Giáo án Địa lí lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản (Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế)
lượt xem 1
download
Giáo án trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt; giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu. Mời các bạn cùng tham khảo giáo án "Địa lí lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản (Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế)" để hỗ trợ công tác dạy và học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản (Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế)
- BÀI 9: NHẬT BẢN Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế 1. MỤC TIÊU a) Về kiến thức Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt. Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hônsu và Kiuxiu. Ghi nhớ một số địa danh. b) Về kỹ năng Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản. c) Về thái độ Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh. d) Về định hướng phát triển năng lực Năng lực tư duy không gian. Năng lực giải thích sự vật, hiện tượng. Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ. Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a) Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A0, bút dạ màu. Bản đồ câm Nhật Bản (Kích thước bằng tờ giấy A0) và các nhãn dán. b) Chuẩn bị của học sinh Sách giáo khoa. Vở ghi, bút. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1. Hoạt động khởi động (5 phút) Bước 1: Kiểm tra bài cũ Trò chơi: Bingo Luật chơi: Mỗi HS sẽ nhận một tấm thẻ lớn (bảng Bingo) với các ô vuông có chứa từ, cụm từ, số hoặc tranh ảnh. Mỗi HS đều nhận được một bảng Bingo các nội dung các ô giống nhau, chỉ khác nhau về thứ tự các ô. Khi GV đọc một câu hỏi, người chơi sẽ phải tìm ô kết quả tương ứng rồi đánh dấu (đánh dấu X toàn bộ ô đó). Nếu tìm ra được 5 từ tạo thành một hàng dọc/ngang/chéo hoặc tìm được 4 điểm ở 4 góc, người chơi kêu lên “Bingo” và giành chiến thắng. Bước 2: Giới thiệu bài mới 3.2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 3.2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các ngành kinh tế của Nhật Bản (25 phút) a) Mục tiêu Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản. Ghi nhớ một số địa danh. b) Phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học Phương pháp: Hợp tác nhóm. Kĩ thuật: Mảnh ghép. Phương tiện: Giấy A0, bút dạ màu, sách giáo khoa. c) Cách thức tổ chức Hoạt động của GV & HS Nội dung chính Vòng 1: Nhóm chuyên gia I. CÁC NGÀNH KINH TẾ Bước 1: 1. Công nghiệp. + GV chia lớp thành 12 nhóm tương Đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì. ứng với 12 bàn (2 dãy) Cơ cấu ngành: + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Công nghiệp truyền Có 3 nội dung cần tìm hiểu là công thông: hóa dầu, sản xuất ô tô, nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp. Mỗi nhóm luyện kim sẽ tìm hiểu một nội dung theo thứ tự Nhóm + Công nghiệp hiện đại: 1 tìm hiểu công nghiệp, Nhóm 2 tìm hiểu sản xuất điện tử, tin học, công dịch vụ, Nhóm 3 tìm hiểu nông sau đó tiếp nghệ cao. tục lặp lại cho đến nhóm 12. Thời gian thảo luận của mỗi nhóm là 5 phút. Phân bố: Các trung tâm tập trung chủ yếu ven biểnphía đông nam. + GV hướng dẫn HS thảo luận, gạch ra các ý cần tìm hiểu về công nghiệp, nông 2. Dịch vụ. nghiệp và dịch vụ. Dịch vụ là khu vực kinh tế quan Bước 2: HS tiến hành thảo luận theo sự trọng chiếm 68% giá trị GDP. quan sát và hướng dẫn của GV. Giá trị thương mại đứng thứ 4 Vòng 2: Nhóm mảnh ghép thế giới. Thị trường XNK: các nước phát triển và các nước đang
- Bước 1: phát triển. + GV chia lại lớp thành 4 nhóm bằng Ngành tài chính ngân hàng phát cách gộp 3 nhóm ban đầu lại thành một triển hàng đầu thế giới. nhóm theo thứ tự từ 1 đến 12. Giao thông vận tải biển đứng thứ + HS ổn định chỗ ngồi theo nhóm. 3 thế giới. + GV giao nhiệm vụ mới cho HS: 3. Nông nghiệp. Các nhóm sẽ cùng thảo luận, trao đổi, Là ngành chiếm vai trò thứ yếu chia sẻ những kiến thức mà mình đã tìm trong nền kinh tế Nhật Bản, hiểu được từ vòng trước về cả công chiếm khoảng 1% GDP. nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Sau đó Cơ cấu: tổng hợp lại các kiến thức sau khi thảo luận lên giấy A0 dưới dạng sơ đồ tư duy. + Ngành trồng trọt: Thời gian cho mỗi nhóm là 10 phút. * Cây lương thực: lúa gạo + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: chiếm 50% diện tích đất canh tác. Mỗi nhóm sẽ cử một bạn nhóm trưởng và * Cây công nghiệp: chè, thuốc một bạn thư kí. Nhóm trưởng sẽ có trách lá, dâu tằm. nhiệm phân công nhiệm vụ, điều hành quá trình làm việc nhóm, thư kí sẽ ghi lại kết * Rau quả cận nhiệt, ôn đới. quả thảo luận của nhóm mình. Khuyến + Ngành chăn nuôi: tương đối khích các nhóm trình bày sáng tạo, khoa học phát triển. (có thể kèm hình vẽ). + Thủy sản: Bước 2: HS tiến hành thảo luận nhóm * Đánh bắt cá: sản lượng dưới sự quan sát và hướng dẫn của GV. đúng đầu thế giới, kĩ thuật đánh Bước 3: bắt hiện đại. + HS treo sản phẩm của nhóm mình * Nuôi trồng được chú trọng. lên trên bảng. + GV gọi một nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. + Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi. + GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình hoặc các nhóm khác:
- ? Vì sao Nhật Bản là một nước nghèo khoáng sản nhưng ngành công nghiệp vẫn rất phát triển? ? Tại sao nông nghiệp lại giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản? ? Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản? + HS trả lời câu hỏi, các học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: + GV nhận xét quá trình làm việc nhóm và sản phẩm của các nhóm. + GV chuẩn kiến thức. 3.2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bốn vùng kinh tế gắn với bốn hòn đảo lớn. a) Mục tiêu Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hônsu và Kiuxiu. Ghi nhớ một số địa danh. b) Phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học Phương pháp đàm thoại gợi mở, giảng giải. Phương tiện dạy học: Bản đồ câm của Nhật Bản. c) Cách thức tổ chức Hoạt động của GV & HS Nội dung chính II. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI Bước 1: BỐN ĐẢO LỚN. + GV cho HS tìm hiểu trong SGK
- về đặc điểm nổi bật của 4 vùng kinh tế Vùng Đặc điểm TTCN của Nhật Bản, gạch chân các từ chìa KT chung khóa. Hôn Diện tích rộng Tôkiô, su nhất, dân số Iôcôhama, + Thời gian tự tìm hiểu là 3 phút đông nhất, kinh Caoaxaki, Bước 2: tế phát triển Nagôia, nhất Côbê, + GV treo bản đồ câm của Nhật Tập trung chủ Kiôtô,… Bản lên bảng, phát cho học sinh các nhãn yếu ở phần phía dán, đó là tên các trung tâm công nghiệp Nam đảo và các từ chìa khóa. Kiu Phát triển công Phucuôca, + Nhiệm vụ của HS là lần lượt lên xiu nghiệp nặng: Nagaxaki dán các nhãn dán mà mình được nhận lên Khai thác than, … bản đồ trên bảng (Đối với các trung tâm luyện thép. công nghiệp cần dán đúng vị trí, đối với Miền ĐN trồng các từ chìa khóa về đặc điểm kinh tế, nhiều cây CN và dán đúng vào vùng kinh tế có đặc điểm rau quả đó) Xi Khai thác Côchi Bước 3: côcư quặng đồng Nông nghiệp + Cả lớp cùng quan sát, HS cho ý đóng vai trò kiến nếu có ý kiến khác về vị trí các chính mảnh ghép. Hô Phát triển lâm Xappôrô, + GV chuẩn kiến thức. cai nghiệp, công Murôan, đô nghiệp khai thác. Cusirô,… Dân cư thưa thớt 3.3. Hoạt động củng cố (3 phút) GV phát phiếu khảo sát cho HS HS điền vào phiếu khảo sát: + 3 phần nội dung kiến thức mà em đã nắm chắc + 2 phần nội dung mà em vẫn chưa rõ
- + 1 câu hỏi về nội dung bài học. 3.4 Hoạt động nối tiếp (1 phút) Yêu cầu lớp về nhà tìm hiểu bài tiếp theo: Nhật Bản (tiết 3)
- PHIẾU KHẢO SÁT 3 phần nội dung kiến thức mà em đã nắm rõ ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …… 2 phần nội dung kiến thức mà em chưa thực sự rõ (có thể viết dưới 2 hoặc bỏ trống nếu như đã nắm rõ tất cả bài) ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …… 1 câu hỏi thắc mắc về nội dung bài học ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …… Góp ý với giáo viên thực tập ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……
- Cảm ơn tất cả các bạn!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án địa lí lớp 11
70 p | 1100 | 165
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí lớp 11
8 p | 212 | 14
-
Giáo án môn Địa lí lớp 11 cả năm
104 p | 127 | 14
-
Giáo án Địa lí lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
98 p | 14 | 4
-
Giáo án Địa lí lớp 11 (Học kì 2)
145 p | 6 | 4
-
Giáo án Địa lí lớp 11 (Học kì 1)
101 p | 14 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 11
4 p | 15 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM
3 p | 20 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Mã đề 701)
6 p | 25 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm học 2021-2022 có đáp án
4 p | 9 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
7 p | 16 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh
4 p | 16 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
4 p | 6 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 11 (Cả năm)
91 p | 53 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
6 p | 20 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017 - THPT Lý Thái Tổ có đáp án
8 p | 61 | 2
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Địa lí, Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn