Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
lượt xem 8
download
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Kiến thức - Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta. - Công cụ cải tiến ( kĩ thuật chế tác đá tinh xảo hơn). - Nghề luyện kim xuất hiện ( công cụ bằng đồng xuất hiện) năng suất lao động tăng nhanh. - Nghề nông nghiệp trồng luau nước ra đời
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
- NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Kiến thức - Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta. - Công cụ cải tiến ( kĩ thuật chế tác đá tinh xảo hơn). - Nghề luyện kim xuất hiện ( công cụ bằng đồng xuất hiện) năng suất lao động tăng nhanh. - Nghề nông nghiệp trồng luau nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổ định hơn 2/ Tư tưởng - Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động. 3/ Kĩ năng
- - Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. II/ NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: ( TG) 1 Phút 2/ Kiểm tra bài cũ: ( TG) 4 Phút - Hãy nêu đời sống vật chất của người nguyên thủy ? - Hãy nêu tổ chức xã hội thời nguyên thuỷ ? - Hãy nêu đời sống tinh thần của người nguyên thủy ? 3/ Bài mới * Nước ta không chỉ có rừng núi mà còn có đồng bằng, đất ven sông, ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những biến chuyển lớn về kinh tế... TG Hoạt Động Thầy và Trò Ghi Bảng GV gọi 1 HS đọc mục 1 trang 30 1/ Công cụ sản xuất được cải 10 SGK và hướng dẫn HS xem hình tiến như thế nào? 28, 29 SGK.
- GV: Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là ở đâu? Và sau đó mở rộng ra sao? HS trả lời + Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là ở vùng chân núi, thung lũng, ven sông, ven suối, sau đó một số người đã chuyển xuống đồng bằng, lưu vực những con sông lớn để sinh sống với nghề nông nghiệp nguyên thủy. - Công cụ sản xuất của họ có + Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 GV: Nhìn vào hình 28, 29, 30, em thấy công cụ sản xuất của mặt; người nguyên thủy gồm có những + Lưỡi đục; + Bàn mài đá và mảnh cưa gì? đá; HS trả lời
- + Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn; + Đồ gốm xuất hiện; + Xuất hiện chì lưới bằng đất nung ( đánh cá; + Xuất hiện đồ trang sức ( vòng tay, vòng cổ bằng đá, bằng vỏ ốc). GV: Những công cụ bằng đá, xương, sừng đã được các nhà khảo cổ tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước ta? Thời gian xuất hiện? HS trả lời * Những công cụ này tìm thấy ở một số di chỉ: Phùng Nguyên (
- Phú Thọ), Hoa Lộc 15 (Thanh Hoá), Lung Leng ( Kon Tum). Những công cụ này có niên đại cách nay khoảng 4000 đến 3500 năm, với chủng loại phong phú 2/ Thuật luyện kim đã được + Rìu, bôn đá được mài nhẵn phát minh như thế nào? với hình dáng can xứng. + Đồ gốm phong phú: vò, bình, vại, bát đĩa, cốc chân cao …… với hoa văn đa dạng. GV gọi HS đọc mục 2 trang 31, 32 SGK, sau đó hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. + Cuộc sống của người Việt - Để định cư lâu dài, con người cổ ra sao? cần phải phát triển sản xuất, HS: Cuộc sống của người Việt nâng cao đời sống, muốn vậy
- cổ ngày càng ổn định hơn, xuất phải cải tiến công cụ lao động. hiện những bản làng ở ven các con sông lớn: Sông Hồng, Sông Mã, Sông Cả, Sông Đồng Nai với nhiều thị tộc khác nhau. - Nhờ sự phát triển của nghề GV: Để định cư lâu dài, con làm đồ gốm, người Phùng người cần làm gì? Nguyên, Hoa Lộc đã tìm thấy các loại quặng kim loại, quặng đồng được tìm thấy đầu tiên, thuật luyện kim ra đời. Đồ GV: Công cụ cải tiến sau đồ đá đồng xuất hiện. là gì? HS trả lời: Đồ đồng. GV: Đồ đồng xuất hiện như thế nào? - Họ tìm ra đồng, có thể làm ra GV giải thích thêm - Khi phát hiện ra kim loại những công cụ theo ý muốn,
- đồng, người Việt cổ đã nung năng suất lao động cao hơn, đồng nóng chảy ở nhiệt độ từ của cải dồi dào hơn. Cuộc sống 800 đến 1000 độ C, sau đó họ của người nguyên thủy ngày dùng những khuôn đúc đồng ( càng ổn định hơn. bằng đất sét) để đúc được công 3/ Nghề trồng lúa nước ra cụ theo ý muốn, không phải mài đời ở đâu và trong điều kiện đá như trước, những công cụ 10 nào? này sắc bén hơn, năng suất lao động cao hơn: rìu đồng, cuốc đồng, liềm đồng… GV: Thuật luyện kim được phát minh, có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ? HS trả lời
- GV Gọi HS đọc mục 3 trang 32 SGK. Sau đó GV đặt câu hỏi. - Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước? HS: Theo các nhà khoa học. - Nước ta là một trong những GV sơ kết GV: Theo em, vì sao từ đây con quê hương của cây lúa hoang người có thể định cư lâu dài ở - Với công cụ ( đá, đồng), cư đồng bằng ven sông lớn? dân Việt cổ sống định cư ở đồng bằng, ven sông lớn, họ HS trả lời + Họ có nghề trồng lúa nước; đã trồng được các loại rau, + Công cụ sản xuất được cải củ, đặc biệt là cây lúa. Nghề tiến (đồ đồng); trồng lúa nước ra đời. + Của cải vật chất ngày càng - Như vậy: cây lúa trở thành nhiều hơn; cây lương thực chính ở nước
- + Điều kiện sống tốt hơn; ta. + Cho nên, họ có thể định cư - Nghề nông nguyên thủy ra đời, gồm 2 ngành chính là lâu dài. trồng trọt và chăn nuôi. GV sơ kết toàn bài + Trên bước đường phát triển + Trồng trọt: rau, củ, lúa sản xuất để nâng cao đời sống, nứơc; con người đã biết sử dụng ưu thế + Chăn nuôi: trâu, bò, của đất đai. chó, lợn. + Người cổ đã tạo ra 2 phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. + Cuộc sống ổn định hơn. 4 / CŨNG CỐ BÀI : 4 Phút - Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim. - Theo em, sự ra đời nghề nông lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
- - Sự đổi thay trong đời sống kinh tế kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên so với thời kì Hòa Bình – Bắc Sơn? 5 / DẶN DÒ HỌC SINH : 1 Phút
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 p | 181 | 47
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 p | 176 | 25
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII - IX
7 p | 244 | 10
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
142 p | 28 | 6
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
4 p | 20 | 5
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
4 p | 19 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
4 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
181 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Học kỳ 2)
54 p | 14 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 2
8 p | 27 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 6: Nước Mĩ
3 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 2
7 p | 39 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6: Bài 1 - Sơ lược về môn Lịch sử
41 p | 79 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 – Thi kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020-2021
9 p | 122 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 1
7 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 6
5 p | 33 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 3
7 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
10 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn