Giáo án Chương 4: Biến dị - Tiết 22 (Bài 21)
lượt xem 6
download
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài "Đột biến gen" thuộc giáo án chương 4 Biến dị dưới đây để nắm bắt được mục tiêu, phương pháp, yêu cầu, nội dung tóm tắt về đột biến gen. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Chương 4: Biến dị - Tiết 22 (Bài 21)
- CHƯƠNG IV – BIẾN DỊ Ngày soạn: 24/10/2015 Ngày dạy: 31/10/2015 Tiết 22 Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh phải : 1. Kiến thức Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen. Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen. 2. Kĩ năng Kĩ năng hợp tác ,ứng xử/giao tiếp, lắng nghe tích cực. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh...để tìm hiểu khái niệm ,vai trò của đột biến gen, kĩ năng trình bày ý kiến Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ cơ thể, bảo vệ môi trường, tránh những tác nhân có hại cho cơ thể và cho môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC * Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu, Tranh phóng to hình 21.1 SGK. Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật. * Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm các tranh ảnh, bài viết về tác hại của đột biến gen. Đọc bài trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP Dạy học nhóm, hỏi và trả lời, vấn đáp tìm tòi, trực quan IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới Mở bài: + GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị. + Giáo viên giới thiệu về chương 4 và giới thiệu về tiết 22. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật I. Đột biến gen là gì? chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào ( Nhiễm sắc thể) dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát H21.1 sgk: Các nhóm quan sát Hình 21.1, đọc thông tin sgk, thảo luận hoàn thành phiếu học tập (lệnh ▼ mục I sgk): + Cấu trúc các đoạn gen bị biến đổi khác với cấu trúc của đoạn gen ban đầu như thế nào? Hãy đặt tên cho từng dạng biến đổi đó? GV đến các nhóm hướng dẫn HS tìm câu trả lời. nếu các nhóm không làm được GV có thể dùng các câu hỏi sau để gợi ý cho HS: + Đoạn ADN ban đầu (a) có bao nhiêu cặp nuclêôtit và gồm những cặp nuclêôtit nào? Trình tự các cặp nuclêôtit ra sao? + Đoạn (b) có bao nhiêu cặp nuclêôtit? So với đoạn (a) thì thiếu cặp nuclêôtit nào? Hãy đặt tên cho dạng biến đổi (b)? + Đoạn (c) có bao nhiêu cặp nuclêôtit? So với đoạn (a) thì thêm cặp nuclêôtit nào? Hãy đặt tên cho dạng biến đổi (c)? + Đoạn (d) có bao nhiêu cặp nuclêôtit? Về số lượng, đoạn (a) và đoạn (d) có khác nhau không? Đoạn (d) khác với đoạn (a) ở cặp nuclêôtit nào? Hãy đặt tên cho dạng biến đổi (d)? Hết thời gian GV công bố bảng chuẩn và cho các nhóm chấm bài cho nhau. Từ kết quả của phiếu học tập GV yêu cầu HS Đột biến gen là những rút ra kết luận về: biến đổi trong cấu trúc + Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào? của gen liên quan tới một + Tính chất của đột biến gen? hoặc một số cặp nuclêôtit. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận Các dạng đột biến gen: xét, bổ sung. mất, thêm, thay thế, một GV hoàn chỉnh kiến thức. hoặc một số cặp nuclêôtit. Đột biến gen là biến dị di Chúng ta vừa được tìm hiểu khái niệm và các truyền được dạng đột biến gen. Vậy đột biến gen phát sinh do những nguyên nhân nào chúng ta cùng sang phần II. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. Đoạ Số cặp Điểm khác so với đoạn n Đặt tên dạng biến đổi nuclêôtit (a) ADN
- b 4 Mất cặp X – G Mất 1 cặp nuclêôtit c 6 Thêm cặp T A Thêm 1 cặp nuclêôtit Thay cặp A T bằng cặp Thay thế 1 cặp nuclêôtit này d 5 G X bằng cặp nuclêôtit khác. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, và quan sát một số hình ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? Trong điều kiện tự nhiên: HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả Do rối loạn trong quá trình lời, rút ra kết luận. tự sao chép của phân tử GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do ADN dưới ảnh hưởng phức sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động tạp của môi trường trong và của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá ngoài cơ thể. chất... bên trong: quá trình sinh hoá, rối loạn nội Trong thực nghiệm: Con bào). người gây ra các đột biến GV mở rộng: các em về nhà tìm hiểu thêm nhân tạo bằng tác nhân vật phát sinh đột biến bằng thực nghiệm ở bài 33 và lí hoặc hóa học. trên mạng, các tài liệu khác. Các biện pháp bảo vệ môi + Từ những nguyên nhân trên, chúng ta phải trường và hạn chế phát sinh làm gì để bảo vệ môi trường và hạn chế sự đột biến gen: phát sinh đột biến gen? + Chúng ta vừa tìm hiểu về nguyên nhân phát sinh đột biến gen. Để biết đột biến gen có lợi hay có hại cho bản thân sinh vật chúng ta cùng sang phần III. Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen III. Vai trò của đột biến gen GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và Đột biến gen thể hiện ra tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: kiểu hình bình thường có + Đột biến nào có lợi, đột biến nào có hại cho hại cho sinh vật. bản thân sinh vật hoặc đối với con người? Đa số đột biến gen tạo ra + Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình? các gen lặn. Giới thiệu lại sơ đồ: Gen " mARN " prôtêin " Đột biến gen đôi khi có lợi tính trạng. cho bản thân sinh vật và con Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình người, rất có ý nghĩa trong thường có hại cho bản thân sinh vật? chăn nuôi, trồng trọt.
- HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời GV lấy thêm VD: đột biến gen ở người: bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, bàn chân có nhiều ngón, … Đột biến gen có vai trò gì trong sản xuất? GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa. 3. Củng cố ? Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại? Bài tập trắc nghiệm: Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp sau: a. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu b. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu c. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu d. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các nuclêôtit thì đay là đột biến gì? Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 22.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Di truyền học đại cương - ThS. Hoàng Trọng Phán (chủ biên)
322 p | 1049 | 279
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao -Tiết: 4 Bài: ĐỘT BIẾN GEN
12 p | 382 | 21
-
Bài 14: Chương trình địa phương ( phần văn) - Bài giảng Ngữ văn 8
31 p | 1046 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
4 p | 439 | 16
-
Giáo án Âm nhạc 6 bài 4: ANTT: Sơ lược về một số nhạc cụ dân tộc phổ biến
4 p | 326 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 4 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2)
6 p | 79 | 8
-
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 14: Điều khiển nhân vật, chuyển động trên sân khấu (Sách Chân trời sáng tạo)
6 p | 18 | 6
-
Giáo án Toán lớp 8 - Chương 4, Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn