Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2013
lượt xem 5
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2013 giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn những bài giáo án: Các số có 6 chữ số, làm quen với bản đồ, 10 năm cõng bạn đi học, dãy Hoàng Liên Sơn, hàng và lớp, nhân hậu đoàn kết,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2013
- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn. Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế mèn. (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng: Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : (3 phút) 3 HS đọc bài Mẹ ốm + trả lời câu hỏi. * GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (10 phút) 1 HS đọc mẫu. GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn . 3 HS đọc nối tiếp nhau, Lần 1 : rút từ khó. Lần 2 : nêu nghĩa từ mới GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời HS chú ý lắng nghe. nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn. GV cho HS đọc nhóm đôi. Luyện đọc nhóm đôi. GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) Câu hỏi 1 SGK ? … bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, … Ý 1: với dáng vẻ hung dữ. + Trận địa mai phục của bạn nhện. Câu hỏi 2 SGK ? Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai …Dế Mèn ra oai bằng hành động quay phắt lưng, phóng càng Ý 2: đạp phanh phách. + Dế Mèn ra oại với bọn nhện. Câu hỏi 3 SGK ? … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, … Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ? … chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
- cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các Ý 3: dây tơ chăng lối. + Kết cục của câu chuyện. Câu hỏi 4 SGK? HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn GV đọc mẫu đoạn văn 2,3.. HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét Nêu nội dung câu chuyện ? … ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. C. Củng cố dặn dò : (3 phút) Bài sau : Truyện cổ nước mình. Tiết 3: Toán CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. II. Đồ dùng: Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1, 2, 3, … 9 III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: HS chữa bài bài 5 GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : HĐ1 : Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV đưa tấm ghi chữ số 1. Hỏi : Em cho biết tấm ghi chữ số Tấm ghi chữ số 1 mấy ? HS đọc 1 đơn vị – GV viết số : 1 cho HS đọc. Hỏi : Mấy đơn vị lập thành 1 chục ? 10 đơn vị = 1 chục Bao nhiêu chục lập thành 1 trăm ? HS 10 chục = 1 trăm đọc. Bao nhiêu trăm lập thành 1 nghìn ? HS 10 trăm = 1 nghìn đọc. Bao nhiêu nghìn lập thành 1 chục 10 nghìn = 1 chục nghìn nghìn? * HĐ2 : Giới thiệu hàng trăm nghìn. GV giới thiệu (vừa nói vừa gắn thẻ 10 thẻ 1 chục nghìn) 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
- Vài HS nhắc lại 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. GV nói : 1 trăm nghìn viết là 100 000 Vài HS đọc lại (GV viết) HĐ3 : Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số GV treo bảng phụ như SGK/8 Em hãy Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục đọc bảng trên từ phải sang trái ? nghìn, trăm nghìn. Sau đó GV lần lượt gắn các thẻ 100 HS xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao 000, nhiêu chục nghìn, …, bao nhiêu đơn 10 000, …, 10, 1 lên các cột tương ứng vị. trên bảng Sau đó GV gắn kết quả như bảng trang HS cho biết số này gôm 4 trăm nghìn; 8/SGK) gọi có bao nhiêu trăm nghìn ? 3 chục nghìn; 2 nghìn; 5 trăm; 1 chục GV hướng dẫn viết số 432 516 6 đơn vị GV hướng dẫn đọc số. HS đọc Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ HS viết và đọc số số để HS đọc. Và viết số : 932 462; 824 123 3) Thực hành : * Bài 1:Viết theo mẫu a. GV treo bảng phụ (hoặc gắn thẻ cài HS phân tích:3 trăm nghìn, 1 chục như bài 1) gọi HS phân tích mẫu. HS viết nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 số vào ô trống. đơn vị. HS đọc to vài em HS viết số, đọc số. * Bài 2 : GV hướng dẫn mẫu (dòng 1) Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. GV chữa bài. * Bài 3 : Đọc số HS đọc nối tiếp GV chữa bài * Bài 4(a, b) : Viết số GV đọc từng số. HS viết số vào bảng con. C. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng Bài sau : Luyện tập liền kề. Cách đọc, viết các số có 6 csố. Tiết 4: Thể dục: Giáo viên chuyên ngành soạn dạy Tiết 5: Lịch sử: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T2) I. Mục tiêu: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay Địa lí trên bản đồ. Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc, phân biết độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lí TN Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Hoạt động dạy – học:
- Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : HS thảo luận nhóm đôi GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . HS đọc tên bản đồ. Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? … biêt tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực thể hiện trên bản đồ. Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 để đọc HS đọc. kí hiệu của một số đối tượng địa lí. Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt HS lên chỉ đường biên giới – Nam với các nước láng giềng và giải thích vì Giải thích căn cứ vào kí hiệu ở sao lại biết đó là biên giới quốc gia ? bảng chú giải. Hỏi : Nêu cách sử dụng bản đồ ? Cần theo các bước sau :+ Đọc tên bản đồ GV chốt. + Xem bản chú giải …Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ … * Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm 4. Quan sát hình 1,2 SGK. Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược HS lên bảng chỉ các hướng. đồ hình 1. HS nhận xét. Đọc tỉ lệ bản đồ (hình 2) 1 em lên đọc tỉ lệ 1/9 000 000 Chỉ đường biên giới quốc gia Việt Nam trên 1 em lên chỉ đường biên giới bản đồ ? Em ở tỉnh nào ? Hãy tìm vị trí tỉnh sau đó 1 em khác lên chỉ vị trí của em trên bản đồ hành chính Việt Nam ? của Tỉnh Nghệ An trên bản đồ hành chính Việt Nam. Kể tên các nước láng giềng và biển, đảo, … Bắc giáp Trung Quốc. Tây quần đảo của Việt Nam ? giáp Lào và Campuchia, … Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà ở vịnh Bắc Bộ, đảo Phú Quốc ở vịnh Thái Lan. Kể tên một số con sông được thể hiện trên … một số sông chính : sông bản đồ ? Hồng, song Thái Bình, song Tiền, song Hậu. * Hoạt động 3 : GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên 1 HS lên đọc tên bản đồ và chỉ bảng. các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ. GV hướng dẫn cách chỉ : 1 HS lên nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh của mình. * GV nhận xét tổng kết bài : Vài em đọc lại ghi nhớ.
- Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ bài 1/SGK10. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Viết số sau : Ba trăm sau mươi GV nhận xét, ghi điểm. lăm nghìn một trăm hai mươi bốn. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : * HĐ1 : Cho HS nêu lại quan hệ giữa đơn vị 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 các hàng liền kề nhau. trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn GV viết số : 825 173. Em hãy xác định các hàng và chữ số thuộc Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị hàng đó là chữ số nào ? Chữ số 7 thuộc hàng chục Chữ số 1 thuộc hàng trăm Chữ số 5 thuộc hàng nghìn Chữ số 2 thuộc hàng chục nghìn Chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn GV gọi HS đọc to nối tiếp nhau : 850203; HS đọc : Tám trăm năm mươi 820004; 800007; 832100; 832010 nghìn hai trăm linh ba ……………….. * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : Viết theo mẫu. Cả lớp viết vào vở nháp. GV chữa bài HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : 1 HS đọc đề. Nối tiếp nhau đọc số và nêu giá trị của chữ số 5.. * Bài 3(a, b, c) : Viết số. HS làm bảng con: 4300; 24316; 24301 * Bài 4 (a,b): Viết số thích hợp vào … Cả lớp làm vào vở. HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số a, 600 000; 700 000; 800 trong từng dãy số, HS tự viết các số vào dãy 000. số. b, 380 000; 390 000; 400 000. C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Bài sau : Hàng và lớp
- Tiết 2: Chính tả: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng các BT trong SGK.. II. Đồ dùng: Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : HS viết bảng những tiếng có Nhận xét. vần an/ang trong bài tập 2b. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’) : HS nghe. 2. Hướng dẫn chính tả (6’) : GV đọc đoạn văn 1 lần HS nghe và theo dõi trong SGK. Hỏi : Quãng đường từ nhà Sinh đến trường … dài hơn 4 km, qua đèo vượt khó khăn như thế nào ? suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Hướng dẫn HS viết những chữ khó, những HS viết bảng con : Vinh danh từ riêng. Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, gập ghềnh, khúc khuỷu, vượt suối … 3. Viết chính tả (12’) : GV đọc từng cầu hoặc cụm từ cho HS viết. HS nghe và viết bài vào vở . Đọc chậm cho HS soát lại bài. HS soát lại bài viết. 4. Chấm, chữa bài (7’) : 5. Hướng dẫn làm bài (7’) : * Bài tập 1b : Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu kq: Lát sau, rằng . Phải Nhận xét. chăng – xin bà, băn khoăn, không sao để xem. * Bài tập 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài. Cho HS thảo luận nhóm đôi để tim ra giải đáp a) là chữ “sao” b) là chữ “trăng” C. Củng cố, dặn dò (2’): Nhận xét tiết học. Tiêt 3: Mĩ thuật: Gáo viên chuyên ngành soạn dạy Tiết 4: Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: Dựa vào bảng số liệu cho sãn để nhận xét về khí hậu của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. HS khá giỏi: Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ. Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phanxipăng. III.Hoạt động dạy – học: Hoịat động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Nêu các bước sử dụng bản đồ ? B. Bài mới : * Hoạt động 1 : HS thảo luận nhóm đôi GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên HS quan sát. Sơn ở bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Treo tiếp lược đồ hình 1 SGK lên bảng. HS quan sát. H1 : Dựa vào kí hiệu ở bản chú giải tìm HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình Sơn ở lược đồ. 1 SGK. H2 : Kể tên những dãy núi chính ở phía … dãy Đông Triều, dãy Bắc Sơn, dãy Bắc nước ta ? Trong những dãy núi đó, Ngân Sơn, dãy song Gâm và dãy dãy núi nào dài nhất ? (HS khá giỏi) Hoàng Liên Sơn dãy này dài nhất nước ta. H3 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía … ở giữa sông Hồng và sông Đà. nào của sông Hồng và sông Đà ? H4 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao … dài khoảng 180km, và rộng 30km. nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km ? H5 : Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy … dãy núi cao đồ sộ có nhiều đỉnh núi Hoàng Liên Sơn ntn ? nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 4. thường hẹp và sâu. H1 : Chỉ đỉnh núi Phanxipăng trên hình … 1 em lên chỉ đỉnh Phanxipăng trên 1 SGK và cho biết độ cao của nó ? lược đồ hình 1 độ cao của nó là 3143m. H2 : Tại sao đỉnh núi Phanxipăng được … đỉnh núi này cao nhất nước ta nên gọi là nóc nhà của Tổ quốc ? được gọi là nóc nhà của Tổ quốc. H3 : Quan sát hình 2, mô tả đỉnh núi … là một đỉnh núi cao nhất nước ta, Phanxipăng ? đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che * Hoạt động 3 : Khí hậu lạnh quanh phủ quanh năm, khí hậu lạnh quanh năm. năm … H1 : Khí hậu ở những nơi cao của HLS Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là ntn ? những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Chỉ vị trí SaPa. GV treo bảng số liệu 1 em chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ . (nếu có).
- Dựa vào bảng số liệu sau em hãy nhận … tháng 1 : 90C xét về nhiệt độ của SaPavào tháng 1 và tháng 7 : 200C tháng 7 * GV nhận xét: Nhờ có khí hậu quanh năm mát mẻ, phong cảnh đẹp nên SaPa đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng ở vùng núi phía Bắc. C. Tổng kết dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T2) I. Mục tiêu: Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quàn những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II. Đồ dùng: Mẫu vải, chỉ, kéo, kim, khung thêu. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS để toàn bộ đồ dùng học tập GV đánh giá, nhận xét. lên bàn cho GV kiểm tra. B.Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét vật liệu khâu, thêu. GV cho HS quan sát một số mẫu vải với HS quan sát và tự rút ra nhận xét nhiều mầu sắc, chất liệu khác nhau. về đặc điểm của từng loại vải. Khi khâu, thêu ta nên chọn vải như thế nào? Sợi màu trắng hoặc màu, sợi thô, dày không chọn vải mỏng, mềm HS quan sát hình 1a,b: Kể tên một số loại nhũn. chỉ khâu và thêu. Có 2 loại: + Chỉ khâu cuộn Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử thành cuộn có lõi bên trong. + Chỉ thêu bắt thành dụng kéo. con. Cho HS quan sát hình 2 so sánh kéo cắt vải và cắt chỉ. Đều có tay cầm, 2 lưỡi, giữa có Cho HS quan sát hình 3 và nhận nêu cách sử ốc vít. Nhưng kéo cắt chỉ nhỏ dụng kéo. hơn kéo cắt vải. C Củng cố dặn dò: Tay phải cầm kéo, ngón phải cái Nhắc nhở chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. đặt vào tay cầm. 1 số HS thực hiện. 2 HS nhắc lại đặc điểm của vải, các loại chỉ, cấu tạo và công dụng của kéo.
- Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Toán HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. II. Đồ dùng:: Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học . III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Đọc số : 350 801 – 600 008 HS nhận xét. GV chữa bài. 642 800 – 642080 B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài. * HĐ1 : Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn GV giới thiệu : Hàng đon vị, hàng chục, HS nêu lại tên các hàng thuộc lớp hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, đơn vị: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành hàng trăm thuộc lớp đơn vị. lớp nghìn. GV treo bảng phụ kẻ sẵn trang 11SGK Lớp nghìn gồm những hàng nào ? Hàng nghìn, hàng chục nghìn và trăm nghìn thuộc lớp nghìn. GV viết ở bảng phụ số 321 vào cột số. Em hãy viết từng chữ số vào các cột ghi HS vừa ghi vừa nêu . hàng. GV ghi số 654 000, 654 321. HS ghi chữ số vào các hàng và nêu như trên. * HĐ2 : Thực hành. * Bài 1 : Viết theo mẫu Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày. * Bài 2 : Đọc số. Nối tiếp đọc số, nêu giá trị chữ số 3. * Bài 3 : Viết số Cả lớp làm vào b/c: 4 300; 24 316; 24 301; 180 715; 307 421; 999 999 * Bài 4 (HS khá giỏi) HS tự làm bài. Làm xong gọi HS đọc to (truyền miệng) C. Củng cố, dặn dò : NX tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu MRVT: NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng 1 số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: Người, lòng thương người. HS khá giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở BT 4. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,2. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : HS nêu những tiếng chỉ GV nhận xét. người trong gia đình mà phần vần : có 1 âm, 2 âm B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn HS làm BT : HS mở SGK * Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. HS đọc yêu cầu đề bài GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi : Tìm các HS trao đổi tìm từ . từ ngữ ở mục a,b,c,d/17. GV cho đại diện nhóm (chọn 4 nhóm) làm bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của BT2. HS đọc yêu cầu của đề. GV cho HS hoạt động theo nhóm 4. HS trình bày trên băng giấy khổ to a) Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người b) Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là lòng thương người. * Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. Cho 2 nhóm ghi cách đặt Chia lớp thành 2 nhóm để thực hiện. Mỗi nhóm câu vào khổ giấy to. Đại thi đua đặt câu tiếp nối nhau : mỗi em đặt 1 câu diện các nhóm dán kết quả với từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) làm bài lên bảng lớp, đọc kết hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương quả. người). Ví dụ : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. Bà em là người rất nhân từ. Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. * Bài 4 : GV cho HS nêu yêu cầu. HS đọc đề. GV cho HS thực hiện theo nhóm 6 : thảo luận Thảo luận tìm hiểu nội về nội dung 3 câu tục ngữ. Sau khi thảo luận GV dung 3 câu tục ngữ. cho 3 HS của từng nhóm đọc kết quả về nội HS đại diện nhóm trình bày dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu. các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? Chê điều gì ? C. Củng cố dặn dò: Tổng kết, nhận xét. Bài sau : Dấu hai chấm. Tìm hiểu nội dung bài. Tiết 3: Âm nhạc: Gv chuyên ngành soạn dạy
- Tiết 4: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Hiểu được câu chuyện Nàng tiên ốc. Kể lại đủ ý, bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : 2 HS kể nối tiếp câu chuyện * Nhận xét, tuyên dương. “Sự tích Hồ Ba Bể” B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Tìm hiểu câu chuyện : GV đọc diễn cảm bài thơ. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ. +H1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc + H2 : Bà đã làm gì khi bắt được ốc ? … thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. + H3 : Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì … đi làm về, bà thấy nhà cửa lạ ? đã được quét sạch sẽ, … vườn rau được nhặt sạch cỏ. + H4 : Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ? … nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + H5 : Bà đã làm gì ? … đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + H6 : Câu chuyện kết thúc thế nào ? … bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1. của mình. b) Cho HS kể chuyện theo cặp. HS thực hành kể chuyện theo cặp. Sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện. c) Cho HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện thơ HS thi kể chuyện trước lớp trước lớp. rồi cùng bạn trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Hỏi : Câu chuyện nói về điều gì ? Câu chuyện nói về tình
- * GV chốt ý : thương yêu lẫn nhau và sống nhân hậu. C. Củng cố dặn dò : NXtiết học.CB bài sau Tiết 5: Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: Nêu được 1 số biểu hiện của trunh thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong hộc tập là trách nhiệm của HS. Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. HS khá giỏi: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra Vì sao phải trung thực trong học tập B. Bài mới: * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 1 HS nêu BT3/SGK GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. HS thảo luận nhóm.Đại diện GV cho lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. nhóm trình bày GV kết luận HS lắng nghe a) Chịu nhận điểm kém rồi … học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. HS nêu BT4/SGK * Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm. 1 số HS trình bày. Lớp lắng GV gọi 1 số HS trình bày giới thiệu. nghe Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm Lớp thảo luận, nhận xét gương đó ? * GV kết luận . * Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm 1 HS nêu BT5/SGK GV mời 12 nhóm TB tiểu phẩm đã chuẩn Nhóm trình bày tiểu phẩm bị. + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? Lớp lắng nghe, xem tiểu phẩm, NX + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành HS trả lời. động vậy không ? Vì sao ? GV nhận xét chung. * Hoạt động tiếp nối: Đánh giá tiết học
- Bài sau : Vượt khó trong học tập Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (TL được các CH SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc12 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài học trong SGK. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : 2 HS đọc + trả lời câu hỏi bài Dế * GV nhận xét, ghi điểm. Mèn bênh vực kẻ yếu. B. Bài mới : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc : (10 phút) GV gọi 1 HS đọc mẫu. HS giỏi đọc toàn bài. GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc Đ1 : Từ đầu … phật, tiên độ trì Lượt 1: HS đọc nối tiếp nhau kết Đ2 : Tiếp theo … rặng dừa nghiêng soi hợp đọc từ khó:truyện cổ, nghiêng, Đ3 : Tiếp theo … ông cha của mình đẽo cày,... Đ4 : Tiếp theo … chẳng ra việc gì Lượt 2: HS đọc nối tiếp nhau kết Đ5 : Phần còn lại hợp nêu nghĩa từ: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang. HS đọc nhóm đôi. GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) Câu hỏi 1 SGK? + Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông … Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông … Câu hỏi 2 SGK? … các truyện cổ được nhắc đến trong bài thơ là : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. Câu hỏi 3 SGK? Truyện Sọ Dừa, Thạch Sanh, Sự tích đá Vọng phu, Trương Chi, Sự tích dưa hấu …
- Câu hỏi 4 SGK? … truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông. Truyện cổ dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ … c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) GV hướng dẫn. Đọc mẫu. 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ GV treo băng giấy ghi đoạn 1,2. Hướng HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ. HS thi đọc thuộc lòng 3 em Nêu nội dung bài thơ ? … ca ngợi kho tàng chuyện cổ của C. Củng cố dặn dò : (3 phút) đất nước. Đó là những câu GV nhận xét chung về tiết học chuyện vừa nhân hậu, vừa thông Bài sau : Thư thăm bạn minh, chứa đựng kinh nghiếm ống quý báu của cha ông. Tiết 2: Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: So sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học: ẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : HS đọc số 673154 HS nhận xét. GV chữa bài. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : * HĐ1 : So sánh các số có nhiều chữ số. a) So sánh 99 578 và 100 000 99 578 … 100 000 Em hãy viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ Vì số 99 578 có 5 chữ số, chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó ? còn 100000 có 6 chữ số. Vì số 100 000 lớn hơn số 99 578 GV chốt : Dấu hiệu dễ nhận biết nhất ở 2 số này là căn cứ số chữ số. Vậy trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số HS nhắc lại đó bé hơn. b) So sánh 693 251 và 693 500 GV viết bảng : 693 251 … 693 500 và yêu cầu Ta so sánh các chữ số ở HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải cùng hàng với nhau, từ hàng thích lí do vì sao lại chọn dấu
- 693 500 Hay 693 500 > 693 251 Vậy khi so sánh 2 số có cùng chữ số ta phải làm … ta so sánh đến cặp chữ thế nào ? số ở hàng tiếp theo, cứ như thế cho đến hết … * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : So sánh Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. * Bài 2 : Tìm số lớn nhất. Tự so sánh và chọn ra số: 902 011 * Bài 3 : Xếp theo thứ tự bé đến lớn. Làm vào vở. Nêu cách so sánh và kq: 2467; 28092; 932018; 934567 * Bài 4 (HS khá giỏi): Bảng con HS tự làm bài và nêu kq. C. Củng cố, dặn dò : Vài HS nhắc lại cách so Nhận xét tiết học. sánh 2 số tự nhiên Bài sau : Triệu và lớp triệu. Tiết 3: Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: HS hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. Nắm được cách kể hành động của nhân vật. Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật, bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sauđể thành câu chuyện. II. Đồ dùng: Bảng phụ hay giấy khổ to viết sẵn câu hỏi của phần nhận xét. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Nhận xét bài cũ. HS trả lời: Thế nào là kể chuyện ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét : a) Hoạt động 1 : Gọi 2 HS đọc 2 lần toàn bài . GV đọc diễn cảm bài văn. b) Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3. Sau khi các em đã thảo luận GV gọi 1 HS giỏi lên bảng thực hiện thử một ý của bài tập 2. Kể lại hành động của cậu bé trong giờ làm … không tả, không viết, nộp giấy bài ? GV nhận xét. trắng cho cô giáo. Phát phiếu cho các nhóm. HS thảo luận, trình bày kết quả. * GV chốt : Ý 1 : Ghi vắn tắt những hành động của
- cậu bé : a) Giờ làm bài : nộp giấy trắng b) Giờ trả bài : im lặng, mãi mới nói c) Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi Ý 2 : Các hành động nói trên của cậu bé … tình yêu đối với cha, tính cách nói lên điều gì ? trung thực của cậu. * GV chốt : Thể hiện tính trung thực. Yêu cầu 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3. + Hỏi : Các hành động nói trên được kể theo … hành động xảy ra trước thì kể thứ tự như thế nào ? trước, hành động xảy ra sau thì kể sau. + Hỏi : Khi kể chuyện, ta cần chú ý điều … chọn kể những hành động tiêu gì ? biểu của nhân vật. 3. Phần ghi nhớ. 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập. 1 HS đọc nội dung bài tập. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của đề HS nghe. bài : + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào HS thảo luận nhóm 2 … + Sắp xếp các hành động thành 1 câu Phát phiếu cho 1 số nhóm chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được HS làm trên phiếu trình bày kết sắp xếp lại hợp lí. quả Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt : Thứ tự đúng của truyện: 2 HS kể lại câu chuyện. 1; 5; 2; 4; 7; 3; 6; 8; 9. Nhận xét, tuyên dương em kể hay. Viết lại vào vở thứ tự đúng của 5. Củng cố, dặn dò :Về học thuộc ghi nhớ câu chuyện về chim Sẻ và chim Chích. Tiết 4: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: Kể được tên 1 số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. HS biết mối quan hệ giữa con ng\ời với môi trường. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người GV phát phiếu học tập. Thảo luận theo nhóm 4. Các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập
- trước lớp. Phiếu học tập Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình Lấy vào trao đổi chất giữa cơ thể người với môi Thải ra trường bên ngoài Thức ăn …………………………........................... …………………... Nước …………… Hô hấp …………………... Bài tiết nước tiểu …………………... …………………………………………... Mồ hôi Kể tên các cơ quan thực hiện quá + Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp trình đó ? thực hiện. + Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu hóa. + Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu trong việc thực hiện quá trình trao đổi đem các chất dinh dưỡng và ôxy tới các chất diễn ra ở bên trong cơ thể ? cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ * GV kết luận thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài …. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. +GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu gồm : 1 sơ đồ như hình 5/9 SGK và các cho trước để ghép vào chỗ chấm ở sơ tấm phiếu rời có ghi những từ còn đồ cho phù hợp. Nhóm nào găn nhanh, thiếu (chất dinh dưỡng, ôxy, khí các đúng và đẹp là thắng cuộc. bonic, ôxy và các chất dinh dưỡng; khí Đại diện nhóm trình bày về mối quan cácbonic và các chất thải; các chất hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong thải. quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. C. C ủng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Bài sau : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường. Thứ sáu, ngày 30 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ bài 4/14. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Cho số 653 700. Em hãy nêu rõ * GV nhận xét, ghi điểm. từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ? B. Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1 : Giới thiệu lớp triệu gồm : triệu, chục triệu, trăm triệu. Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, 10 1 000; 10 000; 100 000 nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn. 1 000 000 GV giới thiệu : 10 trăm nghìn (GV chỉ vào số 1 000 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là. 1 000 000 Số này có mấy chữ số 0 ? … có 6 chữ số 0 Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. 1 HS viết số này ở bảng: 10 000 000 GV nêu: Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm 1 HS ghi số 1 trăm triệu: 100 000 triệu. 000 GV gt tiếp : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu + Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng nào ? … gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triêu. + Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé đến + Lớp đơn vị : hàng đơn vị, hàng lớn chục, hàng trăm + Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn + Lớp triệu : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : Đếm thêm 1 triệu HS nối tiếp làm miệng 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, …, 10 triệu * Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ … Làm vào b/c. Nêu kq. * Bài 3 (cột 2): Lµm vµo vë: 50 000; 7 000 GV nhận xét, chữa bài. 000; 36 000 000; 900 000 000. * Bài 4 (HS khá giỏi): GV nhận xét, chữa bài. Tự làm bài vào vở, nêu kq. C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học HS nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp
- Bài sau : Triệu và lớp triệu (tt) triệu Tiết 2: LTVC DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu. Nhận biết tác dụg của dấu 2 chấm, bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn. II. Đồ dùng: Băng giấy viết nội dung cần ghi nhớ. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : Tìm các từ ngữ thể hiện lòng nhân GV nhận xét. hậu và đoàn kết ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét : HS mở SGK GV cho 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung. HS đọc yêu cầu của BT (mỗi em đọc 1 ý) HS đọc lại câu a : Trong đoạn văn này dấu … báo hiệu phần sau lời nói của hai chấm có tác dụng gì ? nhân vật… dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép HS đọc câu b : Dấu hai chấm này có tác … báo hiệu phần sau là lời nói của dụng gì ? Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch ngang. HS đọc câu c : Dấu hai chấm này có tác … báo hiệu bộ phận đi sau là lời dụng thế nào ? giải thích rõ những điều kì lạ mà bà già nhận thấy … 3. Phần ghi nhớ : Hỏi : Qua các câu văn, câu thơ trên em thấy HS trả lời. dấu hai chấm có tác dụng gì ? HS đọc phần ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập : * Bài 1 : HS nêu yêu cầu của đề bài. 2 HS tiếp nối nhau đọc phần a,b/23. GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi, thảo Câu a : Dấu hai chấm phối hợp với luận. dấu gạch đầu dòng có tác dụng báo Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp hiệu bộ phận đứng sau là lời nói nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh ý. của nhân vật (người cha). Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của nhân vật (cô giáo) Câu b:Giải thích cho bộ phận đứng trước là những cảnh đẹp của đất nước là những cảnh gì. * Bài 2 : HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm. GV gợi ý để HS viết đoạn văn về sử dụng Viết đoạn văn vào băng giấy. dấu hai chấm. HS trình bày và giải thích.
- C. Củng cố dặn dò :BS: Từ đơn, từ phức HS trả lời. Dấu hai chấm có tác dụng gì. Tiết 3: Khoa học. CÁC CHẤT DIMH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi ta min, chts khoáng. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn. Nêu được vai trò của chất bọt đường đối với cơ thể. II. Đồ dùng: Hình trang 10,11 SGK III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn Nhóm đôi thảo luận và trả lời. 1. Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng … sữa, cơm, thịt gà, tôm, rau vào các bữa: sáng, trưa, tối? cải, nước cam, đậu cô ve, cháo … 2. Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc + ĐV: thịt gà, thịt lợn, thịt bò, ĐV và thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ? tôm, cá … + Thực vật : đậu, rau, bí, cơm … 3. Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách Phân thành 4 nhóm : chất bột nào khác ? đường, chất đạm, chất béo, vitamin khoáng chất GV kẻ sẵn lên bảng. Các nhóm quan sát các hình GV gọi đại diện nhóm 2 trình bày kết quả . SGK/10 hoàn thành vào bảng. GV kết luận : SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Nêu những thức ăn giàu chất bột đường có Gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, trong các hình ở trang 11 SGK? mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây. Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà Gạo, bánh, mì, chuối, khoai … các em ăn hằng ngày ? Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà Chuối, khoai lang, bánh … em thích ăn ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất … cung cấp năng lượng cho bột đường ? mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. * Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các Hoàn thành phiếu học tập. thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Từ loại cây nào Cây lúa: Gạo, Bún Cây ngô: Ngô
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 891 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 361 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 194 | 19
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 226 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn