Giáo án lớp 4 - Tuần 23 năm 2013
lượt xem 6
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 23 năm 2013 giới thiệu đến thầy cô và các bạn nội dung các bài soạn: Hoa học trò, văn học và khoa học thời hậu lê, trồng cây rau hoa, kể chuyện đã nghe đã đọc, giữ gìn các công trình công cộng, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ,... Để nắm vững nội dung chi tiết giáo án mời thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 23 năm 2013
- TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần Tiết 2:Tập đọc HOA HỌC TRÒ I.Mục tiêu: Đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với nhữnh kỷ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các CH trong SGK). II.Đồ dùng:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Hoạt động dạy –học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: Nhận xét và cho điểm HS. 2 hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài 2. Bài mới: Chợ tết.. 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV chia đoạn. 1 HS khá đọc HS đọc luyện đọc nối tiếp theo đoạn Lần 1: rút từ khó GV đọc mẫu. Lần 2: giải nghĩa từ b)Tìm hiểu bài Luyện đọc theo cặp ... nở rất nhiều: cả một loạt, cả một Y/c HS đọc thầm đoạn 1+Trong đoạn vùng, cả một gốc trời đỏ rực, người ta ... văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp đậu khít nhau. nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa ... biện pháp so sánh để miêu tả số lượng phượng ? Dùng như vậy có gì hay ? hoa phượng. So sánh hoa... con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng Ý chính đoạn 1. nở rất nhều, rất đẹp. +Câu hỏi 1 SGK? + Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. +... vì phượng là loài cây rất gần gũi quen +Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học thuộc với tuổi học trò. Phượng được trò cảm giác gì ? Vì sao ? trồng rất nhiều trên các. ... nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. ... +Câu hỏi 2 SGK? +... cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu... Vui vì hoa +Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác phượng báo hiệu được nghỉ hè... quan nào để nhận vẻ đẹp của lá
- phượng? +...bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm +Câu hỏi 3 SGK? khắp thành phố rực lên như tết đến nhà Ý chính đoạn 2. nhà dán câu... c)Đọc diễn cảm +Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng. luyện đọc +Bình minh, ...càng tươi dịu.Dần dần, số GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp. hoa tăng, màu cũng đậm dần... màu * Nội dung phượng rực lên. 3.C ủng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. + Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. CBBS +2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc. 3 đến 5 HS thi đọc * Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với nhữnh kỷ niệm và niềm vui của tuổi học trò. Tiết 3:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong m ột s ố trường h ợp đơn giản. BT 1,2 (tr 123), 1(a,c) cuối trang 123. II.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra . 2 HS lên bảng làm BT 4 HS dưới lớp theo GV nhận xét và cho điểm HS. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài mới HS lắng nghe. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào . em làm các bước trung gian ra giấy Kết quả: nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập. 9 11 4 4 14 ; ; 1 14 14 25 23 15 GV yêu cầu HS giải thích cách điền 8 24 ; 20 20 ;1 15 . dấu của mình với từng cặp phân số: 9 27 19 27 14 3 5 Bài 2 Kết quả : a) b) GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm 5 3 bài. GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là Củng cố lại dấu hiệu chia hết. phân số bé hơn 1.
- Bài 1.a,c (123) 6 6 6 a) Vì 5
- +Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kì này ? Nội dung của các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì ? HS nghe GV đọc, đồng thời một số em GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn trình bày hiểu biết về các tác giả, tác học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống phẩm văn học thời Hậu Lê mà mình tìm của xã hội thời Hậu Lê. hiểu được. GV đọc cho HS nghe một số đoạn thơ, đoạn văn của các nhà thơ thời kì này . Hoạt động 2 Khoa học thời Hậu Các nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng Lê để cả lớp cùng kiểm tra kết quả +Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành bảng +Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa về lịch sử, địa lý, toán học , y học. học tiêu biểu thời Hậu Lê. +Một số HS nối tiếp nhau phát biểu ý +Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một tác giả, các tác giả quan tâm nghiên cứu trong một tác phẩm. thời kì Hậu Lê. HS trao đổi với nhau và thống nhất +Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác biểu trong mỗi lĩnh vực trên. giả tiêu biểu . GV hỏi: Qua nội dung tìm hiểu, em thấy Cá nhân (hoặc nhóm HS) giới thiệu những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho trước lớp. thời kì này ? 3. Củng cố dặn dò GV tổ chức cho HS giới thiệu về các tác giả, tác phẩm lớn thời Hậu Lê . Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. Bài tập 2.(123); 3(124); 2.c,d (125). II.Đ ồ dùng Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Haọt động học 1.Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm BT 4. GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài . HS lắng nghe. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 2 GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. HS đọc bài làm của mình để trả lời : a, Điền các số 2, 4, 6, 8. b, Điền số 0 (Số 750 chia hết cho 3 vì
- có tổng các chữ số là chia hết cho 3.) GV nhận xét và cho điểm HS. c, Điền 6.(Số 756 chia hết cho 2, chia Bài 3 hết cho3) GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn HS làm bài vào vở bài tập. biết trong các phân số đã cho phân số nào +Tổng số HS của 2 lớp đó là: 14+17=31 5 (HS) bằng phân số ta làm như thế nào ? 14 9 +Số HS trai bằng HS cả lớp. 31 GV chữa bài và cho điểm HS. 17 +Số HS gái bằng HS cả lớp 31 1 hS đọc, cả lớp nghe và nhận xét. Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Bài 2(c,d) Trang 125 bài vào vở bài tập. Y/c hs làm vào vở 5 20 35 Các phân số bằng là ; . 9 36 63 3.Củng cố dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Mĩ thuật: Gv chuyên nghành dạy Tiết 3:Chính tả: CHỢ TẾT I.Mục tiêu: Nhớ, viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng đoạn thơ trích. II. Đồ dùng Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẫu chuyện Một ngày và một năm. III.Hoạt động dạy – học Họat động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: HS lên bảng viết các từ sau:nóng nực, Nhận xét bài viết của HS . lóng ngóng, no nê, lo lắng, răng nanh, 2. Bài mới lanh lảnh… 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn viết chính tả a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây Lắng nghe trắng … đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau. 3 đến 5 HS học thuộc lòng đoạn thơ. +Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp ntn? +...khung cảnh rất đẹp: mây trắng đỏ +Mỗi người đi chợ tết với những tâm dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, trạng và dáng vẻ ra sao ? sương chưa tan hết …
- +... tâm trạng rất vui, phấn khởi: thằng b)Hướng dẫn viết từ khó cu ... lon xon, cụ già ... lom khom, cô yếm thắm ... lặng lẽ, thằng em bé ... yếm mẹ, hai người ... đi đầu. c)Viết chính tả HS đọc và viết các từ: sương hồng lam, Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ. ôm ấp, nhà giành, viền, nếp, lon xon,... d) Soát lỗi, chấm bài Nhớ viết chính tả. 2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở. Yêu cầu HS đọc lại mẫu chuyện, trao Đáp án: Họa sĩ nước Đức sung đổi và trả lời câu hỏi: Truyện đáng cười sướng không hiểu sao, bức tranh. ở điểm nào ? 2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng GV kết luận: bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. Người họa sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Menxen 3.Củng cố dặn dòNhận xét tiết học. là một họa sĩ nổi tiếng, ... Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4:Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM B Ộ (TT) I.Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngườ đân ở đồng bằng NB. + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. II. Đồ dùng: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: GV gọi HS lên chỉ trên lược đồ đồng bằng Nam Bộ và trình bày nội dung tiết HS lên chỉ và trả lời. trước. GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: Giới thiệu bài HS nhắc lại mục bài. HĐ 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. GV yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: HS thảo luận nhóm 4. Sau đó đại Hãy nêu những dẫn chứng cho thấy đồng diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất sung. nước ta. GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Chợ nổi trên sông. HS trình bày.
- Yêu cầu HS nhắc lại mạng lưới sông ngòi ở đây. HS trả lời. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu HS thi …của đồng bằng Nam Bộ. hỏi: HS về tự học. Hãy mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB GV nhận xét,kết luận. HĐ3: Thi trưng bày tranh ảnh về SXCN, chợ nổi trên sông ở ĐBNB. GV nhận xét, bổ sung. *Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Và dặn về nhà. Tiết 5:Kĩ thuật: TRỒNG CÂY RAU HOA IMục tiêu: Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. Biết cách trông cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II Đồ dùng: GV: Cây con giống Dụng cụ lao động. IIIHoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học AKiểm tra GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên GV đánh giá, nhận xét. bàn cho GV kiểm tra. BBài m ới : 1Giới thiệu bài. 2 Giảng bài: Hoạt động1: HD HS tìm hiểu kĩ thuật trồng cây con. HS đọc và trả lời câu hỏi, nhận xét, GV cho HS đọc ND bài trong SGK. bổ sung. GV đặt câu hỏi – HS trả lời: Nhận xét và kết luận. Kết luận: Trước khi trồng cây con cần chuẩn bị cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng phải khoẻ, mập. Đất trồng phải nhỏ, tơi xốp. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ HS quan sát. thuật. GV cho HS chọn đất trong vườn sinh vật, HS nghe và nắm . cho đất vào bầu . Sau đó đem trồng cây con vào đó. GV cho HS nêu các bước như SGK. HS tiến hành trồng cây con. GV nhấn mạnh cho HS lưu ý khi tiến hành. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS thực hành
- trồng cây con. HS tiến hành thực hành. HD HS bổ sung nước hàng ngày. GV củng cố toàn bộ ND của bài. 3 Củng cố dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ giờ sau. Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.Mục tiêu: Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số. Bài tập 1,3. II.Đồ dùng: GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80 cm. III.Hoạt động dạy – học Hoạ động dạy Hoạt động học 1. Bài mới Giới thiệu bài 2.1.Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu trực quan ra. GV nêu vấn đề bài toán GV hướng dẫn HS làm việc với từng băng giấy, đồng thời cùng làm mẫu với băng giấy to: +Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. +HS thực hành. + Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? +... chia thành 8 phần bằng nhau. +Lần thứ1bạn Nam tô màu mấy phần +... bạn Nam đã tô màu 3 băng giấy. băng giấy ? 8 3 +HS tô màu theo yêu c ầ u. +Yêu cầu HS tô màu băng giấy. 2 8 +Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng +Lần thứ2bạn Nam tô màu mấy phần 8 băng giấy ? gi ấ y. +Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà +Bạn Nam đã tô màu 5 băng giấy. bạn Nam đã tô màu. 8 GV kết luận: Bằng năm phần tám băng giấy. 2.2.Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu HS thực hiện lại phép cộng. 3 2 3 2 5 Vậy ba phần tám cộng hai phần tám 8 8 8 8 bằng bao nhiêu ? 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào Quy tắc: SGK. vở 2.3.Luyện tập thực hành Bài 1
- 2 3 2 3 5 a) 1 5 5 5 5 3 5 3 5 8 b) 2 4 4 4 4 3 7 3 7 10 c) 8 8 8 8 35 7 35 7 42 d) Bài 3 25 25 25 25 GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. GV y/c HS làm bài sau đó chữa bài trước Bài giải lớp. Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5 (số gạo trong kho) 7 7 7 Đáp số : 5 số gạo trong kho 3.Củng cố dặn dò 7 GV tổng kết giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2:Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I.Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). II.Đ ồ dùng Giấy khổ to và bút dạ. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có sử Nhận xét và cho điểm HS. dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái 2. Bài mới đẹp 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Tìm hiểu ví dụ Bài 1 Gọi HS đọc yêu và nội dung. Đọc đoạn văn Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa Đoạn a: Cháu con ai ? dấu gạch ngang. GV ghi nhanh lên bảng. Thưa ông, cháu là con ông Thư Đoạn b: + Cái đuôi dài bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công, đã bị trói xếp vào bên mạn sườn. Đoạn c:Trước khi bật quạt, đặt quạt
- nơi chắc chắn… Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Khi điện đã vào quạt, tránh để … Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục … có tác dụng gì ? Khi không dùng, cất quạt… Bài 2 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo Đoạn a: luận. Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt Đoạn c: đầu lời nói của nhân vật (ông khách và GV kết luận: cậu bé) trong đối thoại. Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú 2.3.Ghi nhớ thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. trong câu văn. 2.4.Luyện tập Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp Bài 1 cần thiết để bảo quản quạt điện được Yêu cầu HS tự làm bài. bền. Nhận xét và kế 2 Hs đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm . K luận lời giải đúng. 1 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vở. Câu có dấu gạch ngang Paxcan thấy bố mình một viên chức Sở Tài chính vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc buồn tẻ làm sao” Bài 2 Paxcan nghĩ thầm. +Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang Con hy vọng món quà nhỏ này có thể được sử dụng có tác dụng gì ? làm bố bớt nhức đầu vì những con tính PaXcan nói. + Tác dụng của dấu gạch ngang Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Paxcan là một viên chức Sở Tài chính). Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Paxcan). Nhận xét và cho điểm bài viết tốt Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Paxcan. Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích 2 HS đọc thành tiếng 3.Củng cố dặn dòNhận xét tiết học. yêu cầu trong SGK. Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà +Dấu gạch ngang dùng để : đánh dấu làm lại. các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. HS thực hành viết đoạn văn.
- 3 đến 5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn. Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Tiết 3: Âm nhạc: Gv chuyên nghành dạy Tiêt 4 :Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng Chuẩn bị các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, ... III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Haọt động học 1. Kiểm tra . 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Con Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm HS. vịt xấu xí 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được 2 HS đọc thành tiếng đề bài. đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp, 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. xấu , thiện, ác. +Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ: Chim +Em biết những câu chuyện nào có nội họa mi, Cô bé lọ lem, Nàng công chúa dung ca ngợi cái đẹp? và hạt đậu, Cô bé tí hon, Con vịt xấu xí, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, +Em biết những câu chuyện nào nói về +Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ: Cây tre cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh, Tấm cái thiện với cái ác? Cám, Sọ Dừa, Gà trống và cáo, Trâu đoàn kết giết hổ. +Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà Tiếp nối nhau giới thiệu.. mình sẽ kể cho các bạn nghe. 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể b) Kể chuyện trong nhóm chuyện, trao đổi, nhận xét và cho điểm Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. từng bạn. GV đi giúp đỡ từng nhóm. HS thi kể, cả lớp theo dõi c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện HS cả lớp tham gia bình chọn. Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV tổ chức cho HS bình chọn: HS có câu chuyện hay nhất, HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
- 3. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Tiết 5:Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu Biết được vì sao phải bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng: Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng. III. Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Xử lý tình huống Tiến hành thảo luận nhóm. Gv nêu tình huống như trong SGK. Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày Chia lớp thành 4 nhóm kết quả. Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lí tình ... em sẽ không đồng tình với lời rủ của huống. bạn Tuấn. Vì nhà văn hóa xã là nơi ... cần
- phải giữ gìn, bảo vệ. Viết, vẽ lên tướng sẽ làm bẩn tường, mất thẩm mỹ chung. Kết luận: Tiến hành thảo luận. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Y/c thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến 1. Nam, Hùng làm như vậy là sai. ... về các hành vi 2. Việc làm đó của mọi người là đúng. Nhận xét các câu trả lời của HS. 3. Việc làm này của 2 bạn là sai. Kết luận: 4. Việc làm này là đúng. 5. Việc làm của các bạn HS lớp 4E là đúng. Hoạt động 3 Liên hệ thực tế Chia lớp thành 4 nhóm. Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các 1. Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm trình bày. nhóm em biết. Hs trả lời 2. Em hãy đề ra một số hoạt động, việc + Không. Vì đó không phải là các côg trình làm bảo vệ, giữ gìn công trình công công cộng. cộng đó. + Có. Vì mặc dù không phải là các công Hỏi: Siêu thị, nhà hàng có phải là công trình công cộng nhưng đó là những nơi trình công cộng cần phải bảo vệ, giữ công cộng, cũng cần phải giữ gìn. gìn không? 1 – 2 HS nhắc lại ý chính. Kết luận: SGK Hoạt động 4 Củng cố dặn dò: CBBS Thứ năm, ngày 21 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT) I.M ục tiêu: Biết cộng hai phân số khác mẫu số. Bài tập: 1.(a,b,c); 2. (a,b) II.Đồ dùng; GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6 dm. III.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Haọt động học 1.Kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách cộng các phân số cùng mẫu 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài mới Nghe GV giới thiệu bài. 2.2.Hoạt động với đồ dùng trực quan GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy màu đã chuẩn bị: + Ba băng giấy đã chuẩn bị ntn so với + Như nhau (bằng nhau, giống nhau).
- nhau ? + HS thực hiện và nêu : Băng giấy + Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, được chia thành 6 phần bằng nhau. dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau. Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng +GV yêu cầu HS làm với hai băng giấy nhau. còn lại. 5 Hai bạn đã lấy đi băng giấy. Hỏi : Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng 6 nhau ? Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng phân số này sau đó mới thực hiện tính giấy ? cộng. 2.3. Hướng dẫn thực hiện phép cộng 1 HS lên bảng , HS khác làm vào giấy các phân số khác mẫu số nháp. Vậy muốn thực hiện được phép cộng *Quy đồng mẫu số hai phân số : hai phân số này chúng ta cần làm gì trước 1 1X 3 3 1 1X 2 2 ; ? 2 2X 3 6 3 3X 2 6 GV yêu cầu HS làm bài. *Cộng hai phân số: 1 1 3 2 5 2 3 6 6 6 5 Hai cách đều cho kết quả là băng 6 giấy. Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng. Quy tắc : SGK 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 2.4.Luyện tập thực hành bài vào vở bài tập. Bài 1.(a,b,c) a) *Quy đồng hai phân số ta có: GV yêu cầu HS tự làm bài. 2 2 X 4 8 3 3X 3 9 ; GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu 3 3 X 4 12 4 4 X 3 12 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2 3 8 9 17 *Vậy . 3 4 12 12 12 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài 2. (a,b) GV trình bày bài mẫu, sau đó HS làm 1 HS đọc trước lớp. bài. Bài giải GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm Sau 2 giờ ô tô đi được là : 3 2 37 bài trên bảng. (quãng đường) 3 Củng cố dặn dò 8 7 56 37 GV tổng kết giờ học, HS chuẩn bị bài Đáp số : quãng 56 sau. đường Tiết 2:Tập đọc KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
- I.Mục tiêu Đọc rành mạch trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người PN TàÔi trong cuộc KC chống Mĩ, cứu nước. (trả lời được các CH; HT 1 khổ thơ trong bài). II.Đ ồ dùng Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra . 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Hoa Nhận xét và cho điểm HS học trò 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc 1 HS khá đọc HS đọc luyện đọc nối tiếp theo đoạn rút từ khó: GV đọc mẫu. HS đọc luyện đọc nối tiếp theo đoạn, giải nghĩa từ khó. Luyện đọc theo cặp Theo dõi GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài +...nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ + Câu hỏi 1 SGK? trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng địu em trên lưng. + Câu hỏi 3 SGK? +Người mẹ vừa lao động: giã gạo,...Những công việc đó góp phần to Em hiểu câu thơ “nhịp chày nghiêng lớn vào công cuôc chống Mỹ. giấc ngủ em nghiêng” như thế nào ? Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em +Câu hỏi 3 SGK? bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo. +... Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ +Câu hỏi 4 SGK? thương Akay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Hình ảnh nói lên niềm hi vọng c)Học thuộc lòng của mẹ đối với con... Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, HS +Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc lòng yêu nước thiết tha và tình thương con hay. của người mẹ. Treo bảng phụ có đoạn thơ hd đọc diễn 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. Cả lớp theo cảm. dõi, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn) +GV đọc mẫu. +Theo dõi GV đọc. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- +Gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ. +2 HS đọc diễn cảm. HS tự nhẩm thuộc Tổ chức cho HS học thuộc lòng. lòng 1 khổ thơ mà mình thích. Nội dung 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng khổ thơ. 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS về soạn bài Vẽ về cuộc sống an toàn. Tiết 3 :Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHÂN CỦA CÂY CỐI I.M ục tiêu : Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong trong đoạn văn mẫu (BT1); Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây trồng. II.Đồ dùng Giấy khổ to và bút dạ III.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra . Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 2 HS tiếp nối nhau trình bày. Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét cách miêu tả của tác giả. Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. Lắng nghe. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 HS lắng nghe. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng. văn Hoa sầu đâu và Quả cà chua. +Cách miêu tả hoa (quả) của nhà văn. +Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ +Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc thuật gì để miêu tả ? quả. Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và cách miêu tả của tác giả. về cách miêu tả của tác giả bằng cách trả lời những câu hỏi gợi ý. Bài 2 1 HS đọc thành tiếng. Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. 3 HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm Yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở. Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy dán 3 đến 5 HS đọc bài làm . lên bảng và đọc bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. 3,Củng cố dặn dòNhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn .
- Tiết 4 :Khoa học ÁNH SÁNG I.Mục tiêu: Nêu được VD về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, … + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bán ghế,… Nêu được 1 số vật cho AS truyền qua và 1 số vật không cho ánh sáng truyền qua. Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi vật có AS từ vật truyền tới mắt. II. Đồ dùng: HS chuẩn bị: hộp cáttông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cáttông. III. Hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS về nội dung bài trước. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: Lắng nghe Hoạt động 1 Vật tự phát sáng và vật 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa, được phát sáng trao đổi và viết ra giấy kết quả làm việc tốt Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi là: Quan sát hình minh họa 1, 2 trang 90, *Hình 1: +Vật tự phát sáng: Mặt trời SGK, trao đổi và viết tên những vật tự +Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, phát sáng và những vật được chiếu sáng. quần áo, sách vở, đồ dùng… Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung *Hình 2: +Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện, nếu có ý kiến khác. con đom đóm. +Vật được chiếu sáng: mặt trăng, gương, bàn ghế, tủ Nhận xét, kết luận: +Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự Hoạt động 2. Ánh sáng truyền theo đường phát sáng ho ặc có ánh sáng chiếu vào vật thẳng đó. +Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? +Ánh sáng truyền theo đường thẳng. HS nghe GV phổ biến thí nghiệm và dự Ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đoán kết quả. Ánh sáng đến được điểm đường cong? dọi đèn vào. GV phổ biến thí nghiệm 1: Đứng ở giữa Ánh sáng đi theo đường thẳng. lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành của đèn pin sẽ đi đến những đâu? một nhóm.Làm theo hướng dẫn của Kết luận GV. 1 HS ghi tên vật vào. Kết quả: Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền Vật cho ánh sáng truyền qua: Thước qua và vật không cho ánh sáng truyền qua kẻ bằng nhựa trong, tấm kính thủy tinh. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo Vật không cho ánh sáng truyền quá: nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở. Gọi đại diện nhóm HS trình bày, yêu cầu +Vật đó tự phát sáng. Có ánh sáng chiếu
- các nhóm khác bổ sung ý kiến. vào vật. Không có vật gì che mắt ta. Vật Kết luận: đó ở gần mắt… Hoạt động 4 : Mắt nhìn thấy vật khi +Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nào? nhìn thấy vật. Khi đèn sáng, ta nhìn thấy GV hỏi: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? vật. Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91, +Chắn mắt bằng một cuốn vở, ta không GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nhìn thấy vật nữa. Mắt ta có thể nhìn nào? thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó GV kết luận: truyền.... 2 HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm. 3. Củng cố dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số. Bài tập 1, 2(a,b), 3(a,b). II Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm các bài 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tập 4 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. Lắng nghe. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. HS làm bài vào vở bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. 7 15 27 1 HS đọc kq. ; ; GV yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của 5 5 27 mình. GV nhận xét bài làm của HS. Thực hiện phép cộng các PS. Bài 2.(a,b) 2 HS lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm GV cho HS nêu yêu cầu. bài VBT. Yêu cầu HS làm bài. 21 11 26 Kq: ; ; . GV chữa bài HS trên bảng, nhận xét cho 28 16 15 điểm. BT yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính. Bài 3. (a,b) HS nghe giảng, sau đó làm bài vào BT yêu cầu ta làm gì ? VBT.
- GV nhận xét bài làm của HS. 3 31 Kq: ; 1; . 5 35 3. Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà CBBS Tiết 2:Luyện từ và câu MRVT: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một số trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); Đặt câu với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). II. Đồ dùng Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra Hỏi: Dấu gạch ngang dùng để làm gì? 1 HS đứng tại chỗ trả lời 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 1 HS đọc y/c trước lớp. Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tự HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp dùng bút làm bài. chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. cho phù hợp. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn ; Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. + Hình thức thường thống nhất với nội dung: Cái nết đánh chết cái đẹp ; Trông mặt mà bắt hình dong Bài 2 Con lợn có béo thì lòng mới ngon. Yêu cầu HS suy nghĩ về các trường 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, Gọi HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp Nhận xét, cho điểm những HS nói tốt. đọc thầm theo yêu cầu của bài.
- Bài 3 Cùng thông báo các từ tìm được trước lớp. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. HS làm bài vào vở: tuyệt vời, tuyệt dịu, Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, mê hồn, linh Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng yêu hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, không bút cầu đại diện nhóm đọc các từ của văn nào tả nổi, nghiêng nước nghiêng nhóm mình và các nhóm khác bổ sung thành, như tiên , không tưởng tượng nổi… những từ mà nhóm bạn chưa có. Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Nhận xét, kết luận các từ đúng Ví dụ: Bài 4 +Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời Yêu cầu HS tiếp nhau đặt câu vơi mỗi +Cố ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành. từ vừa tìm được ở bài tập 3. GV chú ý +Khung cảnh trong động Hương Tích đẹp sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. mê hồn. Yêu cầu HS viết các câu văn vào vở Mỗi HS viết 2 câu văn vào vở. 3. Củng cố dặn dò: Ôn bài và CBBS Tiết 3:Khoa học BÓNG TỐI I. Mục tiêu: Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II. Đồ dùng: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo,... III. Hoạtđộng dạy – học Haọt động dạy Hoạt động học
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 891 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 361 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 194 | 19
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 226 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn