intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 19 năm 2013

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

73
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 19 năm 2013 giới thiệu đến thầy cô cùng các bạn nội dung các bài: Bốn anh tài, nước ta cuối thời Trần, Kim tự tháp Ai Cập, thành phố Hải Phòng, hình bình hành, Bác đánh cá và gã hung thần,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 19 năm 2013

  1.   Tuần 19   Thứ hai  ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:                             Chào cờ đầu tuần ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc:                   BỐN ANH TÀI I­ Mục tiêu ­ Biết đọc với giọng kể  chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ  ngữ  thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. ­ Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của   bốn anh em Cẩu Khây. (TL được các CH trong SGK) II­ Đ  ồ dùng      :  ­ Tranh minh họa bài tập đọc trang 4,SGK, Bảng phụ, Tập truyện cổ dân gian VN III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở đầu. ­ GV HS mở  SGK và đọc tên các chủ  ­ HS đọc thầm. 1HS đọc thành tiếng tên  điểm. các chủ điểm. ­ GV giới thiệu chủ điểm 2. Dạy­học bài mới. Giới thiệu bài. 2.1.  HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a)  Luyện   đọc.   GV   chia   bài   theo   4  ­ HS đọc luyện đọc nối tiếp theo  đoạn đọc đoạn  + Đ1: Ngày xưa ... tinh thông võ nghệ + Đ2: Tiếp ... diệt trừ yêu tinh. + Đ3: Tiếp ... diệt trừ yêu tinh.  Lần 1: rút từ khó + Đ4:  Đoạn còn lại  Lần 2: giải nghĩa từ. ­ GV đọc mẫu HD cách đọc ­ Luyện đọc theo cặp b) Tìm hiểu bài. ­ HS lắng nghe ­ GV: Truyện có những nhân vật nào? ­ Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em  ­ ...Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng cọc, Lấy  suy nghĩ gì? Tai Tát nước, Móng Tay Đục Máng. Câu hỏi 1­ SGK ­ ... đến tài năng của bốn thiếu niên. Câu hỏi 2 SGK * HS  đọc   thầm  đoạn 1  và  trả   lời  câu  hỏi:  +   Sức   khoẻ   Cẩu   Khây   nhỏ   người   ăn  + Đoạn 1 nói lên điều gì ? một lúc ...18. Tài năng: 15 tuổi... cái ác. ­ Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại + Yêu tinh xuất hiện...ai sống sót. Nêu CH 3 SGK ­ Gt sức khỏe và tài năng đặc biệt của  Câu hỏi 4 SGK Cẩu Khây. ­   Hỏi:   Nghĩa   của   từ   :   vạm   vỡ,   chí  ­ Cùng 3 người bạn Nắm tay đóng cọc... hướng. ­ Nắm tay đóng cọc dùng...vào ruộng. * Vạm vỡ: to lớn, nở  nang, rắn chắc,   toát lên vẻ khỏe mạnh. * Chí hướng: ý muốn bền bỉ  quyết đạt  + Đoạn 2 nói lên điều gì ? tới mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống.  
  2.   c) Đọc diễn cảm. Ý   chí   quyết   tâm   trừ   yêu   tinh   của  ­ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm  C.Khây. đoạn 1,2 của bài.+ Gọi một số cặp thi  đọc. NX ­ HS luyện đọc theo cặp.      * Ý nghĩa:  HS nêu ­  Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng,  lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của  3. Cũng cố dặn dò: Ôn bài và CBBS bốn anh em Cẩu Khây. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Tiết 3:Toán :                                KI ­ LÔ ­ MÉT VUÔNG I­ Mục tiêu:    ­ Biết ki­lô­mét vuông là đơn vị đo diện tích.  ­  Đọc,viết đúng các  số   đo  diện  tích theo  đơn  vị   ki­lô­mét­vuông.  Biết 1 km 2  =  1.000.000m2  ­ Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II­ Đ  ồ dùng :   ­ Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng. III­  Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ GV nhận xét cho điểm. ­ 1 HS lên bảng  2. Dạy­học bài mới. Giới thiệu bài. 2.1. Giới thiệu ki­lô­mét vuông. ­   GV   treo   lên     bảng   bức   tranh   vẽ   cánh  ­ Lắng nghe. đồng và  nêu vấn  đề: Cánh đồng này có  hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các  ­ HS quan sát. em hay tính diện tích của cánh đồng. ­ GVgt: 1 km x 1 km = 1 km 2, ki­lô­mét  vuông chính là diện tích của hình vuông có  cạnh dài 1 km. ­ Ki­lô­mét vuông viết tắt là km2.     1 km = 1000 000 m2 2.3. Luyện tập­thực hành. Bài 1. ­ Yêu cầu HS đọc đề  bài, sau đó tự  làm  ­ HS làm bài vào vở N. bài. ­ HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. ­ Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo  diện tích ki­lô­mét cho HS kia viết các số  đo này. ­ 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm  1 cột, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 2. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. ­ Diện tích phòng học là 40m2. ­ GV chữa bài. ­ Diện tích nước VN là 330991km2. Bài 4. (b) ­ Yêu cầu đọc đề bài. ­ Yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết  quả trước lớp.   3. Củng cố, dặn dò.  
  3.   ­ Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm  thêm các BT. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Lịch sử:                         NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu:  ­ Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An  dang sớ chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. ­ Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của   nhà Trần, Hồ  Quý Ly một đại thần nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà  Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II. Đồ dùng: Phiếu học tập cho HS, Tranh minh hoạ như SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 1   HS   đọc   ND   chính   của   bài  ­ GV nhận xét ghi điểm trước 2. Bài mới:  * Giới thiệu bài. Hoạt   động   1:     (15p)  Tình   hình   đất   
  4.   nước cuối thời Trần. GV chia 4 nhóm phát phiếu cho Hs. Y/c HS đọc SGK thảo luận Gọi các N trình bày, N khác nhận xét ­   HS   thảo   luận   N   ghi   kết   quả   vào  GV tiểu kết. phiếu Hoạt động 2: (15p)  Nhà Hồ  thay thế  nhà Trần. ­ Một số HS nhắc lại Y/c HS đọc SGK trả lời câu hỏi + Em biết gì về Hồ Quý Ly? ­ Hồ  Quý Ly là quan đại thần có tài  +   Triều   Trần   chấm.   dứt   năm   nào?nối  của nhà Trần tiếp nhà Trần là triều đại nào? ­ Năm 1400 nhà Hồ  do Hồ  Quý đứng  +   Hồ   Quý   ly   đã   tiến   hành   những   cải  đầu … đổi tên nước là đại Ngu cách gì để  đưa nước ta thoát khỏi tình  ­ …thay thế  các quan cao cấp của nhà  hình khó khăn? Trần…chữa bệnh cho nhân dân. +   Theo   em   Hồ   quý   Ly   truất   ngôi   vua  Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai  ­… là đúng. Vì lúc đó nhà Trần do ăn  vì sao? chơi hưởng lạc…nhà Trần gánh vác  GV kết luận : giang sơn Y/c HS nêu ND chính 3.  Củng cố  dặn dò:(2p) Ôn lại bài và  ­ 3­4 HS nhắc lại CBBS ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                              Thứ ba, ngày 8  tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán:                                                   LUYỆN TẬP I­ Mục tiêu ­ Chuyển đổi được các đợn vị đo diện tích ­ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. II­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ 2 HS lên bảng  ­ GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT 3,4  ­ GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy ­ học bài mới. Giới thiệu bài 2.1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. ­ 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm  ­ Yêu cầu HS tự làm bài. một cột, HS cả lớp làm bài vào N. ­ GV chữa bài, cho điểm. Bài 3. (b) DT Hà Nội 
  5.   ­ Giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân   ­ Mật độ dân số của 3 TP lớn là HN,  số  là chỉ  số  dân trung bình sống trên diện  HP, TP­HCM. tích 1 km2  +   Mật   độ   dân   số   của   HN   là   2952  ­ Yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101SGK. người/ km2  của HP là 1126 người/  ­ BĐ thể hiện gì ? km2  , của TP­HCM là 2375 người/  3. Củng cố, dặn dò. km2  ­ Tổng kết tiết học. ­ Dặn HS làm BT đầy đủ ở SGK ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Mĩ thuật:                      Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Chính tả:                       KIM TỰ THÁP AI CẬP I­ Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ­ Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn lộn. (BT2) II­ Đ  ồ dùng     ­ 2 t :  ờ phiếu viết nội dung BT2, BT3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra:. 2. Dạy­học bài mới. Giới thiệu bài. 2.1. Hướng dẫn nghe­viết chính tả. ­ HS lắng nghe. ­   GV   đọc   đoạn   văn   hoặc   gọi   1   HS   khá  đọc. ­ 1 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi, đọc thầm theo. ­ Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai? ... lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập  + Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như  cổ đại. thế nào? + ... xây dựng toàn bằng đá tảng...tối  và   hẹp,   sâu,   phòng   chứa   quan   tài,  buồng để đồ b) Hướng dẫn viết từ khó. + Đoạn văn ca ngợi kim tự  tháp là  ­ Y/c HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết  một công trình kiến trúc vĩ đại của  c) Viết chính tả. người Ai Cập cổ  đại và sự  tài giỏi  thông   minh   của   người   Ai   Cập   khi   d) Soát lỗi và chấm bài. xây dựng kim tự tháp. ­ Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. ­ Nghe GV đọc và viết bài. ­ Thu chấm 6­7 bài. ­ Dùng bút chì, đổi vở  cho nhau để  ­ Nhận xét bài viết của HS. soát lỗi, chữa bài. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. ­ Nhận xét bài làm của HS. Bài 3. ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. ­ 2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS  ­ Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ  ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. viết sai chính tả. b, Đặt câu ­ 4 HS làm bài trên bảng, HS dưới   
  6.   3. Củng cố, dặn dò. lớp viết bằng bút chì vào SGK. ­ Nhận xét tiết học. + Phòng học lớp em sáng sủa, rộng  ­ Dặn HS về nhà viết lại BT2 vào vở, HS  rãi. nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải   + Mặt trời sản sinh ra năng lượng. viết lại bài và chuẩn bị bài sau. +   Bài   văn   của   bạn   Lân   rất   sinh  động. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Địa lý:                          THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I.Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của thành phố Hải Phòng: - + Vị trí: Ven biển bên bờ sông Cấm. - + TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,... - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ( lược đồ). - ­ HSKG kể được một số điều kiện để  Hải Phòng trở  thành một cảng biển,   một trung tâm du lịch lớn của nước ta. II.Đồ dùng :  ­ Bản đồ, lược đồ. III. Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:  Gọi HS nêu nội dung bài học  2 HS nêu nội dung bài học trước. trước. ­ Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới. 1. Hải Phòng­TP cảng. ­ GV chỉ trên bản đồ HCVN vị trí của Hải   ­ Hs quan sát và lên chỉ vị trí HP. Phòng. ? Từ  địa phương muốn đến HP có thể  đi  ­... ô tô, tàu hỏa , máy bay... bằng những phương tiện nào? ? TP Hải Phòng nằm ở phía nào của  ­  ở phía đông ắc ĐBBB. ĐBBBộ? ­ ... Quảng Ninh, Hải Dương, Thái  ­ TP Hải Phòng giáp với những tỉnh nào? Bình, Vịnh Bắc Bộ. ­ …đi tới các tinh khác bằng: đường  ­ TP Hải Phòng đi tới các tỉnh khác bằng  ô tô, tàu hỏa, máy bay, tàu thủy. phương tiện nào? HS thảo luận. *. Cho học sinh thảo luận nhóm nội dung:  ­ Đại diện nhóm trình bày: Vị trí  TP Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên  thuận lợi cho tàu biển ra vào và neo  thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? đậu có cầu tàu lớn, bãi rộng và kho  chứa hàng nhiều, phương tiện bốc  dỡ vận chuyển hàng hóa. ? Mô tả về hoạt động của cảng Hải  …có nhiều tàu cập bến để mang  Phòng. hàng đến hoặc chở hàng đi… ? Nêu vai trò của TP cảng? ­Tiếp nhận vận chuyển nhiều hàng  2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan  hóa phục vụ xây dựng đất nước…  
  7.   trọng của Hải Phòng.                  ? Ngành công nghiệp đóng tàu thủy ở Hải                     Hoạt động nhóm Phòng có vai trò quan trọng ntn? ­ Đại diện nhóm trả lời: Đóng tàu là  ? Kể tên nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng. ngành CN quan trọng nhất. ? Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu  ­ Bạch Đằng, Hạ Long, Hải Phòng của Hải Phòng. ­ Xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch,… 3. Hải Phòng là trung tâm du lịch. ? Hải Phòng có những điều kiện nào để  phát triển ngành du lịch? ­ Cảnh đẹp, các lễ hội, khách sạn,  ­ Gv tổng kết và rút nội dung chính của  nhà hàng đủ tiện nghi... bài. ­ HS nhắc lại. C. Củng cố dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. Dặn học ở nhà. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Kĩ thuật:          LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: ­ HS biết được một số ích lợi của việc trồng rau, hoa. ­ Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa. II. Chuẩn bị:   Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (5­7p) HD HS tìm hiểu  về lợi ích của việc việc trồng rau, hoa + Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau,  ­ Rau làm thức ăn hàng ngày cho  hoa? người,  vật nuôi cung cấp chất dinh  dưỡng cần thiết cho con người. ­ LH:GĐ em sử dụng những loại rau nào  ­ HS nêu tự do làm thức ăn? + Rau còn sử dụng để làm gì? ­ Đem bán, xuất khẩu, chế biến thực  Y/c HS qs Hình 2­ SGK phẩm. + Nêu t/d và ích lợi của việc trồng rau,  hoa? ­ HS nêu như SGK Hoạt động 2: (18­20p)  HD HS tìm hiểu  điều kiện khả năng phát triển cây  rau, hoa ở nước ta. ­ Do khí hậu đất đai nước ta rất thuận  Y/c HS đọc thầm ND ­ SGK lợi cho cây rau, hoa phát triển. + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm  và trồng khắp nơi?  ­ 3­4 HS đọc GV TK:   Ghi nhớ: (SGK) Gọi HS đọc Hoạt động 3:  ( 3­4p) Củng cố dặn dò Vè nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  
  8.                                                                                 Thứ tư  ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán:                           HÌNH BÌNH HÀNH I­ Mục tiêu   ­ Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. II­ Đồ dùng :  ­ GV vẽ  sẵn vào bảng phụ: hình vuông, hình chữ  nhật, hình thang, hình tứ  giác, hình bình hành. Một số  hình bình hành bằng bìa.Thước thẳng. HS chuẩn bị  giấy có kẻ ô vuông.  III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ­ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 ­ GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Giới thiệu hình bình hành. ­ GV cho HS quan sát các hình bình hành  ­ Lắng nghe. bằng bìa, vẽ hình bình hành ABCD. 2.3. Đặc điểm của hình bình hành. ­   QS   và   hình   thành  biểu   tượng   về  ­ Y/c HS qs hình  ABCD trong SGK. HBH. ­ Tìm các cạnh // với nhau ? ­ Yêu cầu HS dùng thước thẳng để  đo độ  ­ Quan sát. AB // DC, AD // BC. dài của các cạnh hình bình hành . ­   HS   đo   và   rút   ra   nhận   xét:   hbh  ­ Trong hbh ABCD thì AB và DC được gọi  ABCD có hai cặp cạnh =nhau là AB  là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được   = DC, AD = BC. gọi là hai cạnh đối diện. ­ Trong hbh các cặp cạnh đối diện thế nào  ?  ­ Các cặp cạnh đối diện // và bằng  ­ Ghi đặc điểm hbh. nhau. ­ Tìm trong thực tế  các đồ  vật có mặt là  hình bình hành. 2.4. Luyện tập­ thực hành. ­ HS phát biểu. Bài 1. ­ Y/c HS quan sát các hình trong BT và chỉ  rõ đâu là hbh. ­ HS quan sát và tìm hình. ­ Hãy nêu tên các hình là hbh ? ­ Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình  ­ Vì sao các hình 3, 4 không phải là hbh? hành. Bài 2. ­ Vì các hình này chỉ  có hai cạnh //  ­ Vẽ  lên bảng hình tứ  giác ABCD và hbh  với nhau nên chưa đủ đk kết luận đó  MNPQ. là hbh. ­ GV chỉ  hình và giới thiệu các cặp cạnh  đối   diện   của   tứ   giác   ABCD,   của   hbh   MNPQ. ­ Hình nào có các cặp cạnh đối diện // và  ­ HS quan sát hình và nghe giảng. bằng nhau ? 3. Củng cố, dặn dò. ­ Tổng kết tiết học  
  9.   ­   Hbh  ABCD   có   các   cặp  cạnh  đối  diện // và bằng nhau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Tiết 2:Luyện từ và câu :       CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I­ Mục tiêu ­ Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ  phận chủ  ngữ  trong câu kể  Ai làm gì? (ND ghi   nhớ) ­ Nhận biết được câu kể  Ai làm gì?, xác định được bộ  phận CN trong câu (BT1,   mục III); biết đặt câu với bộ  phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ  (BT2,  BT3) II­ Đồ dùng : ­ Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1, ­ Tranh minh họa trang 7, SGK III­ Hoạt động dạy­học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy­học bài mới. 2.1. Tìm hiểu ví dụ ­ Y/c HS đọc phần Nhận xét trang 6, SGK. ­ HS cả lớp đọc thầm trong SGK. ­ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ­ 1 HS làm trên bảng lớp, HS thảo  luận cặp + Gồm 5  câu kể Ai làm gì? câu 1, 2,   3, 5, 6. Câu 1: chỉ con vật ( cụm DT) + Trong câu kể  Ai làm gì ? những sự  vật   Câu 2,3,5 chỉ người ( DT) nào có thể làm chủ ngữ ? Câu 6 chỉ con vật (cụm DT) + Chủ  ngữ  trong kiểu câu Ai làm gì ? do   +  CN   trong  các  câu trên  chỉ  người,  loại từ ngữ nào tạo thành ? con vật có hoạt động được nói đến ở  VN. + CN trong các câu trên do danh từ và  Ghi nhớ:  (SGK) các từ kèm theo nó tạo thành. 2.2. Luyện tập. Ví dụ: Danh từ : Hùng, Thắng, Em. Cụm   danh   từ:   Một   đàn  ngỗng,   đàn  Bài1. ngỗng. ­ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp đọc  ­ Nhận xét, chữa bài. thầm. ­ Chữa bài. ­ 2 HS lên bảng,L:làm bằng bút chì  SGK. a. Các câu kể  Ai làm gì? câu 3, 4, 5,   6, 7. b. Xác định CN. Câu   3:   Trong   rừng,   chim   chóc/   hót  Bài 2. véo von. ­ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Câu 4: Thanh niên/ lên rẫy. Câu   5:   Phụ   nữ/   giặt   giũ   ...giếng   
  10.   Bài 3. nước. ­ Gọi HS đọc yêu cầu BT. ­ Làm bài vào  Câu   6:   Em   nhỏ/   đùa   vui   trước   sân  vở. nhà. 3. Củng cố , dặn dò. Câu 7: Các cụ  già/ chụm...ché rượu  ­ Nhận xét tiết học. cần. ­ Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,  + Chú công nhân đang xếp hàng vào  và chuẩn bị bài sau. thùng. + Mẹ  em tối nào cũng dạy em học   bài. + Chim sơn ca hót rất hay. ­   QS   tranh,   trao   đổi   và   phát   biểu:   Tranh vẽ trên cánh đồng bà con nông  dân đang gặt lúa, các em HS đi học,  các chú công nhân đang lái máy cày,  mấy chú chim bay vụt lên cao, mặt   trời tỏa ánh nắng rực rỡ. ­ 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Âm nhạc:                          GV chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Kể chuyện:            BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GàHUNG THẦN   ục tiêu :    I­ M ­ Dựa theo lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ  BT1; kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng,   đủ ý (BT2). ­ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II­ Đồ dùng : ­Các tranh minh họa câu chuyện III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ Yêu cầu HS nhớ  lại và nêu tên hai câu   ­ HS nêu tên truyện đã học. truyện đã học ở HK1.   ạy­học bài mới .    Giới thiệu bài 2. D 2.1.Kể chuyện. +   Câu   chuyện   Bác   đánh   cá   và   gã  ­ Y/c HS quan sát tranh minh họa và đọc  hung thần. thầm yêu cầu 1 trong SGK. ­ GV kể lần 1: kể trong SGK ­ Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh  ­ HS lắng nghe minh họa phóng to trên bảng. + Bác đánh cá quăng mẻ  lưới được chiếc  bình trong tâm trạng nào? + Bác đánh cá quăng mẻ  lưới được  +Cầm   chiếc   bình   trong   tay,   bác   đánh   cá  chiếc   ...   không   bắt   được   lấy   một  nghĩ gì? con cá nhỏ. + Bác làm gì với chiếc bình? +...bác mừng lắm, bác nghĩ mình sẽ   
  11.   bán được rất nhiều tiền. +   Thấy   chiếc   bình   nặng,   bác   liền  cạy nắp ra xem bên trong bình đựng  + Con quỷ  đã trả   ơn bác đánh cá như  thế  gì? nào? Vì sao nó lại làm như vậy? + Khi bác cạy nắp chiếc bình, một  2.3.  Hướng   dẫn   xây   dựng   lời   thuyết  làn khói đen tuôn ...trông rất hung dữ  minh. và độc ác. ­   Y/c   HS   trao   đổi   theo   cặp   để   tìm   lời  + Con quỷ muốn giết chết bác đánh  thuyết minh cho từngtranh. cá thay vì làm cho bác trở  ... nên đã  ­ Gọi HS phát biểu.  thay đổi lời thề. ­ Viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh. 2.4. Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu nội  ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo  dung câu chuyện. luận và viết lời thuyết minh ra giấy  ­ Chia HS thành các nhóm chỏ,  nháp. ­ Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố, dặn dò. + Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ? ­ HS mỗi nhóm 5 HS, y/c dựa vào  ­ Kể lại chuyện cho mọi người nghe tranh minh họa, lời thuyết minh, kể  lại từng đoạn +   Qua   câu   chuyện   em   thấy   rằng  chúng ta phải bình tĩnh, khôn ngoan  trước kẻ thù. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Đạo đức:             KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I­ Mục tiêu   ­ Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.  ­ Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng,   giữ gìn thành quả LĐ của họ. ­ Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng biết ơn người LĐ. II­ Đồ dùng :­ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.                        ­ Thẻ màu III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1.  Gt nghề nghiệp bố mẹ  ­   Lần   lượt   từng   HS   đứng   lên   giới  em. thiệu ­ Nhận xét, giới thiệu: Bố mẹ của mỗi  bạn trong lớp đều là người lao động, làm  việc ở các lĩnh vực khác nhau. Hoạt động 2. Phân tích truyện " buổi  ­ Kể câu chuyện " Buổi học đầu tiên  học đầu tiên " " ­ Chia HS làm 4 nhóm. ­ Y/c các nhóm thảo luận 1. Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi   ­ Vì các bạn  đó nghĩ rằng: bố  mẹ  Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình   bạn Hà làm nghề quét rác, ...các bạn  ? ấy làm. 2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ  làm  ­ Nếu là bạn cùng lớp với Hà, trước    
  12.   gì trong tình huống đó ? Vì sao ? hết   em   sẽ   không   cười   Hà   vì   bố  ­ GV kết luận. mẹ  ...đã cười Hà sẽ  nhận ra lỗi sai   Hoạt động 3. Kể tên nghề nghiệp. của mình và xin lỗi Hà. ­ Kể tên nghề nghiệp: ­ Tiến hành kể. + Y/c chia lớp  thành 2 dãy. + Giáo viên; Kĩ sư; Nông dân. +   Trong   2   phút,   mỗi   dãy   phải   kể   được  ­   HS   dưới   lớp   nhận   xét,   loại   bỏ  những nghề nghiệp của người lao động. những   ngành   nghề   không   phải   là  Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến  công việc của người LĐ. 1.   Người   lao  động   trong   tranh   làm  nghề  + Tranh 1: Đó là bác sĩ. gì ? + Tranh 2: Đó là thợ xây. 2. Công việc đó có ích cho xã hội ntn? + Tranh 3: Đây là thợ điện Ghi nhớ:   HS nêu SGK + Tranh 4: Đây là ngư dân. Huớng dẫn HS thực hành. + Tranh 5: Đây là kiến trúc sư. ­ Y/c HS về nhà mỗi em sưu tầm các câu  + Tranh 6: Đây là các bác nông dân. ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện  viết về nội dung ca ngợi người lao động ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán:                    DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I­ Mục tiêu  : ­ Biết cách tính diện tích của hình bình hành. II­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ GV gọi 2 HS làm bài tập 4 ­ GV chữa   ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy ­học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2.  Hình   thành   công   thức   tính   diện  tích hình bình hành ­ Tổ chức trò chơi cắt ghép hình. + Mỗi HS suy nghĩ để  tự  cắt miếng bìa  hbh mình đã chuẩn bị  thành 2 mảnh sao   ­ Lắng nghe. cho khi ghép lại thì được 1 hbh. + HS cắt ghép đúng và nhanh  ­ HS thực hành cắt ghép. ­ Diện tích hình chữ nhật ghép được như  ­ Diện tích hình chữ  nhật bằng d tích  thế   nào   so   với   diện   tích   của   hbh   ban  hbh. đầu ? ­ Hãy tính diện tích của hcn. ­ HS tính ­ GV yêu cầu HS lấy hbh bằng hình lúc  ­ HS kẻ đường cao của hbh. đầu   giới   thiệu   cạnh   đáy   của   hbh   và  hướng   dẫn   các   em   kẻ   đường   cao   của  hbh. ­ HS đo và báo cáo kết quả: Chiều cao   ­ Đo chiều cao hbh, cạnh đấy của hbh và  hbh   bằng   chiều   rộng   của   hcn,   cạnh    
  13.   so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài  đáy của hbh bằng chiều dài của hcn. của hcn đã ghép trước. ­ GV  :  Diện  tích  hbh  bằng  độ  dài đáy  ­ Lấy đáy nhân với chiều cao nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo.                       S = a x b                   S : diện tích hbh.                   a : cạnh đáy, b : chiều cao. 2.3. Luyện tập­thực hành. Bài 1. ­ Tính diện tích của các hbh. ­ BT yêu cầu chúng ta làm gì ? ­ HS áp dụng công thức tính diện tích  ­ GV yêu cầu HS tự làm bài. hbh để tính. ­ GV  gọi 3 HS báo cáo  kết  quả   trước  ­ 3 HS lần lượt đọc kết quả  tính của  lớp. mình, HS cả  lớp theo dõi và kiểm tra  ­ Nhận xét, cho điểm. bài của bạn. Bài 3. (a) ­ 1 HS đọc. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 2 HS lên bảng làm bài. CL làm V ­ HS tự làm bài. ­ Chữa , cho điểm. 3. Củng cố , dặn dò. ­ Tổng kết tiết học. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc:             CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I­ Mục tiêu ­ Biết đọcvới giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. ­ Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ  em, do vậy   cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (TL được các CH trong SGK; thuộc ít  nhất 3 khổ thơ). II­ Đ  ồ dùng      :  ­ Tranh minh họa bài tập đọc trang 9, SGK ­ Bảng phụ  III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. (3p) ­ Gọi 3 HS  đọc bài Bốn anh tài  ­ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới.   2.1. Giới thiệu bài. 2.2.  Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài. a) Luyện đọc. (12p) ­ 1 HS đọc bài  ­ GV chia đoạn đọc (7 khổ thơ) ­ 7 HS nối tiếp đọc bài, mối HS đọc  1 khổ thơ.    Lần 1: rút từ khó           Lần 2: giải nghĩa từ ­ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.  ­ 2 HS đọc trước lớp. ­ Trẻ em được sinh ra đầu tiên. b) Tìm hiểu bài. (10p) +   Trong   "Câu   chuyện   cổ   tích"này,   ai   là  ­ ... trụi trần, không dáng cây ngọn  người được sinh ra đầu tiên ? cỏ.  
  14.   + Lúc ấy cuộc sống trên trái đất ntn ? + Vì mắt trẻ  con sáng lắm, nhưng  + Sau khi sinh ra, ...có ngay mặt trời. chưa   nhìn   thấy   gì   nên   cần   có   ánh  sáng mặt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi   + Vì sao cần có người mẹ khi trẻ sinh ra ? vật. + Bố giúp trẻ em những gì? + Vì trẻ  rất cần tình yêu và lời ru  của mẹ, trẻ  cần được mẹ  bế  bồng,  + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? chăm sóc. + Trẻ  em nhận biết được điều gì nhờ  sự  + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ  giúp đỡ của bố và thầy giáo ? ngaon, dạy trẻ biết nghĩ. + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì ? + Thầy giáo dạy trẻ học hành. + Trẻ em nhận biết được biến rộng,  con   đường   đi   rất   dài,...   cục   phấn  c)Hdđọc   diễn  cảm  và  học  thuộc   lòng.  được làm từ đá. (13p) + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ  HD cách dọc bài thơ:  Đọc bài với giọng  đó là chuyện về loài người. chậm, dịu dàng như đáng kể chuyện. ­ Tổ chức HS thi đọc. ­ HS  luyện đọc theo cặp Nội dung bài nói gì? ­ HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò. (2p) +  Mọi vật được sinh ra trên trái  ­ Nhận xét tiết học. đất này là vì con người, vì trẻ em,   ­ dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và soạn  Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt  bài Bốn anh tài đẹp nhất. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Tập làm văn:            LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI               TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I­ Mục tiêu   ­ Nắm vững 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). ­ Viết được đoạn văn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học   (BT2). II­ Đồ dùng :  ­ 4 tờ giấy khổ to và bút dạ. III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ HS thực hiện trả lời câu hỏi. ­ Có mấy cách mở  bài trong bài văn miêu  tả đồ vật ? Đó là những cách nào ? 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. ­ GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp đọc  ­ Gọi HS phát biểu, y/c HS khác bổ sung. thầm. Bài 2. ­ Thảo luận theo nhóm ­ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ­ HS trình bày + 1 HS đọc thành tiếng   
  15.   ­ GV hỏi: bài tập yêu cầu em làm gì? ­ BT yêu cầu viết đoạn mở đầu cho  ­ Để  làm bài tốt trước hết em hãy nghĩ và   bài văn tả cái bàn theo cách trực tiếp  chọn một chiếc bàn mà em ngồi học. Lưu  và gián tiếp. ý chỉ viết đoạn mở đầu. ­ HS làm bài. ­ GV chữa bài trên bảng thật kĩ và nhận  xét, cho điểm bài viết tốt ­ Gọi 2 HS đọc 2 cách mở bài của mình. ­ 2 HS đọc . ­ Nx từng bài của HS cho  điểm bài viết   tốt. 3. Củng cố, dặn dò ­ Về nhà viết lại đoạn văn và CBBS ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Khoa học:                    TẠI SAO CÓ GIÓ? I­ Mục tiêu : ­ Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. ­ Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II­ Đồ dùng : ­ HS chuẩn bị chong chóng. Tranh minh họa trang 74,75 SGK. ­ Đồ dùng thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương. III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động +   Vào   mùa   hè,   nếu   trời   nắng   mà  + ...em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi  không có gió em cảm thấy thế nào? bức rất khó chịu. +   Theo   em,   nhờ   đâu   mà   lá   cây   lay  + ... nhờ  có gió. Gió thổi làm lá cây lay   động hay diều bay lên? Bài học hôm  động, diều bay lên cao. nay sẽ  giúp các em trả  lời được câu  hỏi đó. Hoạt động 1. Trò chơi: Chơi chong  ­ TT báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. chóng. + Chong chóng quay là do gió thổi. ­   HS   báo   cáo   việc   chuẩn   bị   chong  ... khi không có gió chóng. +   Ta   chạy   nhanh  thì   chong  chóng  quay  + Khi nào chong chóng quay? nhanh.   Chong   chóng   quay   ...   gió   thổi  + Khi nào chong chóng không quay? mạnh,   chóng   chóng   quay   chậm   khi   gió  +   Khi   nào   chong   chóng   quay   nhanh, thổi yếu. (chậm) ­ HS làm thí nghiệm. ­ GV kết luận. + Phần hộp bên  ống A không khí nóng  Hoạt động 2.  Nguyên nhân gây ra  lên do một ngọn nến đang cháy đặt dưới  gió. ống A. ­ Y/c HS đọc và làm thí TN theo hd  + Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. SGK. + Khói bay từ  mẫu hương cháy bay vào  + Phần nào của hộp có k.k nóng? Tại  ống A và bay lên. sao? + Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí  + Phần nào của hộp có không khí lạnh  làm không khí chuyển động. ?  +   K.k     chuyển   động   từ   lạnh   đến   nơi   
  16.   + Khói bay qua ống nào ? nóng. ­ Tiếp tục làm thí nghiệm. + Sự  chuyển động của không khí tạo ra  gió. +   Vì   sao   có   sự   chuyển   động   của  không khí? + H 6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ  + Không khí chuyển động theo chiều  biển vào đất liền. ntn? + H 7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ  + Sự  chuyển động của không khí tạo  đất liền ra biển. ra gì ? Hoạt động 3. Sự chuyển động của  không khí trong tự nhiên. ­ Treo tranh 6,7 trong SGK  trả lời câu  hỏi + Hình vẽ, khoảng t/g nào trong ngày? KL:   Trong   tự   nhiên,   dưới   ánh   sáng  MT,   các   phân   khác   nhau   của   TĐ  không   nóng   lên   như   nhau.  Phần   đất  liền   nóng   nhanh   hơn   phần   nước   và  cũng nguội đi nhanh hơn phần nước.  Sự  chênh lệch nhiệt độ  vào ban ngày  và ban đêm giữa biển và đất liền nên  ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền  và ban đêm thì ngược lại. Hoạt động kết thúc. ­ Nhận xét tiết học. Nhắc HS học bài  cũ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ sáu ngày 11 tháng 1  năm 2013 Tiết 1:Toán:                                       LUYỆN TẬP I­ Mục tiêu:   ­ Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. ­ Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II­ Đồ dùng  ­ Bảng thống kê như BT 2. III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy­học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài . 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1.   ­ GV vẽ  lên bảng hcn ABCD, hbh  EGHK và hình tứ giác MNPQ ­ Nêu tên các cặp cạnh đối diện của  ­ Y/c thảo luận cặp  từng hình. ­ GV nx sau đó hỏi thêm: những hình nào  + Trong hcn ABCD, có cạnh AB đối  có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau. diện với CD, cạnh AD đối diện với    
  17.   BC. + Trong hbh EGHK, có cạnh EG đối  diện với KH, cạnh EK đối diện với  GH. + Trong tứ  giác MNPQ có cạnh MN  đối diện với PQ, cạnh MQ đối diện  với NP. ­ GV: Có bạn HS nói hcn cũng là hbh, theo  ­ Hình chữ  nhật ABCD và hình bình  em nói như vậy đúng hay sai? Vì sao? hành   MNPQ   có   các   cặp   cạnh   đối  Bài 2. diện // và bằng nhau. ­ Yêu cầu HS đọc đề  bài và hỏi; Em hãy   ­ Bạn đó nói đúng vì hcn có 2 cặp  nêu cách làm BT 2. cạnh // và bằng nhau. ­ Hãy nêu cách tính diện tích hbh. ­ Yêu cầu HS làm bài. ­ Tính diện tích của hbh và điền vào  ­ Nhận xét, cho điểm. ô tương ứng trong bảng. Bài 3. (a) ­   1  HS  lên  bảng   làm   bài,   Lớp   làm  ­ Muốn tính chu vi của một hình ta làm tn? nháp ­ Dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ  đi tìm công thức tính chu vi của hbh. ­ Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn   ­ Ta tính tổng độ  dài các cạnh của  nào có thể đọc được công thức tính chu vi  hình đó. của hbh ? ­ HS có thể tính như sau: ­ Nêu quy tắc tính chu vi của hbh ? * a + b + a + b 3. Củng cố, dặn dò. * (a+b) x 2 ­ Tổng kết tiết học. ­ HS nêu: P = (a+b) x2 ­ Dặn HS về nhà làm các BT: a) P = ( 8+3) x 2 = 22 ( cm2 ) ­ Nhiều HS nêu quy tắc ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Luyện từ và câu:     MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I­ Mục tiêu    ­ Biết thêm một số  từ  ngữ  (kể cả tục ngữ, từ  hán việt) nói về  tài năng của  con người; biết xếp các từ hán việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với  một từ đã xếp (BT1,BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3,   BT4). II­ Đồ dùng : ­ Các câu tục ngữ trong bài viết sẵn vào bảng phụ. ­ HS chuẩn bị từ điển giáo khoa tiếng Việt tiểu học. III­ Hoạt động dạy­học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.  
  18.   ­ Gọi 3 HS lên bảng đặt và phân tích câu  ­ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. theo kiểu câu kể  Ai làm gì? đọc thuộc  lòng phần ghi nhớ  ­ Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy­học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. ­ 2 HS đọc thành tiếng  ­  2 HS  ngồi  cùng bàn trao  đổi,   thảo  ­   Tổ   chức   cho   HS   trao   đổi,   thảo   luận  theo cặp trước khi làm bài. luận. a. Tài có nghĩa là " có khả  năng hơn   người bình thường " : tài hoa, tài giỏi,  tài nghệ, tài ba, tài năng. b. Tài có nghĩa là "tiền của": tài sản,  ­ GV có thể  dựa vào hiểu biết của HS  tài nguyên, tài trợ. để giải thích nghĩa của các từ trên.  + Tài hoa: tỏ  ra có tài về  nghệ  thuật,  ­ Giải thích theo ý hiểu: văn chương. + Tài giỏi: người có tài. + Tài nghệ: tài năng điêu luyện trong  nghề  nghiệp. + Tài ba: tài ( nói khái  quát ) + Tài năng : năng lực xuất sắc, khả  năng làm việc giỏi và có sáng tạo một  Bài 2. công việc. ­ Gọi HS đọc yêu cầu BT. +   Tài   nguyên:   nguồn   của   cải   thiên  ­ HS tự làm bài. nhiên   chưa   khai   thác   hoặc   đang   tiến  ­ GV chữa lỗi dùng từ. hành khai thác. ­ 1 HS đọc thành tiếng  + Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa. Bài 3. + Bố em làm  ở  Sở  Tài nguyên và Môi  ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. trường. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Thể thao nước ta đã được nhiều nhà  Bài 4. doanh nghiệp tài trợ. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. + Anh ấy là một nghệ sĩ trẻ tài ba. ­ Nêu nghĩa bóng của từng câu.  KQ: ­ Câu a. Người ta là hoa đất. ­ Nhận xét, cho điểm. Câu c. Nước lã mà vã nên hồ. 3. Củng cố, dặn dò. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. ­ Nhận xét tiết học. ­ HS đọc. HS suy nghĩ và trả  lời câu  ­ Dặn HS về nhà học thuộc các từ  ở BT  hỏi. và các câu tục ngữ ở BT 3. ­ HS trả lời. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Khoa học:                     GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu:  ­ Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hai về người và của. ­ Nêu cách phòng chống:  + Theo dõi bản tin thời tiết  
  19.   + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi, đến nơi trú ẩn an toàn. II­ Đồ dùng :­ Hình minh họa 1,2,3,4 trang 76 SGK. III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.  ­2 HS lên bảngđọc ND bài trước. ­ GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động 1. Một số cấp độ của gió. ­ Gọi HS tiếp nối nhau đọc mục Bạn  ­ 2 HS tiếp nối nhau đọc. cần biết trang 76 SGK. + Em thường nghe thấy nói đến các cấp  +   Em   thường   nghe   thấy   nói   đến   các  độ của gió khi nào ? cấp độ  của gió trong chương trình Dự  ­ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ  và đọc  báo thời tiết. các thông tin trong SGK trang 76. ­ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quan sát  ­ Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận  hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao  xét, bổ sung. đổi và hoàn thành phiếu. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ­ GV kết luận. Hoạt động 2.Thiệt hại do bão gây ra ­ Nhiều HS nhắc lại và cách phòng chống bão. + Hãy nêu những dấu hiệu khi trời có  dông? ­ Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu  hiệu của trời có dông. + Nêu những dấu hiệu  đặc trưng của  + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to,  bão ? bầu trời   đầy mây đen, đôi khi có  gió  xoáy. Hoạt động 3Trò chơi: ghép chữ vào  hình và thuyết minh. ­ Cách tiến hành:  GV dán 4 hình minh họa như  trang 76   SGK lên bảng. Gọi HS tham gia thi lên  bốc các tấm thẻ  ghi chú dán vào dưới  hình minh họa. ­ HS tham gia trò chơi. ­ Gọi HS tham gia trò chơi. ­ Nhận xét và cho điểm từng HS Hoạt động kết thúc  + Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho   người và của ? ­ HS đọc mục bạn cần biết + Nêu một số cách phòng chống bão mà  em biết. ­ Dặn dò: Học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Tập làm văn:         LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG                            BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I­ Mục tiêu  
  20.   ­ Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ  vật (BT1). ­ Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II­ Đồ dùng : ­ Bảng phụ viết sẵn nội dung: ­ Giấy khổ to và bút dạ III­ Hoạt động dạy­học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ­ Gọi 4 HS đọc các đoạn mở bài theo cách  trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả cái  bàn. ­ Nhận xét bài làm và cho điểm HS. ­ Lắng nghe. 2. Dạy­học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. ­ 1 HS đọc. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. + Bài văn miêu tả đồ vật nào ? ­ Bài văn miêu tả cái nón. + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn  ­ ... là đoạn văn cuối cùng trong bài : miêu tả cái nón. Má bảo: " Có của phải biết giữ  gìn  thì mới lâu bền" . Vì vậy, ... dễ  bị  + Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Vì  méo vành. sao? ­ Đó là kiểu kết bài mở  rộng vì tả  cái nón xong còn nêu lời căn dặn của  Bài 2. mẹ, ý thức giữ  gìn cái nón của bạn  ­ Gọi HS đọc yêu cầu. nhỏ. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát giấy khổ  to cho 6 HS, 2 HS làm cùng 1 đề, kể cả HS  ­ HS đọc thành tiếng. khá, giỏi, trung bình để  chữa bài rút kinh  ­ 6 HS dán kết quả  lên bảng và đọc  nghiệm. bài. Cả  lớp theo dõi, nhận xét, sửa  ­ Chữa bài cho HS, nhận xét  bài cho bạn. 3. Củng cố, dặn dò. ­ Nhận xét tiết học. ­ Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về  nhà viết lại và chuẩn bị bài sau. ­ Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở  rộng cho cả 3 đề bài trên. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hoạt động tập thể                               SINH HOẠT LỚP 1: Các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ mình trong tuần vừa qua về các mặt:  ­Nề nếp ; Vệ sinh; Kỉ luật ;  Học tập ; Các hoạt động khác. 2: Các tổ bình xét thi đua: Cá nhân, tổ.  3: GV nhận xét chung : Về nề nếp .Về học tập của từng học sinh. 4: Đề ra kế hoạch tuần tới: ­ Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.Tiếp tục thi gia thi giải toán trên   mạng.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2