intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hoá 9 - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

164
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Kiến thức : Hs biết được: Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kĩ năng: Hs vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. Hs vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hoá 9 - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ

  1. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hs biết được:  Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kĩ năng  Hs vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất.  Hs vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.  Hoá chất: Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng,dung dịch CuSO4, CaCO3 (hoặc Na2CO3), phenolphtalein, quì tím.  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1: 1.TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU(8')
  2. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên Hs: Nhận xét: mẫu giấy quì tím  quan sát Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu Nhỏ 1 giọt phenolphtalein (không chất chỉ thị: màu) vào ống nghiệm có sẳn 1 2 ml - Quì tím thành màu xanh. dung dịch NaOH. Quan sát sự thay - Phenolphtalein không màu thành đổi màu sắc. màu đỏ. Gv: Gọi đại diện các nhóm Hs nêu Hs: Trình bày cách phân biệt: nhận xét. - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và Gv: Dựa vào tính chất này ta có thể lấy mẫu thử. phân biệt được bazơ với dung dịch Bước 1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung của loại hợp chất khác. dịch và nhỏ vào mẫu giấy quì tím Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 1 ( trong - Nếu quì tím chuyển sang màu phiếu học tập) xanh là dung dịch Ba(OH)2 Bài tập 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi - Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ lọ đựng 1 trong các dung dịch không là dung dịch H2SO4, HCl. màu sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Bước 2: Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa Em hãy trình bày cách phân biệt các phân biệt được, nhỏ vào hai ống nghiệm chứa 2 dung dịch chưa phân
  3. lọ dung dich trên mà chỉ cần dùng quì biệt được: tím. - Nếu thấy có kết tủa là dung dịch Gv: Gợi ý Hs làm bài tập(nếu thấy H2SO4 cần thiết). H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + Gọi một Hs trình bày cách phân 2H2O biệt( có thể dùng hoá chất đã phân - Nếu không có kết tủa là dung dịch biệt được để làm thuốc thử cho bước HCl. tiếp theo) Hoạt động 2: 2.TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI OXIT AXIT(3') Gv: có thể gợi ý cho Hs nhớ lại tính Hs: Nêu tính chất: chất này (ở bài oxit) và yêu cầu Hs Dung dịch Bazơ (kiềm) tác dụng với chọn chất để viết phương trình phản oxit axit tạo thành muối và nước ứng minh hoạ Phương trình: Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O 6KOH + P2O5  2K3PO4 + 3H2O (dd) (r) (dd) (l) Hoạt động 3: 3. TÁC DỤNG VỚI AXIT (9')
  4. Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất hoá học của HS: Nêu tính chất của axit và nhận xét. axit từ đó liên hệ đến tính chất tác dụng với Bazơ tan và không tan đều tác dụng với axi bazơ. tạo thành muối và nước. Gv: Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản HS: P/ư giữa bazơ với axit gọi là phản ứng ứng gì? trung hoà. Gv: Yêu cầu Hs chọn chất để viết. phương Hs: Chọn chất và viết phương trình phản ứng. trình phản ứng( trong đó một phản ứng đối với Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O bazơ tan, một phản ứng hoá học của bazơ (r) (dd) (dd) (l) không tan) Ba(OH)2 + 2HNO3  Ba(NO3)2 + 2H2O Chuyển ý: Hoạt động 4: 4. BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HUỶ(8') Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. Hs: Hs làm thí nghiệm theo nhóm -Trước tiên: Tạo ra Cu(OH)2 bằng Hs: Nêu hiện tượng. cách đo dung dịch CuSO4 tác dụng - Chất rắn ban đầu có màu xanh lam. với dung dịch NaOH. - Sau khi đun: Chất rắn có màu đen Dùng kẹp gỗ, kẹp vào ống nghiệm rồi và có hơi nước tạo thành. đun óng nghiệm có chứa Cu(OH)2 Hs : Nêu nhận xét
  5. trên ngọn lửa đèn cồn.Nhận xét hiện Kết kuận: Bazơ không tan bị nhiệt tượng (màu sắc của chất rắn trước và phân huỷ tạo ra oxit và nước. sau khi đun nóng). Hs: Viết phương trình phản ứng. 0 Gv: Gọi 1 Hs nêu nhận xét. Cu(OH)2 t  CuO + H2 O (r) (r) (l) Gv: Gọi một Hs viết phương tình (màu xanh) (màu đen) phản ứng. Gv:Giới thiệu tính chất của bazơ với dung dịch muối(sẽ học ở bài 9) Hoạt động 5: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (16') Gv: Gọi một Hs nêu lại tính chất của bazơ( trong đó đặc biệt lưu ý: Những tính chất nào Hs: Nêu các tính chất của của bazơ tan, những tính chất nào của bazơ bazơ: không tan.So sánh tính chất của bazơ tan và * Bazơ tan (kiềm): có 4 tính không tan) chất Gv: Yêu cầu Hs làm bài luyện tập (trong phiếu - Tác dụng với chất chỉ thị học tập). màu Bài tập: Cho các chất sau: - Tác dung với oxit axit Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3 , NaOH, Ba(OH)2 - Tác dụng với axit
  6. a)Gọi tên, phân loại các chất trên - Tác dụng với dung dịch a) Trong các chất trên, chất nào tác dụng muối được với: * Bazơ không tan có 2 tính - Dung dịch H2SO4 loãng chất: - Khí CO2 - Tác dụng với axit Chất nào bị nhiệt phân huỷ? - Bị nhiệt phân huỷ Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Gv: Có thể hướng dẫn Hs làm phần a bằng cách kẻ bảng. Hs: Làm bài tập vào vở a) Công thức Tên gọi Phân loại Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit Bazơ (không tan) MgO Magiê oxit Oxit bazơ Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit Bazơ (không tan) KOH Kali hiđroxit Bazơ (tan) BaOH)2 Bari hiđroxit Bazơ (tan) Hoạt động 6 BÀI TẬP VỀ NHÀ 1,2,3,4,5 (sgk 25) (1') Bài tập làm thêm: Để trung hoà 50 gam dd H2SO4 19,6% cần vừa đủ 25 gam dd NaOH C%.
  7. a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng b) Tính nồng độ phần trăm của d d thu được sau phản ứng. D.RÚT KINH NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2