Giáo án Địa lý 5 bài 8: Dân số nước ta
lượt xem 56
download
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo bộ sưu tập giáo án Dân số nước ta để nâng cao kĩ năng và kiến thức cho giảng dạy và học tập. Bài học cung cấp kiến thức giúp các em học sinh biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số của nước ta. Biết và nêu được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất (được cung cấp). Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình (sinh ít con).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 5 bài 8: Dân số nước ta
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 Bài 8: DÂN SỐ NƯỚC TA i. mục tiêu Sau bài học, HS có thể: •Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc đi ểm gia tăng dân số của nước ta. •Biết và nêu được: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. •Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nh ất (được cung cấp). •Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. •Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình (sinh ít con). II. Đồ dùng dạy - học •Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004 (phóng to). •Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to). •GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số. II. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau hỏi sau: đó nhận xét và cho điểm HS. + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. + Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Giới thiệu bài: Trong các bài học tiếp theo của môn Địa lí, các em sẽ lần lượt
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 tìm hiểu các yếu tố địa lí xã hội Việt Nam. Bài 8, chúng ta cùng tìm hiểu về dân số nước ta Hoạt động 1 dân số, so sánh dân số việt nam với dân số các nước đông nam á - GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu. nước Đông Nam á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - GV hỏi HS cả lớp: - HS nêu: + Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? + Bảng số liệu về số dân các nước Đông Nam á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước Đông + Các số liệu trong bảng được thống Nam á. kê vào thời gian nào? + Các số liệu dân số được thống kê + Số dân được nêu trong bảng thống kê vào năm 2004. tính theo đơn vị nào? + Số dân được nêu trong bảng thống - GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích kê là triệu người. bảng số liệu này để rút ra đặc điểm của dân số Việt Nam. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau (GV có thể ghi các câu hỏi lên bảng - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời phụ để HS dễ theo dõi). ra phiếu học tập của mình. + Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam á? + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triều người.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam á sau In-đô- - Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra nê-xi-a và Phi-líp-pin. đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam là nước đông dân hay ít + Nước ta có dân số đông. dân?) - GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS. - GV kết luận: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ 3 ở Đông Nam á và là một trong những nước đông dân trên thế giới (theo tạp trí Dân số và Phát triển, năm 2004 Việt Nam là n ước đông dân thứ 14 trên thế giới). Hoạt động 2 gia tăng dân số ở việt nam - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm). qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm việc với biểu đồ: - HS đọc tên biểu đồ và nêu: Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, + Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm. + Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ. + Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 + Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột + Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu biểu hiện cho giá trị nào? hiện số dân của một năm, tính bằng đơn vị triệu người. - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam. - GV nêu yêu cầu: Hai em ngồi cạnh - HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi nhau hãy cùng xem biểu đồ và trả lời cạnh nhau cùng trao đổi, sau đó thống các câu hỏi sau (GV ghi câu hỏi vào nhất ý kiến và ghi vào phiếu học tập. phiếu học tập để phát cho HS, hoặc ghi trên bảng phụ cho cả lớp cùng theo dõi). Kết quả làm việc tốt là: - Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước + Dân số nước ta qua các năm: ta từng năm. • Năm 1979 là 52,7 triệu người. • Năm 1989 là 64,4 triệu người. + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số • Năm 1999 là 76,3 triệu người. nước ta tăng bao nhiêu người? + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người. + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng them bao nhiêu người? + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người + Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao + Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi nhiêu người năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1triệu người. + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là tăng thêm bao nhiêu lần? sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần. + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? + Dân số nước ta tăng nhanh. - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý - GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho kiến (nếu cần). HS (nếu cần), sau đó mời 1 HS khá có - 1 HS khá trình bày trước lớp, HS cả khả năng trình bày lưu loát nêu lại lớp theo dõi. trước lớp về sự gia tăng dân số ở Việt Nam. - GV có thể giảng thêm: Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là r ất nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như: Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long,...; gần gấp đôi số dân của một tỉnh như Cao B ằng, Ninh Thuận,... gấp 3 lần số dân ở một tỉnh miền núi như Lai Châu, Đắk Lăk,... Hoạt động 3 hậu quả của dân số tăng nhanh - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng kàm việc HS làm việc theo nhóm để hoàn thành để hoàn thành phiếu. phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân số. - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và nhờ GV hướng dẫn. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. - GV tuyên dương các nhóm làm việc tốt, tích cực sưu tầm các thông tin, tranh ảnh, câu chuyện nói về hậu quả của dân số tăng nhanh. - GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân s ố ở n ước ta đã gi ảm d ần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình; mặt khác người dân cũng bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 con để có điều kiện nuôi dạy, chăm sóc con cái tôt hơn và nâng cao ch ất l ượng cuộc sống. Phiếu học tập Bài: Dân số nước ta Các em hãy cùng thảo luận để thực hiện các bài tập sau: 1. Hoàn thành sơ đồ về hậu quả của dân số tăng quá nhanh - Bước 1: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống. - Bước 2: Vẽ mũi tên theo chiều thích hợp. Dân số tăng nhanh ......................................... * Nếu HS có trình độ khá và còn nhiều thời gian, GV có thể cho HS làm sơ đồ sau thay cho sơ đồ trong bài tập 1: Dân số tăng nhanh Tài nguyên thiên nhiên cạn Trật tự xã hội có nguy cơ bị Việc nâng cao đời sống gặp kiệt vì bị sử dụng nhiều vi phạm cao nhiều khó khăn
- GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 5 (Các mũi tên và các chữ in nghiêng là HS điền). củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Em biết gì v ề tình hình tăng dân s ố ở đ ịa phương mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm JS tích cực hoạt động. - Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 5 bài 10: Nông nghiệp
9 p | 766 | 72
-
Giáo án Địa lý 5 bài 18: Châu Á (TT)
8 p | 535 | 59
-
Giáo án Địa lý 5 bài 25: Châu Mĩ
10 p | 736 | 57
-
Giáo án Địa lý 5 bài 20: Châu Âu
5 p | 808 | 57
-
Giáo án Địa lý 5 bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam
6 p | 672 | 48
-
Giáo án Địa lý 5 bài 4: Sông ngòi
7 p | 671 | 47
-
Giáo án Địa lý 5 bài 2: Địa hình và khoáng sản
8 p | 534 | 44
-
Giáo án Địa lý 5 bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực
5 p | 603 | 41
-
Giáo án Địa lý 5 bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
7 p | 454 | 41
-
Giáo án Địa lý 5 bài 17: Châu Á
5 p | 617 | 38
-
Giáo án Địa lý 5 bài 23: Châu Phi
3 p | 602 | 37
-
Giáo án Địa lý 5 bài 5: Vùng biển nước ta
7 p | 739 | 36
-
Giáo án Địa lý 5 bài 1: Việt Nam đất nước chúng ta
7 p | 430 | 35
-
Giáo án Địa lý 5 bài 3: Khí hậu
9 p | 514 | 31
-
Giáo án Địa lý 5 bài 29: Ôn tập cuối năm
4 p | 463 | 22
-
Giáo án Địa lý 5 bài 16: Ôn tập
4 p | 208 | 20
-
Giáo án Địa lý 5 bài 7: Ôn tập
4 p | 263 | 20
-
Giáo án Địa lý 5 bài 22: Ôn tập
3 p | 436 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn