Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí lớp 11
lượt xem 14
download
Mời các thầy cô giáo bộ môn và các em học sinh lớp 11 tham khảo Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí lớp 11 sau đây. Với 3 đề thi và đáp án kèm theo sau mỗi đề sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí lớp 11
- KIỂM TRA KÌ 2 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được một số đặc điểm về tự nhiên, dân cư – xã hội của Trung Quốc, Đông Nam Á, phân tích được những ảnh hưởng của các đặc điểm trên đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực - Nêu được những thách thức hiện nay của khu vực ĐNA và lien hệ được những vấn đề này ở Việt Nam. - Nêu được đặc điểm dân cư xã hội Nhật bản và những kinh nghiệm cho bản thân 2. Kĩ năng: - Tính toán giá trị bình quân. - Vẽ biểu đồ - Nhận xét bảng số liệu. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận… MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Nêu được Trình bày được Phân tích được Các quốc gia những đặc các giai đoạn phát những ảnh hửng điểm dân cư triển kinh tế từ chính sách dân xã hội của - Xác định được số đến sự phát Nhật Bản, những nguyên triển kinh tế - xã Trung Quốc hội Trung Quốc nhân ảnh hưởng Nêu được chính sách đến sự phát triển dân số của nền kinh tế Nhật Trung Quốc Bản giai đoạn 1955 - 1973 Số câu 1 câu 1 điểm 1 câu 1 câu Số điểm 2 điểm 2 điểm Chủ đề 2: Nêu được Trình bày được Phân tích được Giải thích được Đông Nam Á những thách những đặc điểm những hạn chế từ nguyên nhân của thức của khu dân cư xã hội khu đặc điểm dân cư sự chuyển dịch vực ĐNÁ vực ĐNÁ xã hội ĐNÁ đối cơ cấu GDP với sự phát triển phân theo ngành kinh tế - xã hội KT ở ĐNÁ khu vực - Nhận xét được sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở ĐNÁ Số câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu Số điểm 3 điểm 2 điểm 4 điểm 1 điểm Chủ đề 3: - Vẽ biểu đồ. Thực hành - Tính toán và nhận xét. Số câu 1 câu Số điểm 4 điểm Tổng số câu 1 câu 1 câu 1 câu
- Tổng số điểm 3 điểm 3 điểm 4 điểm Tỉ lệ % = 30% = 30% = 40%
- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 - 2016) TRƯỜNG NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 1 Câu 1: (3 điểm) Nêu nội dung chính sách dân số triệt để? Phân tích những tác động của nó đến dân cư – xã hội Trung Quốc? Câu 2: (3 điểm) Trình bày những thách thức của khu vực Đông Nam Á hiện nay? Liên hệ ở Việt Nam? Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á - năm 2003 Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du lịch (nghìn lượt người) (triệu USD) Đông Á 67230 70594 Đông Nam Á 38468 18356 Tây Nam Á 41394 18419 Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003. Tính bình quân chi tiêu của mỗi khách ở từng khu vực? Rút ra nhận xét. --- Hết --- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 - 2016) TRƯỜNG NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 1 Câu 1: (3 điểm) Nêu nội dung chính sách dân số triệt để? Phân tích những tác động của nó đến dân cư – xã hội Trung Quốc? Câu 2: (3 điểm) Trình bày những thách thức của khu vực Đông Nam Á hiện nay? Liên hệ ở Việt Nam? Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á - năm 2003 Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du lịch (nghìn lượt người) (triệu USD) Đông Á 67230 70594 Đông Nam Á 38468 18356 Tây Nam Á 41394 18419 Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003. Tính bình quân chi tiêu của mỗi khách ở từng khu vực? Rút ra nhận xét. --- Hết ---
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Chính sách dân số triệt để 1 (3 đ) Mỗi gia đình chỉ có một con. - Ảnh hưởng + Gia tăng dân số tự nhiên giảm thấp. 0.5 + Thiếu lao động trong tương lai. 0.5 + Ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội khác: Mất cân bằng giới, nạo phá 1 thai,… Câu 2 Những thách thức của khu vực Đông Nam Á: (3 đ) - Trình độ phát triển còn chênh lệch: Lấy ví dụ 0,5 - Vẫn còn tình trạng đói nghèo 0,5 - Các vấn đề xã hội khác: Đô thị hóa nhanh, tệ nạn xã hội gia 1 tăng, sử dụng tài nguyên chưa hợp lí, ô nhiễm môi trường… Liên hệ Việt Nam - Trình độ còn chênh lệch lớn giữa thành thị - nông thôn 0,25 - Đói nghèo còn diễn ra đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa 0,25 - Thất nghiệp, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên 0,5 thiên nhiên… Câu 3 Vẽ biểu đồ: (4 đ) Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đôi, có hai trục tung. 2,0 - Vẽ đủ, chính xác, sạch, đẹp. - Ghi đủ: tên biểu đồ, chú giải, số liệu trên đầu mỗi cột. Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,5 điểm. Tính bình quân - Lập công thức. 0.5 - Tính đúng 0.5 - Nhận xét 1 + Chi tiêu bình quân của khách du lịch giữa các khu vực có sự chênh lệch. Lớn nhất là khu vực Đông Á sau đó là Tây Nam Á, thấp nhất là Đông Nam Á (dẫn chứng)
- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 - 2016) TRƯỜNG NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 2 Câu 1: (3 điểm) Nêu đặc điểm dân cư xã hội Nhật Bản? Qua đó em thấy mình cần học tâp điều gì từ những bản tính của người dân đất nước Mặt trời mọc? Giải thích lí do? Câu 2: (3 điểm) Trình bày những đặc điểm chính về dân cư – xã hội của khu vực Đông Nam Á? Phân tích những hạn chế từ đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế khu vực này? Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á - năm 2003 Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du lịch (nghìn lượt người) (triệu USD) Đông Á 67230 70594 Đông Nam Á 38468 18356 Tây Nam Á 41394 18419 Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003. Tính bình quân chi tiêu của mỗi khách ở từng khu vực? Rút ra nhận xét? --- Hết --- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 - 2016) TRƯỜNG NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 2 Câu 1: (3 điểm) Nêu đặc điểm dân cư xã hội Nhật Bản? Qua đó em thấy mình cần học tâp điều gì từ những bản tính của người dân đất nước Mặt trời mọc? Giải thích lí do? Câu 2: (3 điểm) Trình bày những đặc điểm chính về dân cư – xã hội của khu vực Đông Nam Á? Phân tích những hạn chế từ đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế khu vực này? Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á - năm 2003 Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du lịch (nghìn lượt người) (triệu USD) Đông Á 67230 70594 Đông Nam Á 38468 18356 Tây Nam Á 41394 18419 Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003. Tính bình quân chi tiêu của mỗi khách ở từng khu vực? Rút ra nhận xét? --- Hết ---
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 Câu Đáp án Điểm - Đặc điểm dân cư xã hội Nhật Bản + Là một nước đông dân 0.25 + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất thấp (0,1%), có xu hướng giảm 0.5 + Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng 0.5 Câu 1 ven biển (3 đ) + Bản tính: Thông minh, cần cù, sáng tạo, có ý thức tự giác và tính kỉ 0.5 luật cao + Mức sống, dân trí và tuổi thọ cao… 0.25 - HS tự viết về sự học tập theo hoàn cảnh thực tế của bản than và giải 0.5 thích có cơ sở lí luận khoa học… 0.5 Đặc điểm dân cư xã hội ĐNÁ - Là một khu vực đông dân với mật độ dân số cao gấp hơn 2 lần 0,5 so với thế giới - Gia tăng tự nhiên còn cao. 0,5 - Dân trí và mức sống của người dân trong khu vực còn thấp 0,5 Câu 2 - Các quốc gia có những nét phong tục tập quán và văn hóa khá 0,5 (3 đ) tương đồng. Phân tích hạn chế 1 Đông dân và tăng dân số nhanh ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế, vấn đề giải quyết việc làm, đời sống nhân dân khó được cải thiện làm gia tăng các tệ nạn xã hội, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường… Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đôi, có hai trục tung. 2,0 - Vẽ đủ, chính xác, sạch, đẹp. - Ghi đủ: tên biểu đồ, chú giải, số liệu trên đầu mỗi cột. Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,5 điểm. Câu 3 Tính bình quân (4 đ) - Lập công thức. 0.5 - Tính đúng 0.5 - Nhận xét 1 + Chi tiêu bình quân của khách du lịch giữa các khu vực có sự chênh lệch. Lớn nhất là khu vực Đông Á sau đó là Tây Nam Á, thấp nhất là Đông Nam Á (dẫn chứng)
- SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015 - 2016) TRƯỜNG NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 3 Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản? Giải thích những nguyên nhân đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế Nhật bản giai đoạn 1955 – 1973? Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau (đơn vị: %) Năm Việt Nam Phi – lip - pin In – đô – nê – xi - a KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII 1991 40,5 23,8 35,7 21,2 34,3 44,5 19,6 41,4 39,0 1995 27,2 28,8 44,0 21,6 32,1 46,3 17,1 41,8 41,1 2000 24,5 36,7 38,8 15,7 32,3 52,0 17,2 46,1 36,7 2004 21,8 40,2 38,0 15,3 31,8 52,9 15,5 36,7 40,9 Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế một số nước khu vực Đông Nam Á? Giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch trên? Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á - năm 2003 Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du lịch (nghìn lượt người) (triệu USD) Đông Á 67230 70594 Đông Nam Á 38468 18356 Tây Nam Á 41394 18419 Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003. Tính bình quân chi tiêu của mỗi khách ở từng khu vực? Rút ra nhận xét? --- Hết ---
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3 Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Đặc điểm phát triển nền kinh tế Nhật Bản (3 đ) Phát triển qua nhiều giai đoạn: + Từ chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 1953: Kinh tế Nhật Bản vô 0.5 cùng kiệt quệ, bị ảnh hưởng nặng nề từ hậu quả của chiến tranh, nợ nước ngoài nhiều… + Từ 1953 – 1973: Là giai đoạn kinh tế phát triển nhanh chóng, Tốc 0.5 độ tăng trưởng kinh tế cao nhất Thế giới, nhiều ngành mới ra đời đặc biệt là những ngành có công nghệ cao + Từ 1973 đến nay: Kinh tế NB nhiều lần bị khủng hoảng cùng nền 0.5 kinh tế thế giới, nhưng vẫn là cường quốc kinh tế lớn - Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế NB giai đoạn 1955 – 1973: + Do tiết kiệm được một khoản chi phí lớn từ việc không phải nuôi 0.5 quân đội. + Sự nhạy bén trong cơ chế quản lí, tích lũy vốn đầu tư và sự duy trì 0.5 cơ cấu kinh tế 2 tầng. + Là một nước được hưởng nguồn lợi lớn từ việc buôn bán vũ khí… 0.5 Câu 2 Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở một số nước (3 đ) ĐNÁ: - Nhìn chung có sự chuyển dihcj theo hướng giảm tỉ trọng khu 0.75 vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III: Lấy ví dụ - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước có sự 0.75 khác nhau. (Lấy được ví dụ) - Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam đang chuyển dịch theo 0.5 xu thế chung, nhưng còn rất chậm… Nguyên nhân - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung trên TG và khu vực là 0,5 giảm tỉ trọng KVI, tăng tỉ trọng KVII, III - Sự chuyển dịch cơ cấu KT như trên tạo động lực cho sự phát triển 0,5 nền KT đồng thời giải quyết vấn đề việc làm, cải thiện đời sống nhân dân các nước trong khu vực Câu 3 Vẽ biểu đồ: (4 đ) Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đôi, có hai trục tung. 2,0 - Vẽ đủ, chính xác, sạch, đẹp. - Ghi đủ: tên biểu đồ, chú giải, số liệu trên đầu mỗi cột. Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,5 điểm. Tính bình quân - Lập công thức. 0.5 - Tính đúng 0.5 - Nhận xét 1 + Chi tiêu bình quân của khách du lịch giữa các khu vực có sự chênh lệch. Lớn nhất là khu vực Đông Á sau đó là Tây Nam Á, thấp nhất là Đông Nam Á (dẫn chứng)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
2 Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 7 năm 2012-2013 - Sở GD-ĐT Gia Lai
12 p | 958 | 62
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2016-2017 (Kèm đáp án)
5 p | 673 | 37
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - Trường THPT Lê Hồng Phong
9 p | 192 | 25
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2011-2012 - Trường THCS Chu Mạnh Trinh
2 p | 326 | 14
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 - Trường Tiểu học Điệp Nông
4 p | 179 | 13
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2015-2016 - Trường PTDTNT Nam Trà My
4 p | 124 | 5
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long (Mã đề 101)
21 p | 18 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh, Quảng Nam (Mã đề 101)
5 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Bình Hưng Hòa
1 p | 14 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Đặng Tấn Tài
1 p | 11 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Ninh Hòa
5 p | 12 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 16 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Vũng Tàu
1 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lý Thường Kiệt (Mã đề 595)
7 p | 9 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Trường THCS Bùi Hữu Diên
8 p | 89 | 2
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Trường THPT Nguyễn An Ninh
30 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Trường THPT Phan Chu Trinh
3 p | 59 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2009-2010 môn Toán - Trường THPT Tam Giang
1 p | 96 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn