Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
lượt xem 19
download
MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức - Qua bài giảng, giúp HS hiểu rõ, thời kì Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai. 2/ Tư tưởng - Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 3/ Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
- ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức - Qua bài giảng, giúp HS hiểu rõ, thời kì Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai. 2/ Tư tưởng - Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 3/ Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh và nhận xét. B/ THIẾT BỊ DẠY HỌC : Bảng phụ: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài củ: ( TG) 4 Phút - Hãy nêu nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Hãy nêu nhà nước Văn Lang thành lập ?
- - Hãy nêu nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? 2/ Bài mới * Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. TG Hoạt Động GV- HSø NỘI DUNG 15 1/ Nông nghiệp vàcác nghề GV Yêu cầu HS đọc mục 1 trang (7) thủ công 38 SGK và hướng dẫn các em quan a/ Nông nghiệp sát các công cụ lao động ở hình 33 ( bài 11). GV Giới thiệu Người Lạc Việt lúc đó đã biết trồng lúa nước và trồng lúa nương ( tùy theo điều kiện sống của họ). GV: Em hãy nhìn vào công cụ lao động ở hình 33, bài 11, nêu rõ: Cư dân Văn Lang xới đất để gieo cấy
- bằng công cụ gì? HS: Công cụ xới đất của họ là các lưỡi cày bằng đồng. GV giải thích thêm: Như vậy nông nghiệp nước ta đã chuyển từ giai đoạn nông nghiệp dùng cuốc sang nông nghiệp dùng cày, các công cụ bằng đá chuyển sang công cụ bằng đồng. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. GV: Trong nông nghiệp cư dân - Họ biết trồng trọt và chăn Văn Lang biết làm những nghề gì? nuôi. - Trồng trọt: Lúa là cây HS trả lời lương thực chính, ngoài ra GV: Họ chăn nuôi gì? còn trồng thêm bầu, bí, rau, đậu… - Chăn nuôi: Cư dân Văn GV: Họ chăn nuôi gì? Lang biết chăn nuôi gia súc, chăn tằm.
- GV sơ kết: Như vậy, với công cụ bằng đồng nghề nông nguyên thủy ở Văn Lang đã có những bước tiến mới. Người Việt cổ đã biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc ( trâu, bò (8) để cày ruộng), cây lúa là lương thực chính, cuộc sống của họ ổn định hơn và ít phụ thuộc vào thiên b/ Thủ công nghiệp nhiên hơn. GV: Cư dân Văn Lang đã biết làm - Họ biết làm gốm, dệt, vải, những nghề thủ công gì? lụa, xây nhà, đóng thuyền ( được chuyên môn hóa). HS trả lời GV: Yêu cầu HS quan sát các hình 36, 37, 38 SGK và trả lời câu hỏi. + Qua các hình 36, 37, 38, em nhận thấy nghề thủ công nào phát - Nghề luyện kim. triển nhất thời bay giờ?
- - Nghề luyện kim được HS trả lời chuyên moan hoá cao. GV: Kĩ thuật luyện kim phát triển - Ngoài việc đúc vũ khí, lưỡi như thế nào? cày…. Người thợ thủ công còn đúc trống đồng, thạp HS trả lời đồng. GV giải thích thêm: Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang.Kĩ thuật luyện đồng của người Việt cổ đã đạt đến trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mỹ của người thợ thủ công đúc đồng thời bay giờ ( trong một thời gian dài chúng ta không thể phục chế trống đồng bằng phương pháp hiện đại, vài chục năm gần đây chúng ta mới phục chế được trống - Họ bắt đầu biết rèn sắt. đồng bằng phương pháp thủ công
- ( đúc đồng ở làng Ngủ Xá). GV: Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngoài thể hiện điều gì? HS trả lời + Điều đó chứng tỏ rằng: Đây là thời kì đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển. + Cuộc sống định cư của người dân ổn định hơn, no đủ hơn + Họ có cuộc sống văn hóa đồng nhất. 10 GV giải thích thêm 2/ Đời sống vật chất của cư + Trống đồng Đông Sơn được dân Văn Lang ra sao? tìm thấy ở nhiều nơi trên đất nước ta, và ở Inđônêxia, Malaixia cũng tìm thấy những trống đồng có nét giống như trống đồng Đông Sơn nước ta.
- GV: Gọi HS đọc mục 2 trang 39 - Họ ở nhà sàn, mái cong SGK, sau đó GV hướng dẫn HS hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền, làm bằng trả lời câu hỏi + Đời sống vật chất thiết yếu tre, gỗ, nứa, lá, có cầu thang của con người là gì? tre ( hay gỗ) để lên xuống. HS trả lời: Ăn, mặc, ở, đi lại. - Họ ở thành làng, chạ ( vài GV: Người Văn Lang ở như thế chục nóc nhà). - Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ, nào? rau, cà, cá, thịt. HS trả lời - Trong bữa ăn đã biết dùng GV: Vì sao người Văn Lang ở nhà mâm, bát, muôi. - Họ biết dùng muối, mắm sàn? HS: Để chống thú dữ, tránh ẩm và gia vị thấp. ( gừng). GV: Thức ăn chủ yếu của người - Nam: đóng khố, mình trần, Văn Lang là gì? đi chân đất. - Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, HS trả lời có yếm che ngực; tóc có GV: Người Văn Lang mặc như nhiều kiểu ( cắt ngắn bỏ xõa thế nào? hoặc búi tó, hoặc tết đuôi
- sam thả sau lưng). HS trả lời - Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức, phụ nữ mặc váy xoè kết bằng lông chim, đội mũ cắm lông chim hay bông lau. GV: Người Văn Lang đi lại chủ - Họ đi lại bằng thuyền là yếu bằng gì? chủ yếu. HS trả lời GV giải thích thêm + Bởi vì địa bàn sinh sống rất lầy lội, sông ngòi chằng chịt, cho 10 nên dùng phương tiện bằng thuyền 3/ Đời sống tinh thần của là thuận lợi hơn cả. Ngoài ra họ cư dân Văn Lang có gì mới? còn sử dụng voi, ngựa làm phương tiện đi lại. GV:+ Đời sống tinh thần là sự
- phản ánh của cuộc sống vật chất, với điều kiện cuộc sống vật chất đơn giản, thấp nhưng cũng rất đa dạng, phong phú. + Đời sống tinh thần của họ cũng có những phát triển phù hợp với cuộc sống vật chất. GV: Gọi 1 HS đọc mục 3 trang 40 SGK và đặt câu hỏi để HS trả lời + Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp, địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao? ( Kiểm tra lại kiến thức cũ). HS trả lời + Vua quan ( quý tộc là những người có thế lực, giàu có). + Nông dân tự do ( lực lượng chủ yếu nuôi sống xã hội). + Nô tì ( những người hầu hạ trong nhà quý tộc). - Họ tổ chức lễ hội, vui chơi
- - Tuy vậy sự phân biệt giữa các tầng lớp còn chưa sâu sắc. GV: Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân Văn Lang làm gì? HS: Trả lời - Nhạc cụ là trống đồng, GV: Cư dân Văn Lang rất thích lễ chiêng, khèn. hội, trong các buỗi lễ hội họ thường ca hát, nhảy múa đua thuyền, săn bắn. GV: Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì? HS trả lời GV giải thích thêm + Trống đồng là hiện vật tiêu biểu của văn minh Văn Lang, trên trống đồng có nhiều hoa văn thể hiện sinh hoạt vật chất và tinh
- thần của cư dân Lạc Việt. + Chính giữa mặt trống đồng là một ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho mặt trời). + Trống đồng còn gọi là “ trống sấm” người ta đánh trống đồng để cầu nắng, cầu mưa, đó là lễ nghi của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước. GV: Nhìn vào hình 38 SGK em thấy gì? HS: trả lời - Về tín ngưỡng, người Văn + Em thấy cách ăn mặc của Lang thờ cúng các lực lượng người Văn Lang tự nhiên như : núi, sông, Mặt + Họ đang múa hát rất vui vẻ. Trời, Mặt Trăng, đất, nước. Cầu cho mưa thuật gió hòa. - Người chết được chôn cất + Có những người cầm vũ khí cẩn thận trong các thạp, để chống giặc ngoại xâm…… bình, quan tài hình GV: Các truyện Trầu cau, và thuyền…… kèm theo những Bánh chưng bánh day cho ta biết công cụ và đồ trang sức quý
- thời Văn Lang có những phong giá. tục gì? - Đời sống tinh thần và vật chất đã hòa quyện với nhau, HS trả lời tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc GV sơ kết: Người Văn Lang có Việt. khiếu thẩm mỷ khá cao. 3/ SƠ KẾT BÀI: Nông nghiệp họ biết trồng trọt và chăn nuôi, phát triển nhất là nhề thủ công nghiệp đời sống vật chất và tinh thần của cư dân văn lang ổn định. 4 / CŨNG CỐ BÀI : 4 Phút - Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng. - Em hãy mô tả trống đồng thời kì Văn Lang. - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang.
- + Bài tập tại lớp: Quan sát mặt trống đồng, em có nhận xét gì về cuộc sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ? Cho ví dụ cụ thể? 5 / DẶN DÒ HỌC SINH : 1 Phút - Các em về học theo những câu hỏi cuối bài. - Xem bài 14 ở nhà trước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 p | 175 | 46
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 p | 176 | 25
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII - IX
7 p | 244 | 10
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
142 p | 28 | 6
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
4 p | 19 | 5
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
4 p | 19 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
4 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
181 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Học kỳ 2)
54 p | 14 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 2
8 p | 27 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 6: Nước Mĩ
3 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 2
7 p | 38 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6: Bài 1 - Sơ lược về môn Lịch sử
41 p | 79 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 – Thi kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020-2021
9 p | 122 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 1
7 p | 23 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 6
5 p | 33 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 3
7 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
10 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn