Mục đích bài học; Các em học sinh cần biết động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án bài Mở rộng vốn từ trật tự an ninh - Tiếng việt 5 - GV.N.Phương Hà
- Giáo án tiếng việt lớp 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I-Mục tiêu:
-Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ
trống, thay đổi vị trí các vế câu,tạo được câu ghép.
-Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK(GT)-KQ.
II. Đồ dùng dạy-học.
-Từ điển tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt.
- Một vài tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT2; một tờ kẻ bảng nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy-học. :
GV HS
1.KT bài cũ :
- Gọi vài HS làm các bài tập 2 của tiết - Mặc dù trời mưa to nhưng em vẫn đi học
trước (Câu ghép có sử dụng cặp từ chỉ đều.
sự tương phản). - Tuy trời đã tối nhưng các bác nông dân
- GV nhận xét, ghi điểm. vẫn cố làm cho xong.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS lắng nghe.
- Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ
được hệ thống hoá và làm giàu vốn từ
về trật tự- an ninh .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1: Bài 1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu của BT. của từ trật tự ?
- GV lưu ý HS đọc kĩ đề để tìm đúng
nghĩa của từ “trật tự”.
- Yc HS hoạt động theo cặp.
- HS đại diện trình bày trước lớp
- Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức,
- GV và lớp nhận xét, chốt lại. có kỉ luật.
- Nếu có HS chọn đáp án (a) Gv giải
thích: Trạng thái bình yên, không có
chiến tranh không phải là nghĩa của từ
“trật tự” mà là nghĩa của từ “hoà bình”
- Nếu HS chọn đáp án (b), GV giải
thích:
- Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn
ào không có điều gì xáo trộn cũng
không phải là nghĩa của tự “trật tự” mà
là nghĩa của từ “bình yên”
Bài tập 2: Bài 2.Tìm những từ ngữ liên quan tới việc
- Mời HS đọc nội dung BT, cả lớp theo giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong
dõi. đoạn văn sau:
- GV dán lên bảng 1 tờ giấy khổ to, - HS đọc nội dung BT (cả mẩu truyện), cả
yêu cầu HS tìm các từ ngữ theo các lớp theo dõi
hàng theo yêu cầu : những từ ngữ liên - HS làm bài theo nhóm, chữa bài:
quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn
giao thông
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết
quả đúng
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao - Cảnh sát giao thông
thông
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an - Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao
toàn giao thông. thông .
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. - Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém
an toàn, lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè.
Bài tập 3: Bài tập 3: Tìm trong mẩu chuyện vui dưới
- Mời 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên
dõi. quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
- Gv lưu ý HS đọc kĩ phát hiện tinh để -1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi. HS
nhận ra các từ ngữ chỉ người, sự việc đọc cả mẫu chuyện vui “Lí do”
liên quan đến nội dung bảo vệ “ trật
tự, an ninh”
- GV dán 1 tờ phiếu lên bảng, phát - HS đọc lại mẩu chuyện vui, tự làm bài
phiếu cho các nhóm. vào phiếu.
- Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui, - HS phát biểu ý kiến.
tự làm bài vào phiếu.
- Mời 1 HS lên bảng sữa bài : Loại bỏ
những từ không thích hợp hoặc bổ
sung những từ còn bỏ sót. GV nhận xét
chốt lại lời giải đúng.
+ Những từ ngữ chỉ người liên quan + cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-
đến trật tự an ninh. li- gân.
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện + giữ trật tự, bắt, quậy pha, hành hung, bị
tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, thương
- an ninh.
3. Củng cố:
- Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ trật tự.
-Nêu những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh ?