Giáo án lớp 4 - Tuần 13 năm 2012
lượt xem 3
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 13 năm 2012 có nội dung biên soạn về các bài: Người tìm đương lên các vì sao, nhân với số có 3 chữ số, thêu móc xích, người dân ở đồng bằng Bắc Bộ, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, văn hay chữ tốt,... Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 13 năm 2012
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2 : Tập đọc : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xiôncốpxki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xiôncốpxki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao. II.Đồ dùng : Chân dung nhà bác học III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng 2. Dạyhọc bài mới. 3 HS lên bảng thực hiện 2.1. Giới thiệu bài. yêu cầu. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. GV phân đoạn. 1 HS khá đọc cả bài. a) Luyện đọc. Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 4 HS tiếp nối nhua đọc theo Gọi HS đọc phần chú giải. trình tự. GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b) Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: HS đọc +Xiôncốpxki mơ ước điều gì? + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn HS theo dõi tìm cách bay trong không trung của Xiôn 1 HS đọc thành tiếng. cốpxki ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? Xiôncốpxki ước mơ được bay lên bầu Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả Hình ảnh quả bóng không lời câu hỏi. có cánh vẫn bay được đã gợi + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xiôncốpxki cho Xiôncốpxki tìm cách đã làm gì ? bay vào không trung. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ cảu mình + Đoạn 1 nói lên ước mơ của như thế nào? Xiôncốpxki.
- + Nguyên nhân chính giúp Xiôncốpxki HS đoc bài thành công là gì ? Để tìm hiểu điều bí mật + Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. đó, Xiôncốpxki đã đọc Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời không biết bao nhiêu là sách, câu hỏi. thí nghiệm, có khi đến hàng + ý chính đoạn 4 là gì? trăm lần. Ghi ý chính đoạn 4. Để thục hiện ước mơ của H? chuyện nói gì? mình ông sống rất kham khổ. Ghi nội dung bài. Ông chỉ ăn bánh mì suông để c) Đọc diễn cảm. dành tiền mua sách vở Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + iôncốpxki thành công vì của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách ông có ước mơ đẹp: chinh đọc hay. phục các vì sao và ông có Yêu cầu HS luyện đọc. quyết tâm thực hiện ước mơ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. đó. 3. Củng cố dặn dò. 2 HS nhắc lại. Hỏi : + Câu chuyện giúp em điều gì ? 1 HS đọc thành tiếng. Cả học được điều gì qua cách làm việc của lớp đọc thầm, trao đổi và trả nhà bác học Xiôncốpxki ? lời câu hỏi. Nhận xét tiết học. + Đoạn 4 nói lên sự thành Dặn HS về nhà học bài. công của Xiôncốpxki. 1 HS nhắc lại. + Tiếp nối nhau phát biểu: * Ước mơ của Xiôncốp xki… nêu ND bài. HS nhắc lại 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. 3 5 HS đọc diễn cảm. + Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xiôncốpxki đã ước mơ được bay lên bầu trời. + Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý, quyết tâm. Tiết 3: Toán : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.Mục tiêu Biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 II.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 2
- 1. Kiểm tra bài cũ. 3 HS lên bảng chữa bài và cho điểm HS. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Phép nhân 27 x 11. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp GV viết lên bảng phép tính 27 x11. làm vào giấy nháp. Yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện. Hai tích riêng của phép nhân 27 x11 GV : Em có nhận xét gì về hai tích đều bằng 27. riêng của phép nhân trên? Số 297 chính là số 27 sau khi GV: Như vậy, khi cộng hai tích được viết thêm tổng hai chữ riêng của phép nhân 27 x 11 với số của nó ( 2 +7 = 9 vào giữa nhau ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 2 và 7 được 297 27 ( 2 + 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai * Vậy 27 x 11 = 297. chữ số của số 27. Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số HS nhẩm: 27. Các chữ số giống và khác nhau ở * 4+1=5 điểm nào ? * vậy 41 x 11 = 451. GV yêu cầu HS nhân nhấm 41 x 11 4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. 2.3. Phép nhân 48 x 11. Làm bài, sau đó đổi chéo vở để tự GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân kiểm tra. nhẩm đã học trong phần 2.2 đẻ nhân 2 HS làm bài. nhẩm. Yêu cầu HS đặt tính. 2.4. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi Phòng A có : kết quả 12 = 132 người. vào VBT. Phòng B có 9 x 14 = 126 người. Bài 3. Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bàì GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thể dục: (Gv chuyên dạy) 3
- BUỔI CHIỀU Tiết 1:Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2 (1075 1077) I.Mục tiêu Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thượng Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. Đồ dùng : Phiếu học tập của học sinh Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 2. III.Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn “Cuối năm 1072 …rồi rút về” Gv đặt vấn đề cho học sinh thảo ý kiến thứ 2 là đúng vì: trước đó luận: lợi dụng vua Lý mới lên ngôi còn “việc lý thường Kiệt cho quân sang đất quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị Tống có 2 ý kiến khác nhau” xâm lược; Lý Thường Kiệt cho + Để xâm lược nước Tống? quân sang đánh Tống, triệt phá nơi + Để phá âm mưu xâm lược nước ta tập trung quân lương của giặc rồi của nhà Tống? về nước H? Căn cứ vào đoạn vừa đọc theo ý ý 2 là ý đúng nào đúng? Vì sao? Trình bày tóm tắt diễn biến trên + Hoạt động 2: Làm việc cả lớp lược đồ + Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi Hoạt động 4: Làm việc cá nhân của k/c Dựa và sgk, trình bày kết quả cuộc Học sinh thảo luận và báo cáo kháng chiến Kết quảthắng lợi là do quân và dâta rất dũng cảm.Lý Thường Kiệt là 1 tướng tài ( Chủ động tấn công sang đất Tống, Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt) 4
- HS trình bày Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I Mục tiêu Biết cách nhân với số có 3 chữ số Tính được giá trị của biểu thức IIHoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảng làm bài, Gọi 2 HS lên bảng GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Phép nhân 164 x 123. HS : 164 x 123 = 164 x ( 100+ 20+ a) Đi tìm kết quả. 3)= 20172 GV viết lên bảng phép tính 164 x HS đặt tính lại theo hướng dẫn 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính nếu sai. chất 1 số nhân với 1 tổng để tính. + HS theo dõi GV thực hiện phép b) Hướng dẫn đặt tính và tính. nhân. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có HS nghe giảng. hai chữ số, em nào có thể đặt tính 164 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp x 123 ? làm bài vào vở nháp. GV nêu cách đặt tính đúng. HS nêu như SGK. GV hướng dẫn HS thực hiện phép Đặt tính rồi tính. tính. HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên viết đầy đủ là 16400. bảng làm bài, HS cả lớp làm bài GV yêu cầu HS nêu lại từng bước vào VBT. nhân. 2.3. Luyện tập, thực hành. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Bài 1. làm bài vào VBT. BT yêu cầu ta làm gì ? GV : Các phép tính trong bài đều là 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp các phép nhân với số có 3 chữ số, các làm bài vào VBT. em thực hiện tương tự như với phép Bài giải nhân 164 x 123. Diện tích của mảnh vườn là: GV nhận xét và cho điểm HS. 125 x 125 = 15625(m2) Bài 3. Đáp số : 15625 m2 GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. HS làm bài GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập rèn luyện thêm 5
- Tiết 2: Chính tả : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I Mục tiêu Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT(2) a/b ,hoặc BT (3) a/ b, BTCT phương ngữ do GV soạn II Đồ dùng : Giấy khổ to và bút dạ III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ. HS thực hiện theo yêu cầu. Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.. Lắng nghe. Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc 2.2. Hướng dẫn viết chính tả. thầm. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Đoạn văn viét về nhà bác học Xi Gọi HS đoạn văn. ôncốpxki. Hỏi:+Đoạn văn viết về ai? + Xiôncốpxki là nhà bác học vĩ + Em biết gì về nhà bác học Xiôn đại ... cốpxki? b) Hướng dẫn viết từ khó. Các từ : Xiôncốpxki, nhảy, dại c) Ngheviết chính tả. dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí d) Soát lỗichấm bài. nghiệm. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2. Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi a)Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. vào vở. Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm nhóm bạn chưa có. từ. Bài 3. Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm nghĩa của từ 1 HS đọc từ tìm từ. được. 3. Củng cố dặn dò. Lời giải:nản chí, lí tưởng,lạc lối Nhận xét tiết học. Tiết 3: Mĩ thuật: (Gv chuyên dạy) Tiết4 :Địa lí : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I: M ục tiêu : Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đung đúc nhất cả nước , người dân sống ở 6
- đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Nhà thường được xây dượng chắc chắn , xung quanh có sân , vườn , ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc và chí khăn mỏ quăng . II.Hoạt động dạy học 1:CHỦ NHÂN CỦA ĐỒNG BẰNG HĐ1 :Làm việc cả lớp Học sinh chỉ vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa đồng bằng Bắc Bộ trên dân? bản đồ địa lí tự nhiên Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là Việt Nam dân tộc nào? ..Là nơi dân cư đông HĐ2: Làm việc theo nhóm nhất nước ta Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận Làng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có Chủ yêu là dân tộc kinh đặc điểm gì? Nhiều nhà hay ít nhà? Nêu các đặc điểm về nhà của người kinh? Nhà ở được làm bằng vật liệu gì? Xung qunh lang có luỹ H?: Ngày nay làng ở đồng bằng Bắc Bộ có thay tre bao bọc xung quanh, đổi như thế nào? ….. 2. Trang phục và lễ hội Hãy mô tả về trang HĐ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của phục truyền thống của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? người kinh ở đồng bằng 3 Củng cố, dặn dò. Bắc Bộ? BUỔI CHIỀU Tiết 1: Kỹ thuật: THÊU MÓC XÍCH (T1) I.Mục tiêu: Biết cách thêo móc xích Thêu được mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ nối tiếp tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất năm vòng móc xích.Đường thêu có thể bị dúm II.Đồ dùng : Mẫu thêu móc xích, dụng cụ thêu III.Hoạt động dạy học: Hoạt độngdạy Hoạt động học + Hoạt động1: (5p) HDHS quan sát mẫu nhận xét 7
- GV giới thiệu mẫu thêu móc xích - HS quan sát mẫu H?: Nêu đặc điểm đường thêu - Mặt phải đường thêu là đường móc xích? vòng nhỏ nối tiếp nnhau - Mạt trái đường thêu là những đ]ờng chỉ nhau, giống khâu đột mau Bài học: (SGK) - HS nhắc lại + Hoạt động 2: (20P)HD thao tác - HS quan sá treannh 1,2, 3, 4. thêu - Vạch đường dấu lên mảnh vải GV troe ttranh quy trình thêu móc - Thêu giống như (SGK) H3a> xích H3d - Thêu từ phải sang trái - HS nhắc lại quy trình thêu - VN chuẩn bị vật liệu thêu C, Củng cố dặn dò: Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP THEO ) I.Mục tiêu Biết các nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 3 HS lên bảng làm bài GV gọi 3 HS làm các 2. Dạyhọc bài mới. Lắng nghe. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Phép nhân 258 x 203. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp GV viết lên bảng phép nhân 258 x làm bài vào vở nháp. 203 và yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số Em có nhận xét gì về tích riêng thứ 0. hai của phép nhân 258 x 203? Vậy nó có ảnh hưởng đến việc Không ảnh hưởng vì bất cứ số nào cộng các tích riêng không? cộng với số 0 đều bằng chính nó. Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột. Yêu cầu HS đặt tính và tính lại phép nhân trên. 2.3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 8
- Nhận xét và cho điểm. 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp Bài 2. làm bài vào VBT. Yêu cầu HS thực hiện phép nhân HS đổi chéo vở để kiểm tra. 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài HS làm bài. để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. Cách thực hiện thứ ba đúng. Yêu cầu HS phát biểu ý kiến nói rõ Bài giải vì sao cách thực hiện đó sai. Sốkgthứ ăn trại đó cần cho 1 ngày Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài. 104 x 375 = 39000(g) = 39kg Sốkg thứ ăn trại đó cần trong 10 ngày: 3910 = 390(kg) ĐS: 390 kg Tiết 2:Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ NGHỊ LỰC I.Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu(BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Đồ dùng Giấy khổ to, bút dạ. III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Gọi 3 HS lên bảng Nhận xét, kết luận và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1. Hoạt động nhóm. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tìm từ. GV đi giúp đỡ các Bổ sung các từ mà nhóm bạn nhóm gặp khó khăn. chưa có. Gọi các nhóm khác bổ sung. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS tự làm bài. HS tự làm bài tập vào vở nháp Gọi 1 HS đọc câu đặt câu với từ. hoặc vở BTTV4. + HS tự chọn trong số từ đã tìm được HS có thể đặt: 9
- thuộc nhóm a. + Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau của mình. đó yêu cầu HS khác đọc câu có cùng với + Mỗi lần vượt qua gian khó là từ của bạn để giới thiệu được nhiều mỗi lần con người được trưởng câu khác nhau với 1 từ. thành. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi:+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ? 1 HS đọc thnàh tiếng. + Bằng cách nào em biết được người đó? + Viết về 1 người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đó là bác hàng xóm nhà em. * Đó chính là ông nội em. Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ * Em biết khi xem tivi. đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí * Em đọc ở báo Thiếu niên Tiền thì nên. phong. . * Có công mài sắt, có ngày nên Cho điểm những bài văn hay. kim. 3. Củng cố , dặn dò. * Có chí thì nên. Nhận xét tiết học. Dặn HS viết lại * Nhà có nền thì vững. các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn * Thất bại là mẹ thành công. và chuẩn bị bài sau * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Tiết 3:Âm nhạc: Gv chuyên dạy Tiết 4: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I Mục tiêu Dựa vào sách giáo khoa,chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện II Đồ dùng : Đề bài viết sẵn trên bảng. Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. 10
- III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS kể trước lớp. Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. 2 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc đề bài. Phân tích đề bài, dùng phấn 3 HS tiếp nối nhau đọc từng ý. màu gạch chân dưới các từ : chứng kiến.. Gọi HS đọc phần Gợi ý. + Người có tinh thần vượt khó là người Hỏi : Thế nào là người có tinh không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn thần kiên trì vượt khó? cố gắng, khổ công để làm được công + Em kể về ai? Câu chuyện đó việc mà mình mong muốn hay có ích. như thế nào? + Tiếp nối nhau trả lời: Yêu cầu quan sát tranh minh 2 HS giới thiệu. họa trong SGK và môt tả những + Tranh 1 và tranh 4 kể về 1 bạn gái có gì em biết qua bức tranh. gia đình vất vả. b) Kể trong nhóm. + Tranh 2 ,3 kể về một bạn trai bị Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố bảng phụ. gắng luyện tập và học hành. c) Kể trước lớp. 1 HS đọc thành tiếng. Tổ chức cho HS thi kể. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể GV nhận xét, cho điemẻ. chuyện. 3. Củng cố, dặn dò. 57 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý Nhận xét tiết học. nghĩa truyện. chuẩn bị bài sau : Búp bê của ai? BUỔI CHIỀU Tiết 1: Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2) I:Mục tiêu Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình. Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ băng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ngày. II:Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Đóng vai (bài Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng tập 3) xử. A:Chia nhóm và giao nhiệm vụ Học sinh đóng vai ông bà về cho một số nhóm thảo luận, đóng cảm xúc khi nhận được sự quan 11
- vai theo tình huống tâm chăm sóc của con cháu tranh 1, nửa số nhóm theo tình huống tran B:Các nhóm thảo luận và sắm vai. Gv phỏng vấn học sinh đóng vai cháu về cánh ứng xử. Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, Học sinh đọc yêu cầu của bài thảo cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu luận, trình bày trước lớp. , ốm đau. + Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 4) Gv khen ngợi những học sinh đã Ông bà, cha mẹ đã co công sinh thành biếhiếu thảo với ông bà, cha mẹ nuôi dạy chúng ta nên người. Con và nhắc nhở các bạn khác học tập cháu phải có bổn phận hiếu thảo với các bạn. ông bà, cha mẹ Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 5.6) Kết luận chung: Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Thực hiện được nhân với số có hai,ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II. Đồ dùng Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài tập1: Đặt tính rồi tính - Ba HS lên bảng làm - L: nhận xét chữa bài Bài 3:Nhóm đôi a)142 x 12+ 142 x 18 = 142 x(12+ 18) = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365 39 x 365 =(49 39 ) x 365 = 3650 Bài 5: L (V) ; CN (B) a x2 xb = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S 12
- * GV: Nhận xét tiết học Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. Tiết 2:Tập đọc : VĂN HAY CHỮ TỐT I.Mục tiêu Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (Trẩ lời được CH trong SGK)S II. Đồ dùng Tranh minh họa bài tập đọc trang 129, SGK. III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng đọc 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. 1 HS khá đọc. Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi 1 HS đọc thành tiếng. phát âm, ngắt giọng cho từng đoạn. 2 HS đọc toàn bài. Gọi 1 HS đọc phần Chú giải. Cả lớp đọc thầm, trao đổi thao cặp GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. và trả lời câu hỏi. b) Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cao Bá Quát thường bị điểm kém + Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát vì ông viết chữ xấu dù bài văn của thường bị điểm kém? ông rất hay. + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ? + Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn … + Thái độ của ông ra sao khi nhận lời + Ông vui vẻ và nói " Tưởng việc gì giúp bà cụ? khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng " Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ xấu, rất sẵn lòng. + Sự việc gì xảy ra đã làm ông phải 2 HS nhắc lại. ân hận ? + Lá đơn của Cao bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính lính đuổi bà cụ về… đuổi về, ông có cảm giác như thế + Khi đó Cao Bá Quát rất ân hận và nào? dằn vặt mình. .. 13
- Đoạn 2 có nội dung chính là gì ? Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết mình xấu làm bà cụ không giải oan yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao được. đổi và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc + Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ thầm, trao đổi nhau theo cặp và trả viết như thế nào? lời câu hỏi. + Qua việc luyện chữ em thấy ông là + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên người thế nào? cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. … + Theo em, nguyên nhân nào khiến + Ông là người kiên trì, nhẫn nại khi ông nổi danh khắp nước ? làm việc. + Nguyên nhân khiến ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt Ghi ý đoạn 3. nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi mấy năm và năng khiếu viết văn từ và trả lời câu hỏi 4. nhỏ. 2 HS nhác lại. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Mở bài : Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị điểm kém. + Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng Giảng bài : Mỗi đoạn truyện đều xóm sang .... kiểu chữ khác nhau. nói lên 1 sự việc. + Kết bài: Kiên trì luyện tập ... là Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? người văn hay chữ tốt. c) Đọc diễn cảm. Lắng nghe. Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, đoạn của bài. Cả lớp theo dõi để tìm quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao ra cách đọc. Bá Quát. Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp Yêu cầu HS đọc phân vai. theo dõi, tìm cách đọc. Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò. HS luyện đọc. Dặn HS về nhà học bài Chú đất 3 nhóm HS thi đọc. nung. Tiết 3:Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu, và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hưỡng dẫn của GV. 14
- II. Đồ dùng Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, ... cần chữa chung cả lớp. III. Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Nhận xét chung bài làm của HS. 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc lại đề bài. + Đề bài yêu cầu gì ? Nhận xét chung Lắng nghe. + Ưu điểm + HS hiểu đè, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ? + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không ? + Diễn đạt câu, ý. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa +Khuyết điểm các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày văn bản. + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả, ... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, páh hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. 2. Hướng dẫn chữa bài. Xem lại bài cuả mình. 3. học tập những đoạn văn hay, bài 3 đến 5 HS đọc. văn tốt. 4. Hướng dẫn viết lại 1 đoạn văn. Tự viết lại đoạn văn. Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn 15
- cụt. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết lịa 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của thành kết bài mở rộng. mình. Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. Nhận xét từng đoạn văn cảu HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng có thể viết được văn hay. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Khoa học : NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.Mục tiêu Nêu được đặc điểm chính của nứôc sạch và nước bị ô nhiễm: Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. II.Đồ dùng HS chuẩn bị theo nhóm: Một chai nước sông hay ao hồ. Hai vỏ chai. Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm. Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá. III.Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ. + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: 1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật ? 2) Nước có vai trò gì trong sản Hoạt động 1. xuất nông nghiệp và công nghiệp ? LÀM THÍ NGHIỆM: NƯỚC SẠCH, Lấy ví dụ. NƯỚC BỊ Ô NHIỄM + Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. 16
- + Yêu cầu 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm. + Các nhóm trưởng báo cáo. + Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. + 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng 1 lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, . Cử 1 đại diện trình bày trước lớp. + Câu trả lời đúng là : yêu cầu 3 HS lên quan sát nước ao * Miếng bông lọc chai nước mưa dưới kính hiển vi. sạch không có màu hay mùi lạ vì Kết luận: Nước sông, hồ, ao, hoặc nước này sạch. nước đã sử dụng rồi thường bị lẫn * Miếng bông lọc chai nước sông nhiều cát, đất... Nước giếng hay nước hay nước đã sử dụng có màu vàng, mưa, nước máy không bị lẫn nhiều có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đất, cát, ... đọng lại vì nước này bẩn bị ô Hoạt động 2. nhiễm. NƯỚC SẠCH, NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. Những sinh vật, thực vật em nhìn thấy sống ở ao là : cá, tôm, của, + Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung đặc điểm của từng loại nước theo các quăng, .. tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư kí ghi. 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những quan sát. Tiến hành thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm : ........................................... Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục Mùi Không mùi Có mùi hôi Vị Không vị Vi sinh vật Không có hoặc có ít Nhiều quá mức cho phép 17
- không đủ gây hại Có chất hòa tan Không có các chất hòa Chứa các chất hòa tan có tan có hại cho sức khỏe hại cho sức khỏe con người Thứ sáu,ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I:Mục tiêu Chuyển đỏi dược đơn vị đo khối lượng ; diện tích (cm2, dm2, m2). Thực hiện đuợc nhân với số có hai , ba chữ số . Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh Bài tập cần làm :Bài 1 , bài 2(dòng 1), bài 3 II. hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 3 HS lên bảng Chữa 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp bài, nhận xét, cho điểm. theo dõi để nhận xét bài làm. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. Yêu cầu HS làm bài. 3 HS lên bảng làm Nêu cách đổi 120kg = 12 tạ ? 100kg = 1 tạ, 1200kg = 12 tạ. + Nêu cách đổi 15000kg = 15 100kg = 1 tấn 15000kg=15tấn. tấn ? 100dm2 = 1 m2. 1000dm2 = 10m2 + Nêu cách đổi 1500 dm2 = 10m2 . 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét cho điểm. 2 x 39 x 5 302 x 16 + 302 x 4 Bài 2. = ( 2x 5 ) x 39 = 302 x ( 16 + 4 ) Yêu cầu HS làm bài. = 10 x 39 = 390 = 302 x 20 = 6040 Bài 3. Kết quả: đổi 1 giờ 15 p = 75 p Tín bằng cách thuận tiện nhất 25 + 15 = 40 ( l) Nhận xét, cho điểm. 40 x 75 = 300 (l) Ta có công thức : S = a x a . 3. Củng cố, dặn dò. Tiết 2: Luyện từ và câu : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I: Mục tiêu Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). 18
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III) ;bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước(BT2,BT3). II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Gv kiểm tra 2 học sinh 1 em làm bài 1, 1 em đọc đoạn văn của bài tập 3 tuần trước B: Bài mới : 1: Giới thiệu bài 2: Phần nhận xét Bài 1: Học sinh đọc bài: “ Người đi tìm đường lên các vì sao” Học sinh đọc những câu hỏi trong bài Bài 2, 3: HS đọc yêu cầu của đề bài GV ghi kết quả vào bảng Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng không Xiôncốp Tự hỏi mình Từ vì sao có cánh mà vẫn bay xki Dấu chấm được? hỏi 2 . Cậu làm thế nào mà Một người Xiôncốp Từ thế nào mua được nhiều sách và bạn xki Dấu chấm dụng cụ như vậy? hỏi 3:Phần ghi nhớ Bốn hs đọc nội dung cần ghi nhớ 4: Phần thực hành Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở. Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi Từ nghi ai? vắn Bài: Thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ Cương Gì? Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ Cương Thế? Bài 2: Hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hồ Bác Lê Có…không Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài Mời một cặp làm mẫu HS1 HS2 Về nhà bà cụ làm gì? Về nhà bà cụ kể chuyện cho Cao Bá Quát nghe : Bà cụ kể lại chuỵên gì? Bà cụ kể lại chuyện quan lính đuổi ra khỏi huyện đường 19
- Vì sao Cao Bá Quát ân hận? Chữ viết của Cao Bá Quát quá xấu nên quan không đọc được. Bài 3: Học sinh tự đặt câu hỏi để hỏi mình Tiết 3 : Khoa học: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.Mục tiêu Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,... +Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,... +Vỡ đường ống dẫn dầu,... Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người : lan truyền nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do nguồn nước bị ô nhiễm. II: đồ dùng :Hình trang 54;55 sgk III: hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: HS quan sát các hình trong sgk từ hình 1 đến hình 8 sgk trang 54 ;55 Hình nào cho biết nứớc sông , hồ , kênh (hình 1;4) ,rạch bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì ? Hình nào cho biết nứớc máy bị nhiễm (hình 2), do đường ống bị vở, bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả … trong hình đó là gì? H? Hình nào cho biết nứớc biển bị nhiễm (hình 3), vứt rác thải bừa bãi, bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả … trong hình đó là gì ? H? Hình nào cho biết nứớc mưa bị nhiễm bẩn HĐ2: Làm việc theo cặp (hình 5;6;8) HS quay lại chỉ vào hình trang 54;55 sgk để hỏi và trả lời câu hỏi Kết luận : Như Sgk Đại diện các nhóm trình bày HĐ3: Thảo luận về sự tác hại của sự ô Các HS khác và GV theo dõi nhiễm nước nhận xét bổ sung *GV nhận xét ,dặn dò HĐ3: Thảo luận về sự tác hại của sự ô nhiễm nước Tiết 4:Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 890 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 360 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 194 | 19
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 226 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn