intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

Chia sẻ: Thao Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

167
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án điện tử sinh học:sinh học lớp 12- sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

  1. Líp 12c 5 x in c hµo mõ ng c ¸c thÇy c « g i¸o vÒ dù GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  2. KTBC 1. Hãy điền vào … trong sơ đồ sau: Tiến hoá … hoá học Các chất hữu cơ đơn giản (cacbonhiđrô, Các chất vô cơ saccarit, lipit, axit amin, nuclêôtit) (hơi nước,khí CO2, NH3, N2) Các đại phân tử (axit nuclêic, prôtêin) Tiến hoá … Tiền sinh học Tập hợp đại phân tử Tế bào nguyên thuỷ (ARN, ADN, Prôtêin) Tiến hoá … sinh học Tế bào nguyên thuỷ Sinh vật nhân sơ, nhân thực hiện nay 2. Ngày nay, trong tự nhiên sự sống có được hình thành theo phương thức hoá học hay không ? Vì sao. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  3. Bài 33. Tiết 35. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ CHẤT PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI Vấ n đ ề Nội dung - Là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp 1. Khái niệm hoá thạch đất đá của vỏ Trái Đất 2. Các dạng - Hoá thạch từng phần: bộ xương, khuôn mẫu trong đá… hoá thạch - Hoá thạch nguyên vẹn: trong băng tuyết, trong hổ phách… 3. Vai trò của - Là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh hoá thạch giới. - Đểdẫn liịnh quí để nghiên cứCănchứ ử vỏthời gian tlắng Là xác đệu tuổi tương đối: u lị c s vào Trái Đấ Phương đọng của các lớp trầm tích (địa tầng) phủ lên nhau theo 4. pháp xác thứ tự từ nông đến sâu. Lớp càng sâu có tuổi cổ hơn so định tuổi với lớp nông. hoá thạch - Để xác định tuổi tuyệt đối: Đồng vị phóng xạ (Căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch) như Cacbon 14 hoặc Urani 238. Hoá thạch voi ma mút Hoá thạch người tiền sử GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  4. Dùng đồng vị phóng xạ là 14C và 238U Phương pháp dùng Phương pháp dùng Urani phóng xạ Cacbon phóng xạ Nguyên tố Urani 238 (238U) Cacbon 14 (14C) phóng xạ 4,5 tỉ năm 5730 năm Chu kì bán rã Xác định được tuổi các Xác định được tuổi các lớp đất đá và hóa thạch lớp đất đá và hóa thạch Kết quả hàng triệu năm. lên tới 75.000 năm. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  5. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. . Hiện tượng trôi dạt lục địa. - Trôi dạt lục địa là hiện tượng di chuyển của các lục địa (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động. Hiện tượng trôi dạt lục địa là gì? - Một số sự kiện: + Cách đây khoảng 250 triệu năm: toàn bộ lục địa liên kết thành siêu lục địa. + Cách đây khoảng 180 triệu năm: siêu lục địa tách thành 2 lục địa (Bắc và Nam). + Về sau: các lục địa này liên tiếp tách ra, nhập vào và cuối cùng phân tách thành các lục địa như hiện nay. + Hiện nay các lục địa vẫn đang trôi dạt, như lục địa Bắc Mĩ đang tách khỏi lục địa Á – Âu 2cm/năm. - Sự trôi dạt lục địa cũng làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần… GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  6. Laurasia Pangaea Gondw ana B. 180 triệu năm trước A. 250250 ệu năm trước tri 180 Bắc Mĩ Á-Âu Ấn Nam Độ Mĩ Úc Nam cực Nam Cực C. 65 triệu năm trước D. Hiện nay Hình 33. Sự tách rời của các lục địa qua thời gian A. Các lục địa còn liền nhau tạo thành siêu lục địa Pangaea. B. Siêu lục địa tách thành 2 lục địa Laurasia và Gondwana. C. Các lục địa tách nhau ra, Nam Mĩ và Ấn Độ còn là đảo. D. Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối lại với nhau. Các lục địa vẫn tiếp tục di chuyển GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  7. Sự trôi dạt lục địa có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của sinh giới? Trôi dạt lục địa → ảnh hưởng lớn đến điều kiện khí hậu. → tồn tại, phát sinh, tiến hoá của sinh vật. - Sự trôi dạt lục địa → thay đổi về địa chất → sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu của các lục địa→có thể là những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài, sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống. - Một số dẫn liệu: + Kỉ Pecmi (đại Cổ sinh): Liên kết đại lục →biển thu hẹp, băng hà, khí hậu khô lạnh→ tuyệt diệt nhiều động vật biển. + Kỉ Tam điệp (đại Trung sinh): toàn bộ lục địa còn được liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất → vùng trung tâm khô hạn nhiều→ phát sinh chim, thú. + Cuối kỉ Jura (đại Trung sinh): hình thành 2 lục địa, biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm áp→ cây hạt trần, bò sát cổ phát triển mạnh và ngự trị. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  8. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. . Hiện tượng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. - Lịch sử Trái Đất được chia thành các ịch sđoTráiđược gọiclà L giai ử ạn Đất đượ chia các đại địathành những Đại Tháin chất, gồm: giai đoạ Cổ, đại Nguyên Sinh, ?đại Cổ nào Sinh, đại Trung Sinh và đại Tân Sinh. - Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật biến đổi mạnh Gmẽ. V: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  9. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. Các đại lục liên kết với nhau. Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. 300 Pecmi Băng hà. Khí hậu khô, lạnh. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên C acbon hạt xuất hiện. 360 lạnh và khô. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển Phân hoá cá xương. 416 Đêvôn ẩm ướt. Hình thành sa mạc. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. ĐẠI CỔ Hình thành đại lục. Mực nước Silua SINH biển dâng cao. Khí hậu nóng và Cây có mạch và động vật lên cạn. 444 ẩm. Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. 488 Ocđôvic nước biển giảm. Khí hậu khô. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều Phát sinh các ngành động vật. Cambri 542 Phân hoá tảo. CO2 Động vật không xương sống thấp ở biển. Đ ẠI Tảo. Tích luỹ ôxi trong khí quyển 2500 NGUYÊN Hoá thạch động vật cổ nhất. SINH Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. Đ ẠI 3500 THÁI Hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất. CỔ Trái Đất hình thành. 4600 GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  10. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. Tuổi (Triệu Đặc điểm địa chất Đ ại Kỉ Sinh vật điển hình khí hậu năm cách đây) Băng hà, Khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài người 1,8 Đệ tứ TÂN Các đại lục gần giống như Phát sinh các nhóm linh trưởng. SINH Đệ hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các 65 tam áp, cuối kỉ lạnh. lớp Thú, Chim, Côn trùng. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến Các đại lục bắc liên kết với Krêta hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt 145 nhau. diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát Biển thu hẹp. Khí hậu khô. c ổ. Hình thành 2 đại lục Bắc và TRUNG Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ Jura Nam. Biển tiến vào lục địa. 200 SINH ngự trị. Phân hoá chim. Khí hậu ấm áp. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá Đại lục chiếm ưu thế. Khí Triat bò sát cổ. Cá xương phát triển. 250 hậu khô. Phát sinh chim và thú. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  11. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. . Hiện tượng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a) Sự phân chia lịch sử Trái Đất b) Sinh vật trong các đại địa chất Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo Đại mạnh mẽ, có sự phân bố lại Thái cổ lục địa và đại dương. ĐẠI THÁI CỔ Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực Đại tiếp lên bề mặt Trái Đất dẫn Nguyên đến chỉ xuất hiện sinh vật bậc thấp và vẫn sống tập sinh trung dưới nước. ĐẠI NGUYÊN SINH GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  12. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. Đại Là đại chinh phục đất Cổ liền của thực vật, động sinh vật. Kỉ cacbon đôvic Kỉ Cambri Oc Kỉ Jura ỉ Pecmi Kỉ Triat K Kỉ Silua Đại Trung Là đại phồn thịnh của sinh cây Hạt trần và Bò sát. Kỉ Krêta GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  13. NG ̣ số dang quyêt trân ̣ ́ ̀ GV: NGHIÊM MẠNH THẮMôt TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  14. Môt số quyêt thực vât ̣ ́ ̣ GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  15. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  16. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  17. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  18. GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  19. CÂY HẠT TRẦN GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
  20. Môt số thực ̣ ̣ ̣́ vât hat kin ̉ nguyên thuy (cây hai lá ̀ mâm) GV: NGHIÊM MẠNH THẮNG TI ẾT 4, TH Ứ 5,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2