Giáo án Hình học 8 theo phương pháp mới - Chủ đề: Tứ giác
lượt xem 2
download
Giáo án Hình học 8 theo phương pháp mới - Chủ đề: Tứ giác nhằm giúp học sinh nắm vững được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác, suy luận ra được tổng bốn góc của tứ giác là 360 độ. Mời các bạn cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hình học 8 theo phương pháp mới - Chủ đề: Tứ giác
- GIÁO ÁN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI CHỦ ĐỀ: TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nắm vững được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác, suy luận ra được tổng bốn góc của tứ giác là 3600. 2. Kỹ năng: Biết vẽ được, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các của một tứ giác lồi (khi biết ba góc còn lại), vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1đường chéo. 3. Thái độ: Thể hiện sự hứng thú khi tìm hiểu khái niệm tứ giác. Thể hiện được sự hợp tác với giáo viên và học sinh khác trong các hoạt động. 4. Định hướng phát triển năng lực: Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. 5. Định hướng phát triển thể chất: Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy, tính chính xác, kiên trì. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC THIẾT BỊ DẠY HỌC: Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng III. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập, slide, phấn. HS: Bảng nhóm, vở ghi, bút. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. Hoạt động khởi động + Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học để hình thành khái niệm tứ giác + Phương pháp: Hoạt động nhóm + Hình thức: cặp đôi GV: chuẩn bị mô hình các loại tứ giác đã học ở Tiểu học GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét về số cạnh, góc, đỉnh ở các mô hình mà GV đã chuẩn bị HS hoạt động Cặp đôi + Tứ giác đã học: hình thang, hình thoi, hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 góc, 4 đỉnh 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa tứ giác + Mục tiêu: HS nắm vững được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác *Thời
- gian: 10 phut́ + Phương pháp: đàm thoại , nêu vấn đề. + Hình thức: cá nhân GV: Cho hs quan sát hình1 ở bảng phụ giới 1) Định nghĩa thiệu tứ giác ABCD B HS: Đọc định nghĩa như sgk B B A GV: nhấn mạnh hai ý : . Gồm 4 đoạn thẳng “ khép kín” C C A . Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không A D C cùng nằm trên một đường thẳng GV: Giới a) D b) D c) thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác HS: Trả lời ?1 Hình 1. Chỉ có tứ giác hình 1a) ( SGK ) luôn nằm Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng trên 1 đường thẳng. chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác * Định nghĩa tứ giác: GV: giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng HS: Đọc định nghĩa trong sgk AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn GV: Giới thiệu quy ước: Khi nói đến tứ thẳng nào cũng không cùng nằm trên một giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đường thẳng. tứ giác lồi Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo HS: Đọc chú ý ( SGK ) GV: Gọi hs trả lời ?2 thứ tự của các đỉnh. HS: a) Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C B A và D; D và A N P Hai đỉnh đối nhau: Avà C; B và D Q b) Đường chéo: AC; BD M c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC; BC và CD; D C CD và DA; DA và AB Hai cạnh đối nhau: AB và CD; AD và *Định nghĩa tứ giác lồi: sgk BC d) Góc * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải Hai góc đối nhau: và ; và thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi d) Điểm nằm trong tứ giác: M; P + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai Điểm nằm ngoài tứ giác: N; Q đỉnh kề nhau + Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau + Đoạn nối hai đỉnh đối nhau gọi là đường chéo. Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
- Hoạt động 2: Tổng các góc trong một tứ giác + Mục tiêu: HS nắm vững được kiến thức Tổng các trong của tứ giác và vận dụng được vào làm bài tập. * Thời gian: 10 phut́ + Phương pháp: đàm thoại , nêu vấn đề, hoạt động nhóm. + Hình thức: Nhóm 45 hs B1: Giao nhiệm vụ HĐ nhóm ?3 II) Tổng các góc của một tứ giác: B2: HS nhận nhiệm vụ Định lý: (SGK) B3: Thảo luân, trao đổi Tứ giác ABCD : GV: Hướng dẫn nếu cần Chứng minh: (SGK) HS: báo cáo KQ, nhóm nhanh nhất nộp B4: Nhận xét đánh giá và kết luận GV: Nhắc lại Định lý tổng ba góc của một tứ giác GV: Nêu định lý tổng các góc của một tứ giác 3. Hoạt động luyện tập + Mục tiêu: Nắm vững được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi , định lý tổng các góc của một tứ giác và vận dụng được vào giải bài tập. * Thời gian: 20 phut́ + Phương pháp: đàm thoại , nêu vấn đề , học nhóm . + Hình thức: Nhóm 78 hs, cá nhân Bài 1/66SGK B1: Giao nhiệm vụ HĐ nhóm bài 1 N1: a,b N2: c,d (Áp dụng: tổng 4 góc trong một tứ giác bằng N3: 6a N4: 6b 360o) B2: HS nhận nhiệm vụ Ở hình 5: B3: Thảo luân, trao đổi a) x = 360o (110o + 120o + 80o) = 50o GV: Hướng dẫn nếu cần b) x = 360o (90o + 90o + 90o) = 90o HS: báo cáo KQ, 4 nhóm nộp bài c) x = 360o (90o + 90o+ 65o) = 115o B4: Các nhóm nhận xét chéo, GV nhận xét d) x = 360o (75o + 120o+ 90o) = 75o đánh giá và kết luận Ở hình 6: a) x + x = 360o (65o + 95o) b) 2x + 3x + 4x + x = 360o => 10x = 360o => x = 36o a) Ở hình 7a: Góc trong còn lại: Bài 2/66SGK B1: Giao nhiệm vụ HĐ cá nhân B2: HS nhận nhiệm vụ Ta tính được các góc ngoài tại các đỉnh A, B, B3: thực hiện C, D lần lượt là 105o, 90o, 60o, 105o
- GV: Hướng dẫn nếu cần HS: lên bảng trình bày B4: Nhận xét đánh giá và kết luận 4. Hoạt động vận dụng + Mục tiêu: Ôn kiến thức đã học,lam bai tâp cung cô kiên th ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ức đa hoc.H ̃ ̣ ướng dân v ̃ ề nhà. * Thời gian: 5 phut́ + Phương pháp: đàm thoại , nêu vấn đề chuân bi cho tiêt hoc m ̉ ̣ ́ ̣ ơi .́ + Hình thức: cá nhân. Bài 3, 4/67 SGK GV: Hướng dẫn nhanh HS: về nhà làm Đố. Đố em tìm thấy vị trí của "kho báu" trên hình 11, biết rằng kho báu nằm tại giao điểm các đường chéo của tứ giác ABCD, trong đó các đỉnh của tứ giác có tọa độ như sau: A(3; 2), B(2; 7), C(6; 8), D(8; 5).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 8 bài 52: Phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện
3 p | 504 | 39
-
Giáo án Sinh học 8 bài 47: Đại não
2 p | 527 | 33
-
Giáo án Sinh học 8 bài 5: Thực hành quan sát tế bào và mô
2 p | 527 | 28
-
Giáo án Sinh học 8 bài 44: Thực hành - Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
2 p | 685 | 27
-
Giáo án Sinh học 8 bài 6: Phản xạ
3 p | 555 | 27
-
Giáo án Sinh học 8 bài 4: Mô
3 p | 828 | 26
-
Giáo án Sinh học 8 bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
3 p | 603 | 24
-
Giáo án Sinh học 8 bài 7: Bộ xương
2 p | 481 | 23
-
Giáo án Sinh học 8 bài 12: Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
5 p | 784 | 23
-
Giáo án Sinh học 8 bài 3: Tế bào
3 p | 725 | 23
-
Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 1: Tứ giác
8 p | 520 | 22
-
Giáo án Sinh học 8 bài 2: Cấu tạo cơ thể người
3 p | 788 | 22
-
Giáo án Sinh học 8 bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
3 p | 744 | 20
-
Giáo án Sinh học 8 bài 10: Hoạt động của cơ
3 p | 556 | 20
-
Giáo án Sinh học 8 bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
3 p | 516 | 16
-
Giáo án Sinh học 8 bài 1: Bài mở đầu
2 p | 165 | 16
-
Giáo án Hình học 8 - Chủ đề: Tứ giác và hình thang
9 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn