Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012
lượt xem 4
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 16 năm 2012 giới thiệu đến thầy cô cùng các bạn nội dung các bài: Rất nhiều mặt Trăng, luyện tập chung, mùa đông trên rẻo cao, dấu hiệu chia hết cho 2, một phát minh nho nhỏ, dấu hiệu chia hết cho 5,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần Tiết 2:Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I Mục tiêu : Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. Hiểu nd bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnhđáng yêu. (TL được các câu hỏi trong SGK). II Đ ồ dùng : Tranh minh họa bài tập đọc trang 163, SGK. III Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. *Giới thiệu bài 2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. GV chia 3 đoạn đọc, HD cách đọc từng đoạn + Đ 1: Ở vương quốc nọ ... đến nhà 1 HS khá đọc cả bài. vua. HS đọc tiếp nối , rút từ khó, hiểu + Đ2: Nhà vua buồn lắm ...bằng vàng nghĩa từ rồi Luyện đọc cặp + Đoạn 3: Còn lại GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. HS lắng nghe Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa thầm ? + Cô bị ốm nặng. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng + Công chúa mong muốn có mặt trăng gì ? và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. + Trước y/c của công chúa, nhà vua làm + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại gì? thần, các nhà ... lấy mặt trăng cho công + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi chúa. không thể thực hiện được ? + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng + Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết làm cách nào Y/c HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi . tìm được mặt trăng cho công chúa. + Nhà vua than phiền với ai ? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Nhà vua than phiền với chú hề. các vị đại thần và các nhà khoa học ? + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi 1
- + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ công chúa xem nàng … với cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất của người lớn. khác với cách nghĩ của người lớn ? Công chúa nghĩ rằng mặt trăng … cây Đoạn 2 cho em biết điều gì ? trước cửa sổ và được làm bằng vàng. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Nghĩ về mặt trăng của nàng công + Chú hề đã làm gì để có được " mặt chúa. trăng " cho công chúa ? 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Thái độ của công chúa như thế nào + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim khi nhận được món quà đó? hoàn, đặt làm ngay một mặt …sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. Nội dung chính đoạn 3 là gì ? + Công chúa thấy mặt trăng thì vui c) Đọc diễn cảm. sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung Gọi 3 HS đọc phân vai. tăng khắp vườn Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho + Điều mong ước của cô bé trở em hiểu điều gì ? thành hiện thực 3. Củng cố, dặn dò. Luyện đọc theo cặp. Nhận xét chung giờ học Thi đua đọc trước lớp Tiết 3: Âm nhạc: Gv chuyên nghành dạy Tiết 4:Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. II Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 2
- 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. (a) GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm Đặt tính rồi tính. gì ? 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực GV nhận xét và cho điểm HS. hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào N. HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi canh . nhau đổi chéo vở để kiểm tra bìa của Bài 3. (a) nhau. Y/c HS đọc đề bài nêu tóm tắt 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Tóm tắt vở . Diện tích : 7140m2 Bài giải Chiều dài : 105m Chiều rộng của sân vận động là Chiều rộng : ... m ? 7140 : 105 = 68(m) Chu vi : ... m ? Chu vi của sân vận động là : GV nhận xét và cho điểm. (105 + 68 ) x 2 = 346(m) ĐS: 68m, 346m 3. Củng cố , dặn dò. GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập rèn luyện thêm. Chuẩn bị trước bài sau Tiết 5: Đạo đức: YÊU LAO ĐỘNG I Mục tiêu: Nêu được ích lợi của yêu lao động. Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II. Đồ dùng: Bảng phụ III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học ểm tra bài cũ . 1. Ki Em hãy kể những việc em đã làm ở gia HS thực hiện yêu cầu. đình? ở trường ? 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. Lắng nghe. Hoạt động 1. Kể chuyện các tấm gương yêu lao động. Y/c HS kể về tấm gương lao động HS kể. Ví dụ: của Bác Hồ, Anh hùng lao động hoặc + Tấm gương lao động của Bác Hồ: của các bạn trong lớp. truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Paris; Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước... + Tấm gương các anh hùng lao động : 3
- Lương Định Của …anh Giáo nhà chăn nuôi giỏi. + Tấm gương các bạn học sinh : có bạn tuổi nhỏ những đã biết giúp đỡ bố Hỏi: Theo em, những nhân vật trong mẹ, gia đình ... các câu chuyện đó có yêu lao động Những biểu hiện yêu lao động là : không ? Vậy những biểu hiện yêu lao * Vượt qua mọi khó khăn, chấp nhận động là gì? thử thách để làm tốt công việc của Nhận xét các câu trả lời của HS. mình ... KL: Yêu lao động là tự làm lấy công * Tự làm lấy công việc của mình . việc, theo đuổi công việc từ đầu đến * Làm việc từ đầu đến cuối ... cuối ... Đó là những biểu hiện rất đáng HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. trân trọng và học tập. Y/c lấy ví dụ về biểu hiện không yêu LĐ ? * ỷ lại, không tham gia vào lao động. * không tham gia lao động từ đầu đến cuối. Hoạt động 2. Trò chơi : “Hãy nghe và * hay nản chí, không khắc phục khó đoán" khăn trong lao động ... GV phổ biến nội quy chơi : + Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 Đội 1: VD.khen ngợi những người người. đưa ra các câu ca dao, tục ngữ chăm chỉ lao động lười lao động ghét mà đã chuẩn bị trước ở nhà để đội kia những kẻ lười LĐ sẽ không được ai đoán đó là câu ca dao, tục ngữ nào. mời hay quan tâm đến. T/g 30 giây/ lượt chơi Đội 2: Đoán câu tục ngữ: Tổ chức HS chơi sôi nổi có phân thắng Làm biếng chẳng ai thiết bại Siêng việc ai cũng khen Gợi ý 1 số câu tục ngữ: 1. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. 2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang. Hoạt động 3. Liên hệ bản thân Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công nhiêu. việc trong tương lai mà em yêu thích Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau HS thực hành Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu : Thực hiện được phép nhân, phép chia. Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. Đ ồ dùng : Bảng phụ II Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 4
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập số 4 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm . vào N. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Hướng dẫn luyện tập. Điền số thích hợp vào chỗ trống trong Bài 1.(bảng 1: 3 cột đầu; bảng 2: 3 cột bảng đầu) Y/c HS đọc đề bài, BT y/c làm gì ? 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm lớp làm N tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia. Bài giải GV y/c HS nx bài làm của bạn trên a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn bảng. tuần 4là: GV chữa bài và cho điểm HS. 5500 4500 = 1000 ( cuốn ) b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : Bài 4. (a, b) 6250 5750 = 500 ( cuốn ) Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91, Đáp số: a) 1000 cu ốn SGK. b) 500 cuốn Hỏi: Biểu đồ cho biết điều gì ? Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. GV nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò. GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà ôn tập lại các kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK1 Tiết 2: Thể dục : Gv chuyên nghành dạy Tiết 3: Chính tả: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I M ục tiêu : Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2a/b hoặc BT3. II Đồ dùngPhiếu ghi nội dung BT3 III Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra bài viết ở nhà cue HS HS để vở lên bàn. Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn. 5
- Gọi HS đọc đoạn văn. 1 HS đọc thành tiếng. Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mùa đông đã về với rẻo cao ? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc b) Hướng dẫn viết từ khó. lá vàng cuối cùng đã lìa cành. Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn c) Ngheviết chính tả. xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, d) Soát lỗi và chấm bài. sạch sẽ, khua lao xao, ... 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. a) Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Dùng bút chì viết vào vở nháp. Kết luận lời giải đúng. loại nhạc cụ lễ hội nổi tiếng Bài 3. Lời giải: giấc ngủ đất trời vất vả Gọi HS đọc yêu cầu. Tổ chức thi làm bài, GV chia lớp thành Chữa bài vào vở: 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dùng giấc mộng làm người xuất hiện bút màu gạch chân vào từ đúng. nửa mặt lấc láo cất tiếng lên tiếng Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng nhấc cahngf đất lảo đảo thật dài cuộc, làm đúng/ nhanh. nắm tay. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét, tiết học Dặn về đọc bt 3 và chuẩn bị bài Ôn tập Tiết 4: Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ) Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1,BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III.) II Đ ồ dùng : Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ. III Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS Thế nào là câu kể ? HS trả lời Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1,2 1 HS đọc câu văn. 6
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra Lắng nghe. cày. 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận, Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động : làm bài. đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn. Nhận xét. Kết luận lời giải đúng. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động 3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ các cụ già 4) Mấy chú bé bắc bếp thổi bắc bếp thổi cơm mấy chú bé cơm tra ngô các bà mẹ 5) Các bà mẹ tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ các em bé 6 Các em bé ngủ khì trên sủa om cả rừng lũ chó lưng.... 7) Lũ chó sủa om cả rừng Câu : Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ Lắng nghe. chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ. Bài 3. + Là câu: Người lớn làm gì? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là + Hỏi: Ai đánh trâu ra đồng ? gì ? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người lớn 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 hoạt động ta hỏi thế nào? HS đọc trả lời. Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. Nx HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng Câu Câu hỏi cho TN chỉ hđ CH cho TN chỉ người HĐ 2)Người lớn đánh trâu ra Người lớn làm gì ? Aí đánh trâu ra cày ? cày 3) Các cụ già nhặt cỏ đốt Các cụ già là gì ? Ai nhặt cỏ đót lá? lá. Mấy chú bé làm gì ? Ai bắc bếp thổi cơm? 4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ làm gì ? Ai tra ngô ? 5) Các bà mẹ tra ngô. Các em bé làm gì ? Ai ngủ khì trên lưng 6) Các em bé ngủ khì trên Lũ chó làm gì ? mẹ ? lưng mẹ. Con gì sủa om cả rừng ? 7) Lũ chó sủa om cả rừng. Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những Trả lời theo ý hiểu. bộ phận nào ? 2.3. Ghi nhớ . 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì thầm. ? Tự do đặt câu. 3. Luyện tập. Bài 1,2 7
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS tự làm bài . KQ: Gồm 3 câu Cha tôi/….; Mẹ/....;Chị Gọi HS chữa bài. Nhận xét, cho tôi/... điểm. Nhận xét, cho điểm. Bài 3. Gọi Hs đọc yêu cầu. CL làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò. Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận 3 đến 5 HS trình bày. nào? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại BT 3 và chuẩn bị bài sau Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Tiết 5 :Lịch sử: ÔN TẬP I Mục tiêu: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối TK XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II Đồ dùng : Bản đồ VN III Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn tập Học sinh ôn những bài sau: HS trả lời những câu hỏi trong SGK. Nước Văn Lang. Nước Âu Lạc Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Chùa thời Lý. Nhà Trần và việc đắp đê. Nhà Trần thành lập. 2/ GV nhận xét, chốt những ý đúng. Tuyên dương những cá nhân và nhóm học tốt. 3/ Dặn dò: về nhà ôn lại những bài trên để chuẩn bị kiểm tra HK1. Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 8
- I Mục tiêu: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Biết số chẵn và số lẻ. II Hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạyhọc bài mới. * Giới thiệu bài 2.1. Hd Hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. HS lắng nghe a) GV đặt vấn đề: Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu HS tự tìm và phát biểu. chia hết. b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu 1 HS phát biểu. chia hết cho 2. Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số Thảo luận nhóm. không chia hết cho 2. 1 đến 2 HS lên bảng viết kết quả c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. VD: số 32 có chữ số tận cùng là 2. Số HS làm việc theo yêu cầu. 32 chia hết cho 2. GV cho HS nhẩm nhanh: số 2, 12, 22, 42 , .. có chữ số tận cùng là 2, các số HS rút ra kết luận. nào cũng chia hết cho 2. Từ đó có thể rút ra kl nhỏ Sau đó GV cho HS nhận xét gộp lại: " Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2" Cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện, nêu nhận xét: các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7 thì không chia hết cho 2. Cho 1 vài HS nhắc lại trong giờ học. HS nêu vài ví dụ về số chẵn. HS GV chốt lại: Muốn biết 1 số có chia nhắc lại. hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Gọi HS cho ví dụ. GV giới thiệu cho HS số chẵn và số 1 đến 2 HS nêu ví dụ lẻ. GV: Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn. GV: Vậy số không chia hết cho 2 gọi KQ: a, 12; 58; 72; 80 là số lẻ. b, 121; 175; 579 9
- 3. Thực hành: Bài 1. a, 340, 342, 344, 346, 348, 350. GV cho HS chọn ra các số chia hết b, 8347, 8349, 8351, 8353, 8355. cho 2. Gọi HS đọc kết quả và giải thích lí do tại sao mình chọn các số đó. Bài 2. GV cho HS làm nháp nêu miệng kết quả . HS tự làm bài 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập Tiết 3 :Mĩ thuật: Gv Chuyên nghành dạy Tiết 3:Kể chuyện: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK) bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu ND câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II Đ ồ dùng Tranh minh họa trang 167, SGK III Hoạt động day học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS kể lại chuyện liên quan đến đồ 2 HS kể chuyện chơi của em hoặc của bạn em. Nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới. * Giới thiệu bài 2.1. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong HS lắng nghe thả, phân biệt được lời nhân vật. GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh họa. b) Kể trong nhóm. Tập kể trong nhóm Y/c HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ nhóm gặp khó khăn hoặc viết phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về để HS nhớ. nội dung một bức tranh. c) Kể trước lớp. 3 HS thi kể. Gọi HS thi kể tiếp nối. Gọi HS kể toàn truyện. Nhận xét HS kể chuyện bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 10
- 3. Củng cố, dặn dò. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại truyện cho người thân nghe. ết 4: Đ Ti ịa lý: ÔN TẬP I Mục tiêu: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II Đ ồ dùng Bản đồ VN III Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Học sinh ôn những bài sau : Dãy núi Hoàng Liên Sơn. HS trả lời những câu hỏi trong SGK. Trung du Bắc Bộ. - Thảo luận nhóm đôi. Hoạt động và sản xuất của người dân - Đại diện nhóm trả lời ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét và bổ sung Tây Nguyên. Một số dân tộc ở Tây Nguyên. Thành phố Đà Lạt. Đồng bằng Bắc bộ. Người dân ở ĐBBB. Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. Thủ đô Hà Nội. 2/ GV nhận xét, chốt những ý đúng. Tuyên dương những cá nhân và nhóm học tốt. 3/ Dặn dò: về nhà ôn lại những bài trên để chuẩn bị kiểm tra HK1. Tiết 5: K ỹ thuật : CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T3) I. Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu, cắt khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. Đồ dùng: Tran h quy trình các bài trong chương 1 III. Hoạt động dạy học. 11
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: KT đồ dùng HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động1 : Kiểm tra dụng cụ môn HS để dụng cụ lên bàn học HS thực hiện (GV theo dõi uốn nắn) HS tiếp ỵuc hoàn thành sản phẩm của mình. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm Y/c HS trưng bày sản phẩm HS tự đánh giá lẫn nhau GV nhắc lại cách đánh giá GV đánh giá chung, nhắc nhở những em chưa hoàn thành cần cố gắng hoàn thành thêm ở nhà 3. Dặn dò: Ôn lại bài chuẩn bị bài sau. Th ứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I Mục tiêu: Biết dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 3 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới. *Giới thiệu bài 2.1. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. HS lắng nghe. GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu HS lắng nghe. chia hết cho 5. Tự tìm vài số chia hết Vài HS lên bảng viết kết quả cho 5. HS tự tìm và phát biểu. * Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 dựa vào nội dung SGK GV chốt: Muốn biết 1 số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải của số đó, nếu là số 0 hoặc số 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ Thảo luận nhóm. số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia 1 đến 2 HS lên bảng viết kết quả hết cho 5. 2. Thực hành: Các số chia hết cho 5 là 35; 660; Bài 1. 3000; 945 GV cho HS tự làm vào vở rồi chữa 12
- bài. Các số không chia hết cho 5 là : 8; 57; 4674; 5553. Bài 4. Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết HS tự làm bài. cho 2 là : 660; 3000. GV gọi HS lên bảng ghi kết quả. Số chia hết cho 5 nhưng không chia Nhận xét, cho điểm HS. hết cho 2 là : 35 ; 945. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập Tiết 2:Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( TT ) I Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được các CH trong SGK ). II Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc trang 168, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạyhọc bài mới. * Giới thiệu bài 21. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. 1 HS khá đọc Hs đọc nói tiếp rút từ khó, hiểu nghĩa GV chia đoạn đọc, HD cách đọc từ. . GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng ... đều bó từng HS. tay. GV đọc mẫu. + Đoạn 2: Mặt trăng ... dây chuyền ở cổ. b) Tìm hiểu bài. + Đoạn 3: Còn lại Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. Luyện đọc cặp + Nhà vua lo lắng điều gì ? + Nhà vua lo lắng vì đêm đó …cổ là + Vì sao một lần nữa các vị đại thần, giả, sẽ ốm trở lại. các nhà khoa học lại không giúp được + Vua cho vời các vị đại thần và các nhà vua ? nhà khoa … không thể nhìn thấy mặt Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? trăng. Y/c HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu + Nỗi lo lắng của nhà vua. hỏi. 1 HS nhắc lại. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa, về + Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hai mặt trăng để làm gì ? hỏi công chúa ...đang nằm trên cổ cô. 13
- + Khi ta mất một chiếc răng, ... đều Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn như vậy. trả lời. Trả lời theo ý của mình. ND đoạn còn lại nói lên điều gì? + Chú hề tìm ra cách giải quyết c) Đọc diễn cảm. Yêu cầu 3 HS đọc phân vai. 3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra Giới thiệu đoạn văn cần đọc. cách đọc. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. Luyện đọc theo cặp Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS . Nội dung chính của bài nói gì?. * Cách nhìn của trẻ em về thế giới 3. Củng cố, dặn dò. xung quanh thường rất khác người Nhận xét tiết học. lớn Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau Ôn tập kiểm tra học kì một. Tiết 3:Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III), viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II Đ ồ dùng Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng phụ III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Trả bài viết: tả một đồ chơi mà em thích. Nhận xét chung về cách viết văn của HS. 2. Dạyhọc bài mới. * Giới thiệu bài. 2.1. Tìm hiểu ví dụ. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1,2,3. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo Gọi HS đọc yêu cầu. dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các Gọi HS đọc bài Cái cối tân đoạn văn và tìm nội dung chính của (TR143,144, SGK). Y/c HS theo dõi trao mỗi đoạn văn. đổi và trả lời. + Đ1: (MB): Cái cối xinh xinh ... nhà Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về trống. một đoạn. + Đ2: (TB) : U gọi nó là cái cối ...cối kêu ù ù. + Đ3: (TB) : Chọn được ngày ... vui cả xóm. Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có + Đ4: ( KB) : Cái cối xay .. từng bước mấy đoạn ? anh đi. Ghi nhớ. (SGK) + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để 14
- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. biết được số đoạn văn trong bài văn. 2.2. Luyện tập. Đoạn văn miêu tả đồ vật thường Bài 1. giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình Gọi HS đọc yêu cầu suy nghĩ trình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu bày. cảm nghĩ của tác giả về đồ vật. 3 HS đọc thành tiếng, Cả lớp đọc thầm. Bài 2. a) Bài văn có 4 đoạn mỗi lần xuống Yêu cầu HS tự làm bài. dòng là 1 đoạn. + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. bút không tả chi tiết từng bộ phận, c) Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút. không viết cả bài. d) Câu mở đầu (Đ3): Mở nắp ra... Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi Câu kết đoạn: Rồi em tra... dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo điểm những HS viết tốt. luận, dùng bút chì đánh dấu vào SGK. 3. Củng cố, dặn dò. Tự viết bài. Nhận xét tiết học. 3 đến 5 HS trình bày. dặn HS về nhà hoàn thành BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em. Tiết 4: Khoa học: ÔN TẬP HỌC KỲ MỘT I Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về: Tháp dinh dưỡng cân đối Một số t/c của nước và không khí; thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, Lđ, sx và vui chơi giải trí. Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, k,k và vận động mọi người cùng thực hiện. II Đồ dùng Bảng phụ, tháp dinh dưỡng III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. + Gọi 3 hS trả lời câu hỏi của bài 32. + HS lên bảng + Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Ôn tập về phần vật chất. HS hoàn thành phiếu theo yêu cầu. GV chuẩn bị phiếu học tập phát cho HS. GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút. GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tập tại lớp. Nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 2. Vai trò của nước, không Hoạt động nhóm. 15
- khí Trong đời sống sinh hoạt GV tổ chức HS hoạt động trong nhóm. Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi + Phát giấy khổ to cho mỗi nhóm. cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn + Yêu cầu các nhóm có thể trình bày về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn. theo từng chủ đề theo cách sau: * Vai trò của nước. * Vai trò của không khí. * Xen kẽ nước và không khí. + Y/c nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình. + Gọi các nhóm lên trình bày + Nhận xét chung. HS tiến hành vẽ. Hoạt động3. Cuộc thi : Tuyên truyền HS trình bày sản phẩm và thuyết viên xuất sắc minh. GV yêu cầu HS vẽ tranh theo 2 chủ đề. * Bảo vệ môi trường nước. GV nhận xét, khen, chọn ra những sản phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. 3. Hoạt động kết thúc. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì một. Th ứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. của tiết, kiểm tra vở 1 số em. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. Lắng nghe. 2.2. Thực hành: Bài 1. 16
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. KQ: a, 4568; 68814; 2050; 3506; Cho HS nêu các số đã viết ở phần bài 900. làm và giải thích tại sao lại chọn kết b, 2050; 900; 2355. quả đó. Bài 2. HS làm bài. GV cho HS tự làm bài. 1 HS nêu theo yêu cầu. 1 HS nêu kết quả, cả lớp phân tích, bổ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để sung, kiểm tra chéo nhau. kiểm tra . Bài 3. HS giải thích: HS tự làm bài. * Cách 1: Loại các số 345; 296; 341; HS nêu lí do chọn các số đó. 3995; 324 và chọn được các số là : 480; 2000; 9010. * Cách 2: + Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0; 5 + Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. + Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. Vì vậy ta chọn được các số : 480; 3. Củng cố, dặn dò : HS ôn bài 2000; 9010. Tiết 2:Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo y/c cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II Đ ồ dùng : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. Bảng phụ viết sẵn BT 2 phần Luyện tập III Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Câu kể Ai làm gì thường có những bộ 1 HS đứng tại chỗ đọc. phận nào 2 HS đọc đoạn văn. Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT 3. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạyhọc bài mới * Giới thiệu bài. 2.2. Tìm hiểu ví dụ. 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc đoạn văn và Y/c 1. Đoạn văn có 6 câu,3 câu đầu là câu BT1,2,3,4 kể ai làm gì Y/c thảo luận cặp đôi. 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch 17
- bằng bút chì vào SGK. 1. Hàng trăm con voi/ đang tiến về bãi. Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên VN bảng. 2. Người các buôn làng / kéo về nườm 2. Xác định vị ngữ: nượp. VN 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. VN Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của 3. Ý nghĩa của vị ngữ: người, của vật trong câu. Vị ngữ trong câu trên do động từ và Các câu 4,5,6 cũng là câu kể những cụm động từ tạo thành. thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ được học kĩ ở tiết sau. 2.3. Ghi nhớ. Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? thầm. + Bà em đáng quét sân. + Cả lớp em đáng làm bài tập toán. 2. Luyện tập + Con mèo đang nằm dài sưởi nắng. Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu . Tìm câu kể và xác định vị ngữ trong doạn văn 1 HS đọc thành tiếng HĐ theo cặp Nhận xét, kết luận lời giải của HS . Đoạn văn có 5 câu kể: Các câu 3,4,5,6,7 + Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN + Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN + Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn . VN + Các cụ già / chum đầu bên những Bài 2. chén rượu cần. VN Gọi HS đọc yêu cầu. + Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. 1 HS lên bảng nối, lớp làm vào SGK. VN Nhận xét, chữa bài trên bảng. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3. + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh Gọi HS đọc yêu cầu. đồng. Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu + Bà em kể chuyện cổ tích. hỏi. + Bộ đội giúp dân gặt lúa. + Trong tranh những ai đang làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò. 1 HS đọc thành tiếng. Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc gì ? cây, mấy bạn nam đang đọc báo. Tự làm bài. 18
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau Ôn tập. Tiết 3 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. (Bt2,BT3). II Đồ dùng Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ trang 2 HS đọc thuộc lòng. 170. 2 HS đọc bài văn của mình. HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. 2 HS tiếp nối nhua đọc. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Tiếp nối trình bày, nhận xét. Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần phần GV kết luận, chốt lời giải đúng. thân bài trong bài văn miêu tả. b)+ Đoạn1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi ... đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài) + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt ... đến đeo chiếc ba lô.(Tả quai cặp và dây đeo) + Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy …và thước kẻ. (Cấu tạo bên trong của cặp) c) Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ. + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra. Bài 2. 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc yêu cầu. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ làm bài. diễn đạt và cho điểm những HS viết 3 đến 5 HS trình bày. tốt. 3. Củng cố, dặn dò. NHận xét tiết học. dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả 19
- chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. Tiết 4:Khoa học: KIỂM TRA HỌC KỲ I (Có đề phô tô riêng) Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Lớp trưởng (điều khiển) * Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : * Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp. * Bình chọn tổ : + Tổ xuất sắc. + Tổ chưa đạt. * Bình chọn bạn chăm ngoan. 2. Giáo viên nhận xét chung: a) Ưu điểm : Đa số đi học đều, đúng giờ, đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. Chữ viết có nhiều tiến bộ. b) Tồn tại : Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. Một số em mang sách vở còn thiếu 3. Phổ biến công tác tuần 18 Khắc phục những tồn tại ở tuần 17 Đôi bạn cố gắng, giúp đỡ nhau học tập. Chú ý nền nếp xếp hàng ra vào lớp, bảo quản CSVC. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 890 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 360 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 194 | 19
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 226 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn