Giáo án Địa lý 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
lượt xem 28
download
Nhằm đáp ứng nhu cầu tham khảo các tài liệu hay cho quý bạn đọc, chúng tôi biên soạn bộ sưu tập giáo án bài Sự phân bố khí áp - Một số loại gió chính. Gồm các giáo án được các thầy cô thiết kế và biên soạn chi tiết với nội dung bài học, giúp các bạn học sinh phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió. Nguyên nhân làm thay đổi khí áp, biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương. Có kĩ năng sử dụng bản đồ khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp thấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC -Biết đựơc nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp, sự phân bố khí áp trên Trái Đất. -Trình bày nguyên nhân sinh ra một số loại gió chính và sự tác động của chúng trên Trái Đất. -Đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ, hình vẽ về khí áp, gió. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC -Bản đồ khí áp và gió trên thế giới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: GV nói: Ở lớp 6 và các lớp 7,8 các em đã được học về khí áp và gió. Bạn nào có thể cho biết khí áp là gì?Trên Trái Đất có những đai khí áp và gió thường xuyên nào?Sau khi HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cả lớp I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP: Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái -GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK kết Đất. hợp với kiến thức đã học ở lớp 6 THCS, trao đổi cả lớp để biết khái 1. Nguyên nhân thay đổi của khí niệm về khí áp,giải thích được nguyên áp: nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp. * Thay đổi theo độ cao: càng lên -GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện caokhông khí càng loãng, sức nén càng độ cao,độ dày… của cột không khí, tạo nhỏ => khí áp giảm. sức ép lên bề mặt Trái Đất. * Thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ -HS quan sát hình 12.2 và 12.3 kết hợp tăng không khí nở, tỉ trọng giảm => với kiến thức đã học, cho biết:
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 +Trên bề mặt Trái Đất khí áp được khí áp giảm và ngược lại. phân bố như thế nào? * Thay đổi theo độ ẩm: không khí +Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ chứa nhiều hơi nước => khí áp giảm. xích đạo đến cực có liên tục không ? Tại sao có chia cắt như vậy? 2. Phân bố các đai khí áp trên Trái *Kết luận: Đất: các đai áp cao, áp thấp phân bố -Càng lên cao, không khí càng loãng, xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp sức ép càng nhỏ, khí áp càng giảm. xích đạo. -Những nơi có nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỷt trọng giảm đi, khí áp hạ. Những nơi có nhiệt độ thấp, không khi co lại, tỷ trọng tăng lên, khí áp tăng. -Không khí có chứa nhiều hơi nước khí áp cũng hạ vì trọng lượng riêng của không khí ẩm nhỏ hơn không khí khô.Ở những vùng có nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều, chiếm dần chổ của không khí khô làm giảm khí áp đi. -Dọc xích đạo là đai áp thấp.Hai đai áp cao ở cận chí tuyến ở khoảng 2 vĩ tuyến 300B và N .Hai đai áp thấp ở khoảng 2 vĩ tuyến 600B và N. Hai áp cao ở 2 cực Bắc và Nam. -Thực tế , chủ yếu do sự phân bố xen kẽ giữalục địa và đại dương nên các đai khí áp không lên tục mà chia cắt thành nhữn gkhu khí áp riêng biệt. HĐ 2: Cặp/ nhóm Bước 1:
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 - GV sữ dụng sơ đồ các đai gió để gợi ý và yêu cầu HS nhắc lại khái quát kiến thức cũ về khái nịêm gió, nguyên nhân sinh ra gió, lực Cô-ri-ô-lit làm lệch hướng chuyển động của gió. - Các vành đai áp là những tâm hoạt động điều khiển các hoạt động chung của khí quyển làm sinh ra các loại gió có tính chất II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH: vành đai như gió Mậu dịch, gió Tây,gío Đông cực… 1. Gío Tây ôn đới: Bước 2: HS làm việc theo nhóm -Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp -Nhóm số chẳn tìm hiểu về gió Tây và cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới. gió mậu dịch -Thời gian hoạt động: quanh -Đọc nội dung mục 1, quan sát hình năm. 12.1 trình bày về (thổi từ đâu đến đâu) -Hướng Tây (BBC hướng Tây đặc điểm của gió Tây ôn đới và gió nam, NBC hướng Tây bắc). Mậu dịch theo dàn ý: -Tính chất: ẩm, mưa nhiều. +Phạm vi hoạt động +Thời gian hoạt động +Hướng gió thổi +Tính chất của gió -Nhóm số lẻ: -Dựa vào các hình 12.2,12.3,12.3 kết hợp vớikiến thức đã học để phân tích, trình bày về nguyên nhân và hoạt động của gió mùa theo những gợi ý dưới đây: 2. Gío mậu dịch: +Xác định trên bản đồ, lược đồ một số -Phạm vi hoạt động: Thổi từ hai trung tâm áp, hướng gió và dải hội tụ cao áp cận chí tuyến về khu vực áp
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 nhiệt đới vào tháng 1 và tháng 7. thấp xích đạo. +Nêu sự tác động của chúng. Cho ví -Thời gian hoạt động : quanh dụ. năm +Xác định trên hình 14.1 thế giới khu -Hướng: Đông (BBC hướng vực có gió mùa: Aán Độ, Đông Nam Á. Đông bắc, NBC hướng Đông nam) Bước 3: -Tính chất: Khô, ít mưa -Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ sơ đồ trình bày kết quả.GV giúp HS chuẩn kiến thức. -Nhìn chung, gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới luôn thổi thường xuyên, theo một hướng không đổi. Gío này xuất phát từ các áp cao cận chí tuyến, không khí khô, không cho mưa. -Mùa đông , trên lục địa hình thành khu áp cao như áp cao Xi-bi-a trên lục địa Á-Aâu…,gío thổi từ lục địa ra đại dương mang theo không khí khô.Mùa hạ rất nóng, trên lục đại lại hình thành áp thấp như áp thấp Iran…, gió thổi từ đại dương vào lục địa mang theo không khí ẩm, gây mưa. Ở vùng nhiệt đới, hai bán cầu lúc nào 3. Gío mùa: cũng ở vào hai mùa trái ngược nhau, có sự luân phiên bị đốt nóng. Mùa đông - Gió thổi theo mùa, hướng gió bán cầu Bắc( bán cầu Nam là mùa hạ): hai mùa ngược chiều nhau. Những luồn lớn không khí chuyển -Thường có ở đới nóng và một động từ các cao áp bán cầu Bắc sang số nơi thuộc vĩ độ trung bình các cao áp bán cầu Nam.Hướng gió chủ yếu là đông bắc –Tây Nam, cùng -Nguyên nhân:
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 hướng với gió Mậu dịch Bắc bán cầu. + Sự chênh lệch nhiều về nhiệt Khi vượt qua xích đạo. Gío chuyển và khí áp giữa lục địa và đại dương hướng thành tây bắc – đông nam. Loại theo mùa. gió này khô , nhiệt độ thấp. + Do chênh lệch về nhiệt và - Ngược lại, vào mùa hạ của bán cầu khí áp giữa bán cầu Bắc và bán cầu Bắc( mùa đông của bán cầu Nam): Trên Nam. các lục địa bán cầu Bắc khí áp xuống rất thấp. Các áp thấp này liền với áp thấp xích đạo. Các áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu bành trướng rất rộng, không khí chuyển động từ các á cao này lên các áp thấp Bắc bán cầu theo hướng đông nam , cùng hướng gió với gió mậu dịch Nam bán cầu, vượt qua xích đạo gió chuyển hướng thành Tây nam. -HĐ 3: Cả lớp -HS quan sát hình 12.4, đọc nội dung mục a để hoàn thành nội dung sau: +Trình bày hoạt động của gío biển , gió đất. +Giải thích nguyên nhân hình thành loại gió này. -HS dựa vào hình 12.5 và kiến thức đã học hãy: +Trình bày hoạt động của gió fơn. +Nêu tính chất của gió ở hai sườn núi. -Giải thích sự hình thành và tính chất của gió fơn.Nêu ví dụ những nơi có 4.Gíó địa phương : loại gió này ở Việt Nam.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 -GV chốt lại kiến thức như sau: a. Gió đất, gió biển: +Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và - Hình thành ở vùng bờ biển nước ở các vùng ven biển làm sinh ra -Thay đổi hướng theo ngày và gió đất và gió biển. Ban ngày, mặt đất đêm: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất nóng nhanh hơn, nhiệt độ lên cao, liền và ngược lại. không khí nở ra trở thành khu áp thấp. Nước biển nóng chậm hơn mặt Đất, b. Gió fơn (phơn) : nước vẫn còn lạnh , khkông khí trên - Gió thổi vượt qua một dãy núi mặt trở thành khu áp cao sinh ra gió thổi vào đất liền. Ban đêm thì ngược - Sườn đón gió hơi nước ngưng lại, nên có gió thổi từ đất ra biển. tụ, gây mưa. Ở ven sông, hồ lớn cũng có loại gió - Sườn khuất gió có gió khô, này. rất nóng. -Ở những nơi có địa hình cao, chặn không khí ẩm tới, đẩy lên cao theo sườn núi.Đến một độ cao nào đó, nhiệt độ hạ thấp, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành gây mưa bên sườn đón gió.Khi gío vượt núi sang sườn bên kia và di chuyển xuống, hơi nước giảm nhiều, nhiệt độ tăng lên( trung bình 100m tăng 10C) nên gió này rất khô và nóng. -Những nơi có gió này như các vùng thung lũng Thụy Sĩ, Aùo, các mạch núi phía Tây, Bắc Mỹ… Ở nước ta, gió này thổi từ phía Tây rồi vượt dãy núi Trường Sơn vào nước ta trong mùa hạ nên rất khô, nóng.Nhân dân ta quen gọi là gió Lào hay gió fơn Tây Nam. IV. ĐÁNH GIÁ
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. A .Gió B. Phạm vi hoạt động 1. Gío Tây ôn đới a.Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn 2. Gío mậu dịch đới 3. Gío đông cực b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới c.Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích đạo 2.Loại gió nào thổi quanh năm, thường mang theo mưa? a. Gío đông cực c. Gío mậu dịch b.Gío Tây ôn đới d. Gío Mùa 3. Gío mùa là loại gió thổi: a. Thường xuyên, có mưa nhiều quanh năm c. Thường xuyên, hướng gió hai mùa khác nhau b.Theo mùa, hướng gió hai mùa khác nhau d. Theo mùa , tính chất gió hai mùa như nhau 4. Trình bày sự hình thành và hoạt động của hai loại gió mùa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gió mùavới gió biển, gió đất. VI. PHỤ LỤC Có thể so sánh gió mùa với gió biển, gió đất theo bảng sau: GIỐNG NHAU KHÁC NHAU
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 -Được hình thành do chênh lệch nhiệt - Phạm vi ảnh hưởng: và khí áp + Gío mùa:lớn -Hướng gió thay đổi ngược nhau có + Gío đất, gió biển: nhỏ(vùng ven tính chất định kỳ biển) - Thời gian: + Gío mùa : cả năm + Gío đât, gió biển: trong một ngày đêm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 10 bài 34: Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
4 p | 1345 | 83
-
Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
10 p | 897 | 52
-
Giáo án Địa lý 10 bài 40: Địa lý ngành thương mại
8 p | 649 | 41
-
Giáo án Địa lý 10 bài 30: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
5 p | 698 | 31
-
Giáo án Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp
10 p | 1116 | 29
-
Giáo án Địa lý 10 bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
5 p | 836 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 4: Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 1097 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
7 p | 750 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 10: Thực hành Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
4 p | 760 | 26
-
Giáo án Địa lý 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
7 p | 608 | 25
-
Giáo án Địa lý 10 bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
9 p | 772 | 25
-
Giáo án Địa lý 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
5 p | 534 | 24
-
Giáo án Địa lý 10 bài 20: Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý
5 p | 610 | 23
-
Giáo án Địa lý 10 bài 28: Địa lý ngành trồng trọt
7 p | 558 | 22
-
Giáo án Địa lý 10 bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi
6 p | 537 | 17
-
Giáo án Địa lý 10 bài 23: Cơ cấu dân số
5 p | 563 | 15
-
Giáo án Địa lý 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
5 p | 678 | 12
-
Giáo án Địa lý 10 bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 548 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn