Giáo án Địa lý 10 bài 5: Vũ trụ, hệ mặt trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
lượt xem 26
download
Bộ sưu tập tổng hợp các giáo án bài Vũ trụ, hệ mặt trời và Trái Đất - Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất dành cho quý bạn đọc tham khảo. Thông qua bài học, các bạn học sinh sẽ được cung cấp kiến thức để hiểu được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự chuyển động lệch hướng của các vật thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 10 bài 5: Vũ trụ, hệ mặt trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 BÀI 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học,HS cần: -Biết được vũ trụ là vô cùng rộng lớn.Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé của Vũ Trụ. -Hiểu và trình bày được khái quát về hệ Mặt Trời, vị trí các vận động của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. -Trình bày và giải thích được các hiện tượng: Luân phiên ngày đêm,giờ trên trái đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ở tr6n bề mặt Trái Đất. -Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hir65n tượng tự nhiên. II. THẾT BỊ DẠY HỌC -Qủa địa cầu. -Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời. -Đĩa CD, băng hình về Vũ Trụ, Trái Đất và bầu trời. -Hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hướng chuyển động của vật thể. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ : 5’ 2. Bài mới Mở bài: -Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong hệ Mặt Trời?-Chúng ta thường nghe nói về Vũ Trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ được hình thành như thế nào? Sau khi HS đưa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp về vấn đề này.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 Thời Hoạt động của GV và HS Nội dung chính lượng 7’ HĐ 1: cả lớp I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ HS dựa vào hình 5.1 kênh chữ trong Mặt Trời. SGK,vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: 1. Vũ Trụ: -Vũ trụ là gì? - Là khoảng không gian vô tận, -Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà chứa hàng trăm tỷ thiên hà. +Thiên hà: Một tập hợp của rất nhiều - Mỗi thiên hà là một tập hợp thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ nhiều thiên thể + bụi khí, bức xạ tinh, sao chổi…), khí bụi, bức xạ điện mặt trời. từ. - Thiên hà có chứa Hệ mặt trời +Dải Ngân Hà: Là thiên hà nhưng có của chúng ta là dãi Ngân hà. chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta. Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta có đặc điểm gì? HĐ 2: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào hình 5.2 kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: -Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời? (Các thiên thể gồm: Các hành tinh, 8’ 2.Hệ Mặt Trời tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch) + là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. Trong -Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt đó Mặt trời là trung tâm. Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời? + 8 hành tinh quay xung quanh -Hình dạng quĩ đạo và hướng chuyển mặt trời + các bụi khí, tiểu hành động của các hành tinh trong hệ mặt
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 trời? tinh, sao chổi…. Gợi ý: quỹ đạo các hành tinh hình elip gần tròn và đều nằm trên một mặt phẳng (trừ quỹ đạo của Diêm Vương tinh), hướng cuả các quĩ đạo đều đi từ Đông sang Tây. Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức . Chuyển ý: Taị sao trái đầt có sự sống, các hành tinh khác không có. Chúng ta cùng tìm hiểu trái đất trong hệ mặt trời. HĐ 3: Cặp/ nhóm Bước 1: HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa 3.Trái Đất trong Hệ Mặt trời vào kiến thức đã học, trả lời các câu + Vị trí thứ 3, cách Mặt Trời là hỏi sau: 149,5 triệu km + sự tự quay => -Trái Đất lá hành tinh thứ mấy từ Mặt Trái Đất nhận được lượng nhiệt Trời? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào và ánh sáng phù hợp với sự sống. 10’ đối với sự sống? + Trái Đất vừa tự quay, vừa -Trái Đất có mấy chyển động chính, đó chuyển động tịnh tiến quanh Mặt là các chuyển động nào? Trời => các hệ quả địa lý quan trọng. - Trái Đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề mặt Trái Đất không thay đổi vị trí? Thời gian Trái Đất tự quay. Bước 2: HS trình bày kết quả, dùng quả Địa cầu biểu diễn hướng tự quay và hướng
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời -GV giúp HS chuẩn kiến thức , kỹ năng II. Hệ quả của vận động tự Gợi ý: quay của Trái Đất. Biểu diễn hiện tượng tự quay: Qủa Địa 1. Sự luân phiên ngày và Cầu trên bàn, dùng tay đẩy cho quả Địa đêm: Cầu quay từ trái sang phải, đó chính là - Trái Đất có hình cầu : ½ hướng tự quay của Trái Đất. được Mặt trời chiếu sáng là HĐ 4: Cả lớp ngày, ½ không được chiếu sáng là đêm. GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi: - Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông => hiện -Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm? tượng luân phiên ngày đêm. -Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất? HĐ 5: C á nhân / cặp 2. Giơ trên Trái Đất và đường Bước 1: HS quan sát hình 5.3, kênh chữ chuyển ngày quốc tế: SGK kết hợp với những kiến thức đã học trả lời câu hỏi: a.Giờ trên trái đất: - Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa - Thời gian trái đất tự quay 1 phương và giờ quốc tế. vòng là 1 ngày và đêm (chia ra làm 24 giờ ) -Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? 7’ Cách đánh số các múi giờ. Việt Nam ở - Gìơ địa phương (giờ Mặt múi giờ số mấy? Trời): Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ -Vì sao ranh giới các múi giờ hoàn toàn khác nhau. không thẳng theo kinh tuyến? -Gìơ quốc tế: múi giờ số 0 được -Vì sao có đường đổi ngày quốc tế? lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 -Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày ( có đường kinh tuyến gốc đi qua quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi đài thiên văn Grenwich) ngày. b.Đường chuyển ngày quốc -Gợi ý: Trái Đất có khối cầu và tự quay tế: lấy kinh tuyến 180 độ đi qua 5’ từ Tây sang Đông nên cùng một thời giữa múi giờ số 12 điểm có giờ khác nhau.Để thống nhất - Đi từ đông -> tây kinh tuyến cách tính giờ trên hoàn toàn trên thế 180: lùi lại một ngày lịch. giới người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ, lấy khu vực có đường kinh - Đi từ tây -> đông kinh tuyến tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc. 180: tăng thêm một ngày lịch. Bước 2: HS phát biểu, xác định trên 3.Sự lệch hướng chuyển động Quả Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh của các vật thể tuyến 180, GV chuẩn kiến thức. -Lực làm lệch hướng là lực HĐ 6: Cá nhân / cặp Côriôlit. Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK -Biểu hiện: trang 28 và vốn hiểu biết: +Nửa cầu Bắc: Lệch về bên -Cho biết, ở Bán cầu Bắc các vật phải. chuyển động bị lệch sang phía nào,ở +Nửa cầu Nam: lệch về bên bán cầu Nam các vật chuyển động bị trái. lệch sang phía nào so với hướng chuyển động ban đầu. - Nguyên nhân : Trái Đất quay theo hướng ngược chiều kim -Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng đồng hồ với vận tốc dài ngắn đó. khác nhau ở các vĩ độ. -Lực làm lệch hướng các chuyển động -Lực Coriolit tác động đến có tên là gì ? Nó tác động tới chuyển chuyển động của khối khí, dòng động của các thể nào trên Trái Đất? biển, dòng sông, đường đạn bay Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến trên bề mặt Trái Đất… thức
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 5’ IV. ĐÁNH GIÁ: 5’ 1.Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh của Trái Đất? 2.Hãy trình bày các hệ quả địa lý của vận động tự quay của Trái Đất. 3.Hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. a. Kim tinh e.Hải vương tinh b.Thuỷ tinh g.Diêm Vương tinh c.Trái Đất h. Thiên Vương tinh d. Mộc tinh i. Hỏa tinh
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 đ.Thổ tinh 4. Khoanh tròn chử cái ở đầu ý em cho là đúng: A. Vận tốc dài của các địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau không bằng nhau do Trái Đất: a. Chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông b. Có hình khối cầu c. Tự quay với vận tốc rất lớn d.Vừa tự quay vừa tự chyển động quanh Mặt Trời V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1’ HS làm bài tập 3 SGK trang 21 VI. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 10 bài 34: Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
4 p | 1345 | 83
-
Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
10 p | 897 | 52
-
Giáo án Địa lý 10 bài 40: Địa lý ngành thương mại
8 p | 649 | 41
-
Giáo án Địa lý 10 bài 30: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
5 p | 698 | 31
-
Giáo án Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp
10 p | 1116 | 29
-
Giáo án Địa lý 10 bài 4: Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 1097 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
7 p | 750 | 27
-
Giáo án Địa lý 10 bài 10: Thực hành Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
4 p | 760 | 26
-
Giáo án Địa lý 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
7 p | 608 | 25
-
Giáo án Địa lý 10 bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
9 p | 771 | 25
-
Giáo án Địa lý 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
5 p | 534 | 24
-
Giáo án Địa lý 10 bài 20: Lớp vỏ địa lý. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý
5 p | 610 | 23
-
Giáo án Địa lý 10 bài 28: Địa lý ngành trồng trọt
7 p | 558 | 22
-
Giáo án Địa lý 10 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
7 p | 748 | 19
-
Giáo án Địa lý 10 bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi
6 p | 537 | 17
-
Giáo án Địa lý 10 bài 23: Cơ cấu dân số
5 p | 563 | 15
-
Giáo án Địa lý 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
5 p | 678 | 12
-
Giáo án Địa lý 10 bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
4 p | 548 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn