Bài 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
A- Mục tiêu bài học
- Giúp Hs hiểu đc ý nghĩa của những biến đổi trong đời sông vật chất – tinh thần của người nguyên thuỷ, c/tác cung cấp sản xuất của người thời hoà bình . T/c XH đầu tiên của NNT và những nét chính trong đời sống tinh thần.
- Bồi dưỡng ý thức về lao động, tinh thần cộng đồng.
- Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
B – Phương tiện giảng dạy
- G: Hiện vật cổ phục chế gđ HB – BS.
- H: Xem bài trước ở nhà.
C – Tiền trình dậy học
1) KTBC: Rùi mài lưỡi tiến bộ hơn rìu ghè đẽo ntn?
2) Bài mới
- Các em đã nắm đc quá trình ra đời và tồn tại của con người trên đất nước ta từ cách đây 40.000 năm. Tiết học này sẽ giúp đi sâu tìm hiểu cuộc sống của NNT chủ yếu thời HB – BS – H Long
1. Đời sống vật chất
H. đ dạy
|
H. đ học
|
Ghi bảng
|
- Dựa vào SGK, hãy nêu tên các công cụ tiêu biểu của người thời HB – BS?
- Y/ nghĩa q/sát H25 và một số hiện vật phục chế và nxét xem các c này đc chế tác ntn?
Gv giảng: Trải qua hàng chục vạn năm, NNT cải tiến cc sx: ghè, đẽo đến mài, biết dùng xương, sừng ròi làm đồ gốm , 1 phát minh quan tọng và ý nghĩa lớn.
- Theo em, việc làm đồ gốm có các bước ntn? Có gì khác với làm cc bằng đá?
( Chọn nliệu chứ không phải có sẵn, nặn các dụng cụ – phơi – nung – Làm đồ đựng khác n mà trước đố có).
- NTC sinh sống chủ yếu bằng nguồn thức ăn gì? Dựa trên đâu để sinh sống? So với người nguyên thuỷ người thời hoà bình – BS (NTK) có điểm gì mới về cc sx?
- ý nghĩa của việc trồng trọt , chăn nuôi.
|
Dựa và SGK nêu tên các cc.
Quan sát hện vạt phục chế + tư liệu.
T.luận nhóm.
Nhắc lại KT cũ, phát hiện KT mới
|
- Người thời HB – BS biết chế tác đá mài ( rìu, bôn > cc bằng xương, sừng.
Làm đồ gốm.
- T/d: Bớt phụ thuộc TN, no đủ, ổn định hơn.
|
2. Tổ chức xã hội
|
Giảng dạy: Vùng núi nước ta có nhiều hang động, núi đá. Từ chỗ trú tạm - thời NB, BS đã biến các hang động thành nơi định cư lâu dài.
- T.sao biết người thời bấy giờ sống được lâu dài (Lớp vỏ sò dày 3-4 m (…..) bắt động vật nhuyễn thể ăn thịt và vứt vỏ lại).
- KD: Việc định cư lâu dài thuận lợi hơn nhờ trồng trọt, chăn nuôi.
- Khi định cư lâu dài, để tránh xích mích, xung đột trong nội bộ làm ăn được lâu dài, con người phải làm gì?
Þ Phải có trên dưới không phải thích làm gì cũng được.
* BT trắc nghiệm: ......mẫu hệ là những người có cùng huyết thống sống chung với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi, đức độ, còn công lao làm chủ vì những lý do sau:
Chọn phương án đúng:
a. Phụ nữ lúc bấy giờ chiếm số đông hơn nam giới.
b. Lúc này người đàn ông ít lao động.
c. Người phụ nữ giữ vai trò gia đình trong việc hái lượm, trồng trọt chăn nuôi đảm bảo cuộc sống cho gia đình và dòng tộc.
d. Đàn ông thường phải đi săn thú ở rừng nên ít có mặt ở nhà.
Þ Gkd: Vai trò của người mẹ trong cuộc sống NNT nắm chăn nuôi trồng trọt, nguồn thức ăn đảm bảo ổn định.
|
Nghe cô giảng
Phát hiện ND SGK
Làm bài tập trắc nghiệm
|
Thị tộc mẫu hệ
|
--- xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là một phần trích trong toàn bộ nội dung của giáo án Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Để xem toàn bộ và đầy đủ nội dung của giáo án này, mời quý thầy cô và các em học sinh vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để xem online hoặc tải về máy.
Ngoài giáo án trên, quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm bài giảng này tại đây:
- Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta gồm nội dung lý thuyết được sơ lược những ý chính liên quan đến bài học và có các hình ảnh, lược đồ để các em học sinh dễ dàng quan sát nắm bắt các sự kiện lịch sử và giúp cho quý thầy cô làm bài giảng của mình trở nên sinh động thu hút sự chú ý của các em học sinh.
- Hướng dẫn trả lời 2 câu hỏi bài tập SGK trang 29 Lịch sử 6 giúp các em học sinh nắm bài nhanh hơn.
- 10 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta giúp các em học sinh tự đánh giá nội dung bài mà mình tiếp thu được để có phương pháp học đúng đắn.
⇒ Để xem bài giảng tiếp theo mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo tại đây: Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế