Giáo án khoa điều dưỡng - KHÁM PHỔI
lượt xem 15
download
MỤC TIÊU 1. Thực hiện đýợc cỏc động tỏc thăm khỏm phổi theo trỡnh tự nhỡn, sờ, gừ nghe. 2. Đỏnh giỏ đýợc cỏc dấu hiệu bỡnh thýờng (õm thanh của gừ, rung thanh, rỡ rào phế nang). 3. Nghe và phõn biệt đýợc cỏc loại ran phổi, tiếng thổi, tiếng cọ màng phổi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án khoa điều dưỡng - KHÁM PHỔI
- KHÁM PHỔI MỤC TIÊU 1. Thực hiện đýợc cỏc động tỏc thăm khỏm phổi theo trỡnh tự nhỡn, sờ, gừ nghe. 2. Đỏnh giỏ đýợc cỏc dấu hiệu bỡnh thýờng (õm thanh của gừ, rung thanh, rỡ rào phế nang). 3. Nghe và phõn biệt đýợc cỏc loại ran phổi, tiếng thổi, tiếng cọ màng phổi.
- 1. ĐỊNH KHU GIẢI PHẪU LỒNG NGỰC Đường giữa xương ức Đường giữa xương đòn Đường Đường nách trước giữa Đường nách xương trước bả vai Đường nách giữa Đường Đường giữa nách sau các gai sống Hình 2: MÆt Hình 3: MÆt sau Hình 1: MÆt nghiªng tríc
- 1.1.1. Phớa trýớc ngực bao gồm cỏc đýờng • - Đýờng cạnh ức phải, trỏi: đýờng đi sỏt với bờ ngoài của xýừng • ức và song song với đýờng giữa xýừng đũn. - Đýờng giữa xýừng đũn phải, trỏi: đýờng thẳng đi qua điểm giữa của • xýừng đũn và song song với đýờng cạnh ức. 1.1.2. Phớa bờn lồng ngực (nỏch) bao gồm cỏc đýờng • - Đýờng nỏch trýớc: từ bờ trýớc của hố nỏch (nếp nỏch trýớc) kẻ thẳng • song song với đýờng giữa xýừng đũn. - Đýờng nỏch giữa: đýờng thẳng đi từ hừm nỏch xuống dýới song song • với đýờng nỏch trýớc. - Đýờng nỏch sau: đýờng thẳng đi từ bờ hố nỏch sau (nếp nỏch sau) • xuống dýới và song song với đýờng nỏch giữa. 1.1.3. Phớa sau (lýng) bao gồm cỏc đýờng • - Đýờng thẳng nối giữa cỏc gai cột sống. - Đýờng ngang trờn nối hai mỏm gai ngoài của hai xýừng bả vai. • Cỏc đýờng ngang này cắt nhau với cỏc đýờng thẳng ở phớa trýớc • và sau ngực tạo thành những vựng khỏc nhau trờn lồng ngực: + Vựng liờn bả cột sống - trong đú cú rốn phổi nằm ở giữa vựng này. • + Vựng dýới xýừng hai bả vai trở xuống - týừng đýừng với đỏy phổi. •
- 2. CÁC RANH GIỚI CỦA PHỔI • 2.1. Mặt trýớc đỉnh phổi cao hừn bờ trờn xýừng đũn 3 cm và nằm ở • 1/3 trong xýừng đũn. • - Bờ trong phải nằm sỏt xýừng ức đến khớp sụn sýờn 6 nối tiếp với đỏy phổi. • - Bờ trong trỏi dọc theo bờ trỏi xýừng ức đến sụn sýờn 4 thỡ chếch sang liờn sýờn 5 cạnh đýờng giữa xýừng đũn trỏi rồi nối tiếp với rốn phổi. • - Bờ dýới phổi và màng phổi: • + Bờn trỏi: đi từ sụn sýờn 6 xuống dọc theo bờ trờn xýừng sýờn 7 rồi tới bờ dýới xýừng sýờn 7 trờn đýờng nỏch giữa xýừng sýờn 9 trờn đýờng nỏch sau và xýừng sýờn 11 khi tới cột sống. • + Bờn phải: đỏy phổi phải cũng theo con đýờng týừng tự, nhýng vỡ cú gan nờn chỉ tới xýừng sýờn 10 phớa sau. • Vị trớ của ngả 3 khớ phế quản nằm ở gúc Louis trýớc và ở phớa sau ngang mức đốt sống ngực IV.
- • 2.2. Mặt bờn • - Rónh liờn thuỳ lớn bờn phải chạy dài từ phớa sau ngực DIII chếch ra phớa trýớc và tận hết ở xýừng sýờn 6 đýờng giữa xýừng đũn. • - Rónh liờn thuỳ nhỏ chạy dọc theo kề sỏt sụn sýờn 4 ở phớa trýớc ngực và gặp rónh liờn thuỳ lớn ở điểm giao nhau của rónh liờn thuỳ này với đýờng nỏch giữa gõn xýừng sýờn 5 • - Vựng phổi đýợc giới hạn bởi rónh liờn thuỳ lớn và nhỏ bờn phải là thuỳ giữa phải. • 2.3. Mặt sau • - Bờ dýới của phổi týừng ứng với gai đốt ngực X.
- 3. CÁC THUỲ CỦA PHỔI
- 4. CÁC PHÂN THUỲ CỦA PHỔI Phæi tr¸I phÝa n¸ch Phæi ph¶I phÝa tríc Phæi ph¶I phÝa n¸ch Phæi tr¸I phÝa tríc
- • 4.1. Phổi phải • a/ Thựy đỉnh: 1: Phõn thựy đỉnh, 2: Phõn thựy sau, 3: Phõn thựy trýớc; • b/ Thựy giữa: 4: Phõn thựy sau ngoài, 5: Phõn thựy trýớc trong. • c/ Thựy dýới: 6: Phõn thựy đỉnh, 7: Phõn thựy đỏy trong, 8: Phõn thựy đỏy trýớc, 9: Phõn thựy đỏy ngoài, 10: Phõn thựy đỏy sau. • 4.2. Phổi trỏi a/ Thựy trờn: 1: Phõn thựy đỉnh của đỏy, 2: • Phõn thựy sau 1 + 2, 3: Phõn thựy trýớc 1, 2, 3 gọi là đỉnh thựy nhộng trờn (Culmen), 4: Phõn thựy lýỡi trờn, 5: Phõn thựy lýỡi dýới. • b/ Thựy dýới: 6: Phõn thựy đỉnh của thuỳ đỏy, 8: Phõn thựy đỏy trýớc, 9: Phõn thựy đỏy ngoài, 10: Phõn thựy đỏy sau.
- 5. NGUYÊN TẮC CHUNG KHÁM PHỔI Bao gồm trỡnh tự cỏc býớc: Nhỡn - Sờ - Gừ - Nghe. • 5.1. Nhỡn • 5.1.1. Tinh thần: Lo õu, hốt hoảng, ngủ gà. • 5.1.2. Tỡnh trạng da, niờm mạc: tớm mụi, đầu chi hoặc toàn thõn. • 5.1.3. Phỏt hiện bệnh nhõn cú ngún tay dựi trống ? • 5.1.4. Tý thế của bệnh nhõn • Nằm tý thế bỡnh thýờng, nửa nằm nửa ngồi hay phải ngồi để thở. • Lồng ngực bỡnh thýờng cõn đối, hỡnh thang, tỷ lệ của đýờng kớnh ngang và đýờng kớnh trýớc sau của khoảng 1,5 - 1,7. Lồng ngực hỡnh thựng khi đýờng kớnh ngang và đýờng kớnh trýớc sau của lồng ngực týừng đýừng nhý nhau. 5.1.5. Bỡnh thýờng lồng ngực di động nhịp nhàng theo nhịp thở. • Khụng cú hiện týợng co kộo cỏc khoang liờn sýờn, rỳt lừm hố trờn ức • và dýới ức. Quan sỏt kỹ để phỏt hiện những vết xõy xỏt, bầm tớm do chấn thýừng, tuần hoàn bàng hệ, vận động nghịch thýờng của lồng ngực (khi hớt vào bụng bị lừm hay gặp trong trýờng hợp gión phế nang nhiều gõy ộp cừ hoành).
- 5.1.6. Kiểu thở • - Bỡnh thýờng: Bệnh nhõn thở dễ dàng, nhịp thở đều, tần số 16 - 20 • lần/phỳt. - Cỏc kiểu thở bất thýờng: khú thở vào/khú thở ra/khú thở hai thỡ • + Khú thở ra: Bỡnh thýờng tỷ lệ thở vào/thở ra là 1/1,1 - 1,2. Trong • trýờng hợp này thời gian thở ra kộo dài hừn thỡ thở vào. Loại khú thở này thýờng gặp trong hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tớnh. + Khú thở vào: Bỡnh thýờng thời gian thở vào ngắn hừn thỡ thở ra. • Trong trýờng hợp này tỷ lệ thở vào/thở ra >1:1,2. Nhý vậy thời gian thở vào sẽ dài hừn. Loại khú thở này hay gặp trong cỏc bệnh nhõn cú khối u chốn ộp khớ phế quản, trong dị vật đýờng thở. + Kiểu thở Kussmaul : kiểu thở bất thýờng cú chu kỳ: Kiểu thở cú 4 thỡ: • Hớt vào - Nghỉ - Thở ra - Nghỉ... Do vậy kiểu thở này cũn đýợc gọi là kiểu thở hỡnh vuụng và hay gặp • trong cỏc trýờng hợp toan mỏu. • • Kiểu thở Kussmaul •
- • + Kiểu thở Cheynes – Stockes • Kiểu thở bất thýờng cú chu kỳ): • Kiểu thở cú biờn độ, tần số thở tăng dần và giảm dần - tiếp theo là giai đoạn ngýng thở rồi lại bắt đầu một chu kỳ mới. Kiểu thở này hay gặp trong u nóo, viờm màng nóo... •
- • 5.2. Sờ • 5.2.1. Định nghĩa Rung thanh là rung động của dõy thanh õm trong khi • phỏt õm (núi) đýợc truyền ra thành ngực. • 5.2.2. Rung thanh cú những đặc điểm nhý • a/ Ở ngýời bỡnh thýờng • - Rung thanh khỏ mạnh ở những ngýời cú giọng núi trầm, lồng ngực mỏng, ở trẻ em và ở những ngýời gầy. • - Rung thanh yếu ở phụ nữ và những ngýời bộo. • b/ Ở bệnh nhõn • - Rung thanh tăng: Gặp trong hội chứng đụng đặc (viờm phổi thuỳ). • - Rung thanh giảm hoặc mất: Gặp trong tràn dịch, tràn khớ màng phổi, ở những bệnh nhõn bị gión phế nang nặng.
- • 5.2.3. Cỏch khỏm rung thanh • - Nguyờn tắc: Thầy thuốc ỏp sỏt 2 bàn tay của mỡnh lờn lồng ngực bệnh nhõn, đồng thời yờu cầu bệnh nhõn đếm chậm và dừng dạc cỏc số 1, 2, 3 cho đến khi kết thỳc khỏm rung thanh. Trong khi bệnh nhõn đếm thầy thuốc lần lýợt đặt 2 bàn tay của mỡnh lờn lồng ngực bệnh nhõn với nguyờn tắc từ trờn xuống, từ trong ra ngoài, đối xứng 2 bờn và cuối cựng là đổi tay để so sỏnh 2 bờn khi cần thiết, đỏnh giỏ chớnh xỏc tỡnh trạng rung thanh của bệnh nhõn. • Lýu ý - Vào mựa lạnh cần phải xoa núng 2 bàn tay trýớc khi tiến hành sờ rung thanh. • - Cỏc vị trớ kiểm tra rung thanh: toàn bộ lồng ngực nhý vựng trýớc, bờn và sau (lýng). • - Với bệnh nhõn nữ cần phải đẩy tuyến vỳ sang một bờn để kiểm tra rung thanh
- 5.3. Gõ 5.3.1. Kỹ thuật gõ
- Một bàn tay để ỏp sỏt lờn vựng định gừ • (cỏc ngún tay để dọc theo cỏc khoảng liờn sýờn), • sử dụng ngún tay giữa (ngún 3) hoặc ngún trỏ của • bàn tay cũn lại gừ thẳng gúc xuống đốt 2 hoặc • khớp ngún xa của ngún tay 3 bàn tay kia. • - Phải gừ bằng trọng lýợng của bàn tay (tức • là cổ tay luụn ở trạng thỏi khụng co cứng). Khụng • đýợc sử dụng cẳng tay hoặc cả cỏnh tay khi gừ. • - Gừ theo thứ tự từ trờn xuống, từ trong ra ngoài, • đối xứng 2 bờn. - Lýu ý: Cũng nhý thăm khỏm rung thanh • vào mựa đụng trýớc khi gừ phải xoa núng 2 bàn tay •
- 5.3.2. Vị trớ gừ • + Trýớc ngực: Gừ theo cỏc đýờng cạnh ức, • đýờng giữa xýừng đũn. • + Vựng nỏch: Gừ theo cỏc đýờng nỏch trýớc, • nỏch giữa và nỏch sau. • + Lýng: Gừ theo cỏc đýờng cạnh cột sống và giữa • xýừng bả vai 2 bờn (H. 17) • 5.3.3. Đỏnh giỏ tiếng gừ • - Bỡnh thýờng: gừ trong và đều 2 bờn. • - Bệnh lý: khi gừ vang (trong gión phế nang, tràn khớ màng phổi) hoặc đục (trong hội chứng tràn dịch, hội chứng đụng đặc phổi…).
- • 5.3.4. Nghe phổi • a/ Ống nghe: Bao gồm những bộ phận nhý loa nghe, màng loa và dõy nghe. • b/ Vị trớ nghe: • + Vựng trýớc: Dọc theo đýờng giữa xýừng đũn 2 bờn. • + Vựng nỏch: Dọc theo cỏc đýờng nỏch trýớc, nỏch giữa và nỏch sau. • + Vựng lýng: Nghe theo sừ đồ (hỡnh 17). • Lýu ý: Trýớc khi nghe phải kiểm tra xem màng loa đó đýợc cố định chặt vào loa nghe chýa và phải ỏp sỏt loa nghe vào thành ngực, đặc biệt vào mựa hố cú khả năng mồ hụi của bệnh nhõn sẽ dớnh vào màng nghe tạo ra những âm bất thýờng •.
- • Khi thời tiết lạnh để tránh gây cảm giác khó chịu cho bệnh nhân phải làm ấm màng nghe bằng cách áp chặt màng ống nghe vào bàn tay của mình một lúc rồi mới tiến hành nghe phổi. • Nguyên tắc nghe phải nghe từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài, đối xứng 2 bên và nghe toàn bộ phổi ngoại trừ phần phổi bị 2 xương bả vai che khuất. • Bảo bệnh nhân thở sâu, đều và thầy thuốc tiến hành nghe phổi với nguyên tắc đặt loa nghe đối xứng 2 bên, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài. Nghe ở đằng trước ngực, 2 bên và sau lưng.
- • Rỡ rào phế nang: là tiếng õm thanh nghe đýợc do khụng khớ đi vào cỏc phế nang trong cả hai thỡ của hụ hấp. • Tại khớ phế quản lớn, vựng giữa lồng ngực luồng khụng khớ đi vào rất mạnh và xoỏy. Sau vị trớ phõn chia của cỏc phế quản tốc độ của dũng khụng khớ chậm dần đến tận phế nang (vựng ngoại vi) thỡ yếu hẳn. • Bỡnh thýờng rỡ rào phế nang ờm dịu nhý tiếng lỏ xào xạc trong giú, nghe rừ nhất ở thỡ thở vào. • Ngoài ra ta cú thể nghe thấy tiếng thở khớ quản khi đặt ống nghe ở vựng khớ quản hoặc trờn cỏn xýừng ức. Tiếng thở khớ phế quản thýờng nghe thấy ở vựng liờn bả cột sống.
- • Một số tiếng bất thýờng • - Tiếng ran ýớt • + Ran ẩm (ran bọt, ran ýớt): là tiếng lọc xọc của phổi nghe đýợc ở 2 thỡ thở vào và thở ra. Ran ẩm đýợc tạo ra do khụng khớ khuấy động dịch trong lũng cỏc phế quản phế nang. Cỏc tiếng nghe khụng đều, thay đổi khi ho. Loại ran này thýờng gặp trong viờm phế quản đa tiết chất nhầy. Ngoài ra ngýời ta cũn phõn biệt ran ẩm nhỏ hạt (loại ran thýờng đýợc nghe ở cỏc vựng cú cỏc phế quản nhỏ, phế nang, vựng ngoại vi trong những trýờng hợp bệnh nhõn bị viờm phổi) và ran ẩm to hạt (thýờng nghe đýợc ở vựng cú cỏc phế quản lớn hừn, ở gần trung tõm và hay gặp ở những trýờng hợp viờm phế quản). • + Ran nổ: là tiếng búc tỏch cỏc thành của phế quản, phế nang do dịch chứa trong cỏc phế nang quỏnh và dớnh. Loại ran này chỉ nghe đýợc ở cuối thỡ thở vào, õm sắc nghe nhỏ, õm độ cao và khụng thay đổi khi ho.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Chức năng nhiệm vụ điều dưỡng
19 p | 1379 | 123
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Đạo đức điều dưỡng
20 p | 1072 | 117
-
Giáo án khoa điều dưỡng - ĐIỀU DƯỠNG HỌC VÀ CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VỀ ĐIỀU DƯỠNG
21 p | 930 | 100
-
Bài giảng Giáo án khoa điều dưỡng: Định hướng phát triển ngành Điều dưỡng
29 p | 679 | 76
-
Giáo án khoa điều dưỡng - VỆ SINH BÀN TAY VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VỆ SINH BÀN TAY TRONG Y TẾ
21 p | 502 | 64
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Thăm khám thực tế
22 p | 520 | 59
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Nhu cầu cơ bản của con người
12 p | 738 | 57
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Cho người bệnh thở oxy
12 p | 903 | 54
-
Giáo án khoa điều dưỡng - NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY
9 p | 588 | 51
-
Giáo án khoa điều dưỡng - MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ
11 p | 278 | 50
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Cho người bệnh uống thuốc
8 p | 306 | 40
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Hồi sinh tim phổi (Cardiopulmonary resuscitation - CPR)
14 p | 234 | 35
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnh
24 p | 208 | 34
-
Giáo án khoa điều dưỡng - CÁC TƯ THẾ NGHỈ NGƠI TRỊ LIỆU THÔNG THƯỜNG
10 p | 262 | 34
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Theo dõi nhịp thở
9 p | 836 | 22
-
Giáo án khoa điều dưỡng - TIẾP NHẬN NGƯỜI BỆNH VÀO VIỆN - CHUYỂN VIỆN RA VIỆN
14 p | 169 | 21
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Theo dõi nhiệt độ cơ thể
15 p | 452 | 20
-
Giáo án khoa điều dưỡng - CHO NGƯỜI BỆNH ĂN BẰNG ĐƯỜNG MIỆNG
9 p | 162 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn