Giáo án lớp 4 - Tuần 19 năm 2013
lượt xem 3
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 19 năm 2013 giới thiệu đến thầy cô cùng các bạn nội dung các bài: Bốn anh tài, nước ta cuối thời Trần, Kim tự tháp Ai Cập, thành phố Hải Phòng, hình bình hành, Bác đánh cá và gã hung thần,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 19 năm 2013
- Tuần 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần Tiết 2:Tập đọc: BỐN ANH TÀI I Mục tiêu Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (TL được các CH trong SGK) II Đ ồ dùng : Tranh minh họa bài tập đọc trang 4,SGK, Bảng phụ, Tập truyện cổ dân gian VN III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở đầu. GV HS mở SGK và đọc tên các chủ HS đọc thầm. 1HS đọc thành tiếng tên điểm. các chủ điểm. GV giới thiệu chủ điểm 2. Dạyhọc bài mới. Giới thiệu bài. 2.1. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. GV chia bài theo 4 HS đọc luyện đọc nối tiếp theo đoạn đọc đoạn + Đ1: Ngày xưa ... tinh thông võ nghệ + Đ2: Tiếp ... diệt trừ yêu tinh. + Đ3: Tiếp ... diệt trừ yêu tinh. Lần 1: rút từ khó + Đ4: Đoạn còn lại Lần 2: giải nghĩa từ. GV đọc mẫu HD cách đọc Luyện đọc theo cặp b) Tìm hiểu bài. HS lắng nghe GV: Truyện có những nhân vật nào? Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em ...Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng cọc, Lấy suy nghĩ gì? Tai Tát nước, Móng Tay Đục Máng. Câu hỏi 1 SGK ... đến tài năng của bốn thiếu niên. Câu hỏi 2 SGK * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Sức khoẻ Cẩu Khây nhỏ người ăn + Đoạn 1 nói lên điều gì ? một lúc ...18. Tài năng: 15 tuổi... cái ác. Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại + Yêu tinh xuất hiện...ai sống sót. Nêu CH 3 SGK Gt sức khỏe và tài năng đặc biệt của Câu hỏi 4 SGK Cẩu Khây. Hỏi: Nghĩa của từ : vạm vỡ, chí Cùng 3 người bạn Nắm tay đóng cọc... hướng. Nắm tay đóng cọc dùng...vào ruộng. * Vạm vỡ: to lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khỏe mạnh. * Chí hướng: ý muốn bền bỉ quyết đạt + Đoạn 2 nói lên điều gì ? tới mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống.
- c) Đọc diễn cảm. Ý chí quyết tâm trừ yêu tinh của GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm C.Khây. đoạn 1,2 của bài.+ Gọi một số cặp thi đọc. NX HS luyện đọc theo cặp. * Ý nghĩa: HS nêu Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 3. Cũng cố dặn dò: Ôn bài và CBBS bốn anh em Cẩu Khây. Tiết 3:Toán : KI LÔ MÉT VUÔNG I Mục tiêu: Biết kilômét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị kilômétvuông. Biết 1 km 2 = 1.000.000m2 Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II Đ ồ dùng : Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng. III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét cho điểm. 1 HS lên bảng 2. Dạyhọc bài mới. Giới thiệu bài. 2.1. Giới thiệu kilômét vuông. GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh Lắng nghe. đồng và nêu vấn đề: Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các HS quan sát. em hay tính diện tích của cánh đồng. GVgt: 1 km x 1 km = 1 km 2, kilômét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. Kilômét vuông viết tắt là km2. 1 km = 1000 000 m2 2.3. Luyện tậpthực hành. Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm HS làm bài vào vở N. bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo diện tích kilômét cho HS kia viết các số đo này. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 2. Yêu cầu HS tự làm bài. Diện tích phòng học là 40m2. GV chữa bài. Diện tích nước VN là 330991km2. Bài 4. (b) Yêu cầu đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm thêm các BT. Tiết 5:Lịch sử: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dang sớ chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly một đại thần nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II. Đồ dùng: Phiếu học tập cho HS, Tranh minh hoạ như SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 1 HS đọc ND chính của bài GV nhận xét ghi điểm trước 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: (15p) Tình hình đất
- nước cuối thời Trần. GV chia 4 nhóm phát phiếu cho Hs. Y/c HS đọc SGK thảo luận Gọi các N trình bày, N khác nhận xét HS thảo luận N ghi kết quả vào GV tiểu kết. phiếu Hoạt động 2: (15p) Nhà Hồ thay thế nhà Trần. Một số HS nhắc lại Y/c HS đọc SGK trả lời câu hỏi + Em biết gì về Hồ Quý Ly? Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài + Triều Trần chấm. dứt năm nào?nối của nhà Trần tiếp nhà Trần là triều đại nào? Năm 1400 nhà Hồ do Hồ Quý đứng + Hồ Quý ly đã tiến hành những cải đầu … đổi tên nước là đại Ngu cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình …thay thế các quan cao cấp của nhà hình khó khăn? Trần…chữa bệnh cho nhân dân. + Theo em Hồ quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai … là đúng. Vì lúc đó nhà Trần do ăn vì sao? chơi hưởng lạc…nhà Trần gánh vác GV kết luận : giang sơn Y/c HS nêu ND chính 3. Củng cố dặn dò:(2p) Ôn lại bài và 34 HS nhắc lại CBBS Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu Chuyển đổi được các đợn vị đo diện tích Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. II Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảng GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT 3,4 GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới. Giới thiệu bài 2.1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm Yêu cầu HS tự làm bài. một cột, HS cả lớp làm bài vào N. GV chữa bài, cho điểm. Bài 3. (b) DT Hà Nội
- Giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân Mật độ dân số của 3 TP lớn là HN, số là chỉ số dân trung bình sống trên diện HP, TPHCM. tích 1 km2 + Mật độ dân số của HN là 2952 Yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101SGK. người/ km2 của HP là 1126 người/ BĐ thể hiện gì ? km2 , của TPHCM là 2375 người/ 3. Củng cố, dặn dò. km2 Tổng kết tiết học. Dặn HS làm BT đầy đủ ở SGK Tiết 2: Mĩ thuật: Gv chuyên nghành dạy Tiết 3:Chính tả: KIM TỰ THÁP AI CẬP I Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn lộn. (BT2) II Đ ồ dùng 2 t : ờ phiếu viết nội dung BT2, BT3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra:. 2. Dạyhọc bài mới. Giới thiệu bài. 2.1. Hướng dẫn ngheviết chính tả. HS lắng nghe. GV đọc đoạn văn hoặc gọi 1 HS khá đọc. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, đọc thầm theo. Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai? ... lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như cổ đại. thế nào? + ... xây dựng toàn bằng đá tảng...tối và hẹp, sâu, phòng chứa quan tài, buồng để đồ b) Hướng dẫn viết từ khó. + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là Y/c HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết một công trình kiến trúc vĩ đại của c) Viết chính tả. người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi d) Soát lỗi và chấm bài. xây dựng kim tự tháp. Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. Nghe GV đọc và viết bài. Thu chấm 67 bài. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để Nhận xét bài viết của HS. soát lỗi, chữa bài. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Nhận xét bài làm của HS. Bài 3. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. viết sai chính tả. b, Đặt câu 4 HS làm bài trên bảng, HS dưới
- 3. Củng cố, dặn dò. lớp viết bằng bút chì vào SGK. Nhận xét tiết học. + Phòng học lớp em sáng sủa, rộng Dặn HS về nhà viết lại BT2 vào vở, HS rãi. nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải + Mặt trời sản sinh ra năng lượng. viết lại bài và chuẩn bị bài sau. + Bài văn của bạn Lân rất sinh động. Tiết 4:Địa lý: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I.Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của thành phố Hải Phòng: - + Vị trí: Ven biển bên bờ sông Cấm. - + TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,... - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ( lược đồ). - HSKG kể được một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta. II.Đồ dùng : Bản đồ, lược đồ. III. Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Gọi HS nêu nội dung bài học 2 HS nêu nội dung bài học trước. trước. Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới. 1. Hải PhòngTP cảng. GV chỉ trên bản đồ HCVN vị trí của Hải Hs quan sát và lên chỉ vị trí HP. Phòng. ? Từ địa phương muốn đến HP có thể đi ... ô tô, tàu hỏa , máy bay... bằng những phương tiện nào? ? TP Hải Phòng nằm ở phía nào của ở phía đông ắc ĐBBB. ĐBBBộ? ... Quảng Ninh, Hải Dương, Thái TP Hải Phòng giáp với những tỉnh nào? Bình, Vịnh Bắc Bộ. …đi tới các tinh khác bằng: đường TP Hải Phòng đi tới các tỉnh khác bằng ô tô, tàu hỏa, máy bay, tàu thủy. phương tiện nào? HS thảo luận. *. Cho học sinh thảo luận nhóm nội dung: Đại diện nhóm trình bày: Vị trí TP Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho tàu biển ra vào và neo thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? đậu có cầu tàu lớn, bãi rộng và kho chứa hàng nhiều, phương tiện bốc dỡ vận chuyển hàng hóa. ? Mô tả về hoạt động của cảng Hải …có nhiều tàu cập bến để mang Phòng. hàng đến hoặc chở hàng đi… ? Nêu vai trò của TP cảng? Tiếp nhận vận chuyển nhiều hàng 2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan hóa phục vụ xây dựng đất nước…
- trọng của Hải Phòng. ? Ngành công nghiệp đóng tàu thủy ở Hải Hoạt động nhóm Phòng có vai trò quan trọng ntn? Đại diện nhóm trả lời: Đóng tàu là ? Kể tên nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng. ngành CN quan trọng nhất. ? Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu Bạch Đằng, Hạ Long, Hải Phòng của Hải Phòng. Xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch,… 3. Hải Phòng là trung tâm du lịch. ? Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch? Cảnh đẹp, các lễ hội, khách sạn, Gv tổng kết và rút nội dung chính của nhà hàng đủ tiện nghi... bài. HS nhắc lại. C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học ở nhà. Tiết 5:Kĩ thuật: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: HS biết được một số ích lợi của việc trồng rau, hoa. Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa. II. Chuẩn bị: Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (57p) HD HS tìm hiểu về lợi ích của việc việc trồng rau, hoa + Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau, Rau làm thức ăn hàng ngày cho hoa? người, vật nuôi cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người. LH:GĐ em sử dụng những loại rau nào HS nêu tự do làm thức ăn? + Rau còn sử dụng để làm gì? Đem bán, xuất khẩu, chế biến thực Y/c HS qs Hình 2 SGK phẩm. + Nêu t/d và ích lợi của việc trồng rau, hoa? HS nêu như SGK Hoạt động 2: (1820p) HD HS tìm hiểu điều kiện khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. Do khí hậu đất đai nước ta rất thuận Y/c HS đọc thầm ND SGK lợi cho cây rau, hoa phát triển. + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng khắp nơi? 34 HS đọc GV TK: Ghi nhớ: (SGK) Gọi HS đọc Hoạt động 3: ( 34p) Củng cố dặn dò Vè nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán: HÌNH BÌNH HÀNH I Mục tiêu Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. II Đồ dùng : GV vẽ sẵn vào bảng phụ: hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác, hình bình hành. Một số hình bình hành bằng bìa.Thước thẳng. HS chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông. III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Giới thiệu hình bình hành. GV cho HS quan sát các hình bình hành Lắng nghe. bằng bìa, vẽ hình bình hành ABCD. 2.3. Đặc điểm của hình bình hành. QS và hình thành biểu tượng về Y/c HS qs hình ABCD trong SGK. HBH. Tìm các cạnh // với nhau ? Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ Quan sát. AB // DC, AD // BC. dài của các cạnh hình bình hành . HS đo và rút ra nhận xét: hbh Trong hbh ABCD thì AB và DC được gọi ABCD có hai cặp cạnh =nhau là AB là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được = DC, AD = BC. gọi là hai cạnh đối diện. Trong hbh các cặp cạnh đối diện thế nào ? Các cặp cạnh đối diện // và bằng Ghi đặc điểm hbh. nhau. Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành. 2.4. Luyện tập thực hành. HS phát biểu. Bài 1. Y/c HS quan sát các hình trong BT và chỉ rõ đâu là hbh. HS quan sát và tìm hình. Hãy nêu tên các hình là hbh ? Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình Vì sao các hình 3, 4 không phải là hbh? hành. Bài 2. Vì các hình này chỉ có hai cạnh // Vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hbh với nhau nên chưa đủ đk kết luận đó MNPQ. là hbh. GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hbh MNPQ. Hình nào có các cặp cạnh đối diện // và HS quan sát hình và nghe giảng. bằng nhau ? 3. Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học
- Hbh ABCD có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau. Tiết 2:Luyện từ và câu : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục tiêu Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ) Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3) II Đồ dùng : Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1, Tranh minh họa trang 7, SGK III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Tìm hiểu ví dụ Y/c HS đọc phần Nhận xét trang 6, SGK. HS cả lớp đọc thầm trong SGK. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 1 HS làm trên bảng lớp, HS thảo luận cặp + Gồm 5 câu kể Ai làm gì? câu 1, 2, 3, 5, 6. Câu 1: chỉ con vật ( cụm DT) + Trong câu kể Ai làm gì ? những sự vật Câu 2,3,5 chỉ người ( DT) nào có thể làm chủ ngữ ? Câu 6 chỉ con vật (cụm DT) + Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? do + CN trong các câu trên chỉ người, loại từ ngữ nào tạo thành ? con vật có hoạt động được nói đến ở VN. + CN trong các câu trên do danh từ và Ghi nhớ: (SGK) các từ kèm theo nó tạo thành. 2.2. Luyện tập. Ví dụ: Danh từ : Hùng, Thắng, Em. Cụm danh từ: Một đàn ngỗng, đàn Bài1. ngỗng. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Nhận xét, chữa bài. thầm. Chữa bài. 2 HS lên bảng,L:làm bằng bút chì SGK. a. Các câu kể Ai làm gì? câu 3, 4, 5, 6, 7. b. Xác định CN. Câu 3: Trong rừng, chim chóc/ hót Bài 2. véo von. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Câu 4: Thanh niên/ lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ/ giặt giũ ...giếng
- Bài 3. nước. Gọi HS đọc yêu cầu BT. Làm bài vào Câu 6: Em nhỏ/ đùa vui trước sân vở. nhà. 3. Củng cố , dặn dò. Câu 7: Các cụ già/ chụm...ché rượu Nhận xét tiết học. cần. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, + Chú công nhân đang xếp hàng vào và chuẩn bị bài sau. thùng. + Mẹ em tối nào cũng dạy em học bài. + Chim sơn ca hót rất hay. QS tranh, trao đổi và phát biểu: Tranh vẽ trên cánh đồng bà con nông dân đang gặt lúa, các em HS đi học, các chú công nhân đang lái máy cày, mấy chú chim bay vụt lên cao, mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. Tiết 3: Âm nhạc: GV chuyên nghành dạy Tiết 4:Kể chuyện: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN ục tiêu : I M Dựa theo lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ BT1; kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II Đồ dùng : Các tranh minh họa câu chuyện III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu HS nhớ lại và nêu tên hai câu HS nêu tên truyện đã học. truyện đã học ở HK1. ạyhọc bài mới . Giới thiệu bài 2. D 2.1.Kể chuyện. + Câu chuyện Bác đánh cá và gã Y/c HS quan sát tranh minh họa và đọc hung thần. thầm yêu cầu 1 trong SGK. GV kể lần 1: kể trong SGK Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh HS lắng nghe minh họa phóng to trên bảng. + Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình trong tâm trạng nào? + Bác đánh cá quăng mẻ lưới được +Cầm chiếc bình trong tay, bác đánh cá chiếc ... không bắt được lấy một nghĩ gì? con cá nhỏ. + Bác làm gì với chiếc bình? +...bác mừng lắm, bác nghĩ mình sẽ
- bán được rất nhiều tiền. + Thấy chiếc bình nặng, bác liền cạy nắp ra xem bên trong bình đựng + Con quỷ đã trả ơn bác đánh cá như thế gì? nào? Vì sao nó lại làm như vậy? + Khi bác cạy nắp chiếc bình, một 2.3. Hướng dẫn xây dựng lời thuyết làn khói đen tuôn ...trông rất hung dữ minh. và độc ác. Y/c HS trao đổi theo cặp để tìm lời + Con quỷ muốn giết chết bác đánh thuyết minh cho từngtranh. cá thay vì làm cho bác trở ... nên đã Gọi HS phát biểu. thay đổi lời thề. Viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh. 2.4. Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu nội 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo dung câu chuyện. luận và viết lời thuyết minh ra giấy Chia HS thành các nhóm chỏ, nháp. Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố, dặn dò. + Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ? HS mỗi nhóm 5 HS, y/c dựa vào Kể lại chuyện cho mọi người nghe tranh minh họa, lời thuyết minh, kể lại từng đoạn + Qua câu chuyện em thấy rằng chúng ta phải bình tĩnh, khôn ngoan trước kẻ thù. Tiết 5:Đạo đức: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I Mục tiêu Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả LĐ của họ. Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng biết ơn người LĐ. II Đồ dùng : Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. Thẻ màu III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Gt nghề nghiệp bố mẹ Lần lượt từng HS đứng lên giới em. thiệu Nhận xét, giới thiệu: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là người lao động, làm việc ở các lĩnh vực khác nhau. Hoạt động 2. Phân tích truyện " buổi Kể câu chuyện " Buổi học đầu tiên học đầu tiên " " Chia HS làm 4 nhóm. Y/c các nhóm thảo luận 1. Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình bạn Hà làm nghề quét rác, ...các bạn ? ấy làm. 2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm Nếu là bạn cùng lớp với Hà, trước
- gì trong tình huống đó ? Vì sao ? hết em sẽ không cười Hà vì bố GV kết luận. mẹ ...đã cười Hà sẽ nhận ra lỗi sai Hoạt động 3. Kể tên nghề nghiệp. của mình và xin lỗi Hà. Kể tên nghề nghiệp: Tiến hành kể. + Y/c chia lớp thành 2 dãy. + Giáo viên; Kĩ sư; Nông dân. + Trong 2 phút, mỗi dãy phải kể được HS dưới lớp nhận xét, loại bỏ những nghề nghiệp của người lao động. những ngành nghề không phải là Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến công việc của người LĐ. 1. Người lao động trong tranh làm nghề + Tranh 1: Đó là bác sĩ. gì ? + Tranh 2: Đó là thợ xây. 2. Công việc đó có ích cho xã hội ntn? + Tranh 3: Đây là thợ điện Ghi nhớ: HS nêu SGK + Tranh 4: Đây là ngư dân. Huớng dẫn HS thực hành. + Tranh 5: Đây là kiến trúc sư. Y/c HS về nhà mỗi em sưu tầm các câu + Tranh 6: Đây là các bác nông dân. ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện viết về nội dung ca ngợi người lao động Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I Mục tiêu : Biết cách tính diện tích của hình bình hành. II Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS làm bài tập 4 GV chữa 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành Tổ chức trò chơi cắt ghép hình. + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hbh mình đã chuẩn bị thành 2 mảnh sao Lắng nghe. cho khi ghép lại thì được 1 hbh. + HS cắt ghép đúng và nhanh HS thực hành cắt ghép. Diện tích hình chữ nhật ghép được như Diện tích hình chữ nhật bằng d tích thế nào so với diện tích của hbh ban hbh. đầu ? Hãy tính diện tích của hcn. HS tính GV yêu cầu HS lấy hbh bằng hình lúc HS kẻ đường cao của hbh. đầu giới thiệu cạnh đáy của hbh và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hbh. HS đo và báo cáo kết quả: Chiều cao Đo chiều cao hbh, cạnh đấy của hbh và hbh bằng chiều rộng của hcn, cạnh
- so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài đáy của hbh bằng chiều dài của hcn. của hcn đã ghép trước. GV : Diện tích hbh bằng độ dài đáy Lấy đáy nhân với chiều cao nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. S = a x b S : diện tích hbh. a : cạnh đáy, b : chiều cao. 2.3. Luyện tậpthực hành. Bài 1. Tính diện tích của các hbh. BT yêu cầu chúng ta làm gì ? HS áp dụng công thức tính diện tích GV yêu cầu HS tự làm bài. hbh để tính. GV gọi 3 HS báo cáo kết quả trước 3 HS lần lượt đọc kết quả tính của lớp. mình, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra Nhận xét, cho điểm. bài của bạn. Bài 3. (a) 1 HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm bài. CL làm V HS tự làm bài. Chữa , cho điểm. 3. Củng cố , dặn dò. Tổng kết tiết học. Tiết 2:Tập đọc: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I Mục tiêu Biết đọcvới giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (TL được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II Đ ồ dùng : Tranh minh họa bài tập đọc trang 9, SGK Bảng phụ III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. (3p) Gọi 3 HS đọc bài Bốn anh tài 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. (12p) 1 HS đọc bài GV chia đoạn đọc (7 khổ thơ) 7 HS nối tiếp đọc bài, mối HS đọc 1 khổ thơ. Lần 1: rút từ khó Lần 2: giải nghĩa từ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. 2 HS đọc trước lớp. Trẻ em được sinh ra đầu tiên. b) Tìm hiểu bài. (10p) + Trong "Câu chuyện cổ tích"này, ai là ... trụi trần, không dáng cây ngọn người được sinh ra đầu tiên ? cỏ.
- + Lúc ấy cuộc sống trên trái đất ntn ? + Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng + Sau khi sinh ra, ...có ngay mặt trời. chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi + Vì sao cần có người mẹ khi trẻ sinh ra ? vật. + Bố giúp trẻ em những gì? + Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? chăm sóc. + Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ giúp đỡ của bố và thầy giáo ? ngaon, dạy trẻ biết nghĩ. + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì ? + Thầy giáo dạy trẻ học hành. + Trẻ em nhận biết được biến rộng, con đường đi rất dài,... cục phấn c)Hdđọc diễn cảm và học thuộc lòng. được làm từ đá. (13p) + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ HD cách dọc bài thơ: Đọc bài với giọng đó là chuyện về loài người. chậm, dịu dàng như đáng kể chuyện. Tổ chức HS thi đọc. HS luyện đọc theo cặp Nội dung bài nói gì? HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò. (2p) + Mọi vật được sinh ra trên trái Nhận xét tiết học. đất này là vì con người, vì trẻ em, dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và soạn Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt bài Bốn anh tài đẹp nhất. Tiết 3:Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu Nắm vững 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). Viết được đoạn văn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2). II Đồ dùng : 4 tờ giấy khổ to và bút dạ. III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. HS thực hiện trả lời câu hỏi. Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? Đó là những cách nào ? 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Gọi HS phát biểu, y/c HS khác bổ sung. thầm. Bài 2. Thảo luận theo nhóm Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS trình bày + 1 HS đọc thành tiếng
- GV hỏi: bài tập yêu cầu em làm gì? BT yêu cầu viết đoạn mở đầu cho Để làm bài tốt trước hết em hãy nghĩ và bài văn tả cái bàn theo cách trực tiếp chọn một chiếc bàn mà em ngồi học. Lưu và gián tiếp. ý chỉ viết đoạn mở đầu. HS làm bài. GV chữa bài trên bảng thật kĩ và nhận xét, cho điểm bài viết tốt Gọi 2 HS đọc 2 cách mở bài của mình. 2 HS đọc . Nx từng bài của HS cho điểm bài viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò Về nhà viết lại đoạn văn và CBBS Tiết 4:Khoa học: TẠI SAO CÓ GIÓ? I Mục tiêu : Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II Đồ dùng : HS chuẩn bị chong chóng. Tranh minh họa trang 74,75 SGK. Đồ dùng thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương. III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động + Vào mùa hè, nếu trời nắng mà + ...em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi không có gió em cảm thấy thế nào? bức rất khó chịu. + Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay + ... nhờ có gió. Gió thổi làm lá cây lay động hay diều bay lên? Bài học hôm động, diều bay lên cao. nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó. Hoạt động 1. Trò chơi: Chơi chong TT báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. chóng. + Chong chóng quay là do gió thổi. HS báo cáo việc chuẩn bị chong ... khi không có gió chóng. + Ta chạy nhanh thì chong chóng quay + Khi nào chong chóng quay? nhanh. Chong chóng quay ... gió thổi + Khi nào chong chóng không quay? mạnh, chóng chóng quay chậm khi gió + Khi nào chong chóng quay nhanh, thổi yếu. (chậm) HS làm thí nghiệm. GV kết luận. + Phần hộp bên ống A không khí nóng Hoạt động 2. Nguyên nhân gây ra lên do một ngọn nến đang cháy đặt dưới gió. ống A. Y/c HS đọc và làm thí TN theo hd + Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. SGK. + Khói bay từ mẫu hương cháy bay vào + Phần nào của hộp có k.k nóng? Tại ống A và bay lên. sao? + Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí + Phần nào của hộp có không khí lạnh làm không khí chuyển động. ? + K.k chuyển động từ lạnh đến nơi
- + Khói bay qua ống nào ? nóng. Tiếp tục làm thí nghiệm. + Sự chuyển động của không khí tạo ra gió. + Vì sao có sự chuyển động của không khí? + H 6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ + Không khí chuyển động theo chiều biển vào đất liền. ntn? + H 7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ + Sự chuyển động của không khí tạo đất liền ra biển. ra gì ? Hoạt động 3. Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Treo tranh 6,7 trong SGK trả lời câu hỏi + Hình vẽ, khoảng t/g nào trong ngày? KL: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng MT, các phân khác nhau của TĐ không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm thì ngược lại. Hoạt động kết thúc. Nhận xét tiết học. Nhắc HS học bài cũ. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II Đồ dùng Bảng thống kê như BT 2. III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài . 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. GV vẽ lên bảng hcn ABCD, hbh EGHK và hình tứ giác MNPQ Nêu tên các cặp cạnh đối diện của Y/c thảo luận cặp từng hình. GV nx sau đó hỏi thêm: những hình nào + Trong hcn ABCD, có cạnh AB đối có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau. diện với CD, cạnh AD đối diện với
- BC. + Trong hbh EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện với GH. + Trong tứ giác MNPQ có cạnh MN đối diện với PQ, cạnh MQ đối diện với NP. GV: Có bạn HS nói hcn cũng là hbh, theo Hình chữ nhật ABCD và hình bình em nói như vậy đúng hay sai? Vì sao? hành MNPQ có các cặp cạnh đối Bài 2. diện // và bằng nhau. Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi; Em hãy Bạn đó nói đúng vì hcn có 2 cặp nêu cách làm BT 2. cạnh // và bằng nhau. Hãy nêu cách tính diện tích hbh. Yêu cầu HS làm bài. Tính diện tích của hbh và điền vào Nhận xét, cho điểm. ô tương ứng trong bảng. Bài 3. (a) 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm Muốn tính chu vi của một hình ta làm tn? nháp Dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hbh. Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn Ta tính tổng độ dài các cạnh của nào có thể đọc được công thức tính chu vi hình đó. của hbh ? HS có thể tính như sau: Nêu quy tắc tính chu vi của hbh ? * a + b + a + b 3. Củng cố, dặn dò. * (a+b) x 2 Tổng kết tiết học. HS nêu: P = (a+b) x2 Dặn HS về nhà làm các BT: a) P = ( 8+3) x 2 = 22 ( cm2 ) Nhiều HS nêu quy tắc Tiết 2:Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ hán việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II Đồ dùng : Các câu tục ngữ trong bài viết sẵn vào bảng phụ. HS chuẩn bị từ điển giáo khoa tiếng Việt tiểu học. III Hoạt động dạyhọc : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt và phân tích câu 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. theo kiểu câu kể Ai làm gì? đọc thuộc lòng phần ghi nhớ Nhận xét, cho điểm. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. 2 HS đọc thành tiếng 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo cặp trước khi làm bài. luận. a. Tài có nghĩa là " có khả năng hơn người bình thường " : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng. b. Tài có nghĩa là "tiền của": tài sản, GV có thể dựa vào hiểu biết của HS tài nguyên, tài trợ. để giải thích nghĩa của các từ trên. + Tài hoa: tỏ ra có tài về nghệ thuật, Giải thích theo ý hiểu: văn chương. + Tài giỏi: người có tài. + Tài nghệ: tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp. + Tài ba: tài ( nói khái quát ) + Tài năng : năng lực xuất sắc, khả năng làm việc giỏi và có sáng tạo một Bài 2. công việc. Gọi HS đọc yêu cầu BT. + Tài nguyên: nguồn của cải thiên HS tự làm bài. nhiên chưa khai thác hoặc đang tiến GV chữa lỗi dùng từ. hành khai thác. 1 HS đọc thành tiếng + Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa. Bài 3. + Bố em làm ở Sở Tài nguyên và Môi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. trường. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Thể thao nước ta đã được nhiều nhà Bài 4. doanh nghiệp tài trợ. Gọi HS đọc yêu cầu. + Anh ấy là một nghệ sĩ trẻ tài ba. Nêu nghĩa bóng của từng câu. KQ: Câu a. Người ta là hoa đất. Nhận xét, cho điểm. Câu c. Nước lã mà vã nên hồ. 3. Củng cố, dặn dò. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Nhận xét tiết học. HS đọc. HS suy nghĩ và trả lời câu Dặn HS về nhà học thuộc các từ ở BT hỏi. và các câu tục ngữ ở BT 3. HS trả lời. Tiết 3:Khoa học: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hai về người và của. Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết
- + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi, đến nơi trú ẩn an toàn. II Đồ dùng : Hình minh họa 1,2,3,4 trang 76 SGK. III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên bảngđọc ND bài trước. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động 1. Một số cấp độ của gió. Gọi HS tiếp nối nhau đọc mục Bạn 2 HS tiếp nối nhau đọc. cần biết trang 76 SGK. + Em thường nghe thấy nói đến các cấp + Em thường nghe thấy nói đến các độ của gió khi nào ? cấp độ của gió trong chương trình Dự Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc báo thời tiết. các thông tin trong SGK trang 76. 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quan sát Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao xét, bổ sung. đổi và hoàn thành phiếu. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. GV kết luận. Hoạt động 2.Thiệt hại do bão gây ra Nhiều HS nhắc lại và cách phòng chống bão. + Hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông? Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu hiệu của trời có dông. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bão ? bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy. Hoạt động 3Trò chơi: ghép chữ vào hình và thuyết minh. Cách tiến hành: GV dán 4 hình minh họa như trang 76 SGK lên bảng. Gọi HS tham gia thi lên bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh họa. HS tham gia trò chơi. Gọi HS tham gia trò chơi. Nhận xét và cho điểm từng HS Hoạt động kết thúc + Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và của ? HS đọc mục bạn cần biết + Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. Dặn dò: Học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau Tiết 3:Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II Đồ dùng : Bảng phụ viết sẵn nội dung: Giấy khổ to và bút dạ III Hoạt động dạyhọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Gọi 4 HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn. Nhận xét bài làm và cho điểm HS. Lắng nghe. 2. Dạyhọc bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. 1 HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. + Bài văn miêu tả đồ vật nào ? Bài văn miêu tả cái nón. + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn ... là đoạn văn cuối cùng trong bài : miêu tả cái nón. Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền" . Vì vậy, ... dễ bị + Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Vì méo vành. sao? Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của Bài 2. mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn Gọi HS đọc yêu cầu. nhỏ. Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát giấy khổ to cho 6 HS, 2 HS làm cùng 1 đề, kể cả HS HS đọc thành tiếng. khá, giỏi, trung bình để chữa bài rút kinh 6 HS dán kết quả lên bảng và đọc nghiệm. bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa Chữa bài cho HS, nhận xét bài cho bạn. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị bài sau. Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở rộng cho cả 3 đề bài trên. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP 1: Các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ mình trong tuần vừa qua về các mặt: Nề nếp ; Vệ sinh; Kỉ luật ; Học tập ; Các hoạt động khác. 2: Các tổ bình xét thi đua: Cá nhân, tổ. 3: GV nhận xét chung : Về nề nếp .Về học tập của từng học sinh. 4: Đề ra kế hoạch tuần tới: Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.Tiếp tục thi gia thi giải toán trên mạng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 890 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 360 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 193 | 18
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 225 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn