intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 23 năm 2013

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:23

96
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 23 năm 2013 giới thiệu đến thầy cô và các bạn nội dung các bài soạn: Hoa học trò, văn học và khoa học thời hậu lê, trồng cây rau hoa, kể chuyện đã nghe đã đọc, giữ gìn các công trình công cộng, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ,... Để nắm vững nội dung chi tiết giáo án mời thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 23 năm 2013

  1. TUẦN 23  Thứ hai  ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:                                               Chào cờ đầu tuần ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc                                 HOA HỌC TRÒ I.Mục tiêu: Đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,  tình cảm. ­ Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với nhữnh kỷ niệm và niềm  vui của tuổi học trò. (Trả lời được các CH trong SGK).  II.Đồ  dùng:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ  ghi sẵn đoạn văn cần   hướng dẫn luyện đọc. III.Hoạt động dạy –học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra:  ­Nhận xét và cho điểm HS. ­2   hs lên đọc bài và trả  lời câu hỏi bài   2. Bài mới: Chợ tết.. 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài a) Luyện đọc ­ GV chia đoạn. ­ 1 HS khá đọc ­ HS đọc luyện đọc nối tiếp theo đoạn                   Lần 1: rút từ khó  ­ GV đọc mẫu.                   Lần 2: giải nghĩa từ b)Tìm hiểu bài ­ Luyện đọc theo cặp ­...   nở   rất   nhiều:   cả   một   loạt,   cả   một   ­Y/c HS đọc thầm đoạn 1+Trong đoạn  vùng, cả  một gốc trời đỏ  rực, người ta ...  văn trên tác giả  đã sử  dụng biện pháp  đậu khít nhau. nghệ  thuật gì để  miêu tả  số  lượng hoa  ­ ... biện pháp so sánh để miêu tả số lượng   phượng ? Dùng như vậy có gì hay ? hoa   phượng.   So   sánh   hoa...   con   bướm  thắm để  ta cảm nhận được hoa phượng  ­ Ý chính đoạn 1. nở rất nhều, rất đẹp. +Câu hỏi 1 SGK? +  Cảm nhận được số  lượng hoa phượng   rất lớn. +... vì phượng là loài cây rất gần gũi quen  +Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học  thuộc   với   tuổi   học   trò.  Phượng   được  trò cảm giác gì ? Vì sao ? trồng rất nhiều trên các. ... nở vào mùa hè,  mùa thi của tuổi học trò. ... +Câu hỏi 2 SGK? +... cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn  vì   hoa   phượng   báo   hiệu...   Vui   vì   hoa  +Ở  đoạn 2 tác giả  đã dùng những giác  phượng báo hiệu được nghỉ hè... quan   nào   để   nhận   vẻ   đẹp   của   lá 
  2. phượng? +...bất   ngờ,   màu   phượng   mạnh   mẽ   làm  +Câu hỏi 3 SGK? khắp thành phố  rực lên như  tết đến nhà  ­ Ý chính đoạn 2. nhà dán câu... c)Đọc diễn cảm +Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác  ­Treo   bảng   phụ   có   đoạn   hướng   dẫn  để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng. luyện đọc  +Bình minh, ...càng tươi dịu.Dần dần, số  ­GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp. hoa   tăng,   màu   cũng   đậm   dần...   màu  * Nội dung phượng rực lên. 3.C   ủng cố  dặn dò: ­  Nhận xét tiết học.  + Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. CBBS +2   HS   ngồi   cùng   bàn   trao   đổi   và   luyện   đọc. ­3 đến 5 HS thi đọc * Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài   hoa gắn với nhữnh kỷ niệm và niềm vui của   tuổi học trò. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Toán                                           LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu:  ­ Biết so sánh hai phân số. ­ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong m ột s ố  trường h ợp  đơn   giản. ­ BT 1,2 (tr 123), 1(a,c) cuối trang 123.  II.Hoạt động dạy – học :  Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra . ­2 HS lên bảng làm BT 4 HS dưới lớp theo  ­GV nhận xét và cho điểm HS. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài mới ­HS lắng nghe. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 ­GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các  ­2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào . em làm các bước trung gian ra giấy  Kết quả: nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập. 9 11 4 4 14 ; ; 1 14 14 25 23 15 ­GV yêu cầu HS giải thích cách điền  8 24 ; 20 20 ;1 15 . dấu của mình với từng cặp phân số: 9 27 19 27 14 3 5 Bài 2 ­Kết quả : a)            b) ­GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm  5 3 bài. ­GV có thể  yêu cầu HS nhắc lại thế  ­HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. nào là phân số  lớn hơn 1, thế  nào là  Củng cố lại dấu hiệu chia hết. phân số bé hơn 1.
  3. Bài 1.a,c (123) 6 6 6  a) Vì 5 
  4. +Hãy kể  tên các tác  giả, tác  phẩm văn     học lớn thời kì này ? Nội dung của các  tác phẩm thời kì này nói lên điều gì ? HS nghe GV đọc, đồng thời một số  em  ­GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn  trình   bày   hiểu   biết   về   các   tác   giả,   tác  học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống  phẩm văn học thời Hậu Lê mà mình tìm  của xã hội thời Hậu Lê. hiểu được. ­GV đọc cho HS nghe một số  đoạn thơ,  đoạn văn của các nhà thơ thời kì này . Hoạt động 2         Khoa học thời Hậu   ­Các nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng  Lê để cả lớp cùng kiểm tra kết quả  +Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành bảng  +Thời Hậu Lê các tác giả  đã nghiên cứu  thống kê về  các tác giả, tác phẩm khoa  về lịch sử, địa lý, toán học , y học. học tiêu biểu thời Hậu Lê. +Một số  HS nối tiếp nhau phát biểu ý  +Kể  tên các lĩnh vực khoa học đã được   kiến, mỗi HS chỉ  cần nêu một tác giả,  các   tác   giả   quan   tâm   nghiên   cứu   trong  một tác phẩm. thời kì Hậu Lê. ­HS   trao   đổi   với   nhau   và   thống   nhất  +Hãy kể  tên các tác giả, tác phẩm tiêu  Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác  biểu trong mỗi lĩnh vực trên. giả tiêu biểu . ­GV hỏi: Qua nội dung tìm hiểu, em thấy  ­Cá   nhân   (hoặc   nhóm   HS)   giới   thiệu  những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho  trước lớp. thời kì này ?  3. Củng cố dặn dò ­GV tổ chức cho HS  giới thiệu về  các tác giả, tác phẩm lớn  thời Hậu Lê . ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ ba,  ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán                                               LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu:  ­ Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. ­ Bài tập 2.(123); 3(124); 2.c,d (125). II.Đ   ồ dùng      ­Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. III.Hoạt động dạy ­  học  Hoạt động dạy Haọt động học 1.Kiểm tra:  ­2 HS lên bảng làm BT 4. ­GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài . ­HS lắng nghe. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 2 ­GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. ­HS đọc bài làm của mình để trả lời : a, Điền các số 2, 4, 6, 8.  b, Điền số  0  (Số  750 chia hết cho 3 vì  
  5. có tổng các chữ số là chia hết cho 3.) ­GV nhận xét và cho điểm HS. c, Điền 6.(Số  756 chia hết cho 2, chia   Bài 3 hết cho3) ­GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn  ­HS làm bài vào vở bài tập. biết trong các phân số đã cho phân số nào  +Tổng số HS của 2 lớp đó là: 14+17=31  5 (HS) bằng phân số   ta làm như thế nào ? 14 9 +Số HS trai bằng   HS cả lớp. 31 ­GV chữa bài và cho điểm HS. 17 +Số HS gái bằng  HS cả lớp 31 ­1 hS đọc, cả lớp nghe và nhận xét. ­Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. ­1 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm  Bài 2(c,d) Trang 125 bài vào vở bài tập.  ­ Y/c hs làm vào vở 5 20 35 Các phân số bằng   là  ; . 9 36 63 3.Củng cố dặn dò ­GV tổng kết giờ  học, dặn dò chuẩn bị  bài sau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Mĩ thuật:                      Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Chính tả:                         CHỢ TẾT I.Mục tiêu: ­ Nhớ, viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng đoạn thơ  trích. II. Đồ dùng ­Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẫu chuyện Một ngày và một năm. III.Hoạt động dạy – học  Họat động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: ­ HS lên bảng viết các từ  sau:nóng nực,  ­Nhận xét bài viết của HS . lóng   ngóng,   no   nê,   lo   lắng,   răng   nanh,  2. Bài mới lanh lảnh… 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn viết chính tả a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ ­Yêu cầu HS đọc đoạn thơ  từ  Dải mây  ­Lắng nghe trắng … đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau. ­3 đến 5 HS học thuộc lòng đoạn thơ. +Mọi người đi chợ  tết trong khung cảnh  đẹp ntn? +...khung   cảnh   rất   đẹp:   mây   trắng   đỏ  +Mỗi   người   đi   chợ   tết   với   những   tâm  dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi,  trạng và dáng vẻ ra sao ? sương chưa tan hết …
  6. +... tâm trạng rất vui, phấn khởi: thằng   b)Hướng dẫn viết từ khó cu   ...   lon   xon,   cụ   già   ...   lom   khom,   cô  yếm   thắm   ...   lặng   lẽ,   thằng   em   bé   ...  yếm mẹ, hai người ... đi đầu. c)Viết chính tả ­HS đọc và viết các từ: sương hồng lam,   ­Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ. ôm ấp, nhà giành, viền, nếp, lon xon,... d) Soát lỗi, chấm bài ­Nhớ ­ viết chính tả. 2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả ­Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ­1 HS đọc thành tiếng trước lớp. ­Yêu cầu HS tự làm bài. ­2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở. ­Yêu cầu HS đọc lại mẫu chuyện, trao  ­Đáp   án:   Họa   sĩ   ­   nước   Đức   ­   sung  đổi và trả  lời câu hỏi: Truyện đáng cười  sướng ­ không hiểu sao, bức tranh. ở điểm nào ? ­2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng  ­GV kết luận:  bàn trao đổi, trả  lời câu hỏi. Người họa  sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Men­xen  3.Củng cố dặn dò­Nhận xét tiết học. là một họa sĩ nổi tiếng, ... ­Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Địa lí:      HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG                                                  BẰNG NAM B Ộ (TT) I.Mục tiêu: ­ Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngườ đân ở đồng bằng NB. + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực  phẩm, dệt may. II. Đồ dùng:  Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học  I. Bài cũ: GV gọi HS lên chỉ trên lược đồ  đồng bằng Nam Bộ và trình bày nội dung tiết  ­ HS lên chỉ và  trả lời. trước.      ­ GV nhận xét, cho điểm.  II. Bài mới:    Giới thiệu bài ­ HS nhắc lại mục bài.  HĐ 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh  nhất nước ta. GV yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: ­ HS thảo luận nhóm 4. Sau đó đại  Hãy nêu những dẫn chứng cho thấy đồng  diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ  bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất  sung. nước ta. ­ GV nhận xét, kết luận. HĐ2:  Chợ nổi trên sông. ­ HS trình bày.
  7. Yêu cầu HS nhắc lại mạng lưới sông ngòi ở  đây. ­ HS trả lời. ­Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu  ­ HS thi …của đồng bằng Nam Bộ. hỏi: ­ HS về tự học. Hãy mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB ­ GV nhận xét,kết luận.  HĐ3:  Thi trưng bày tranh ảnh về SXCN, chợ  nổi trên sông ở ĐBNB. ­ GV nhận xét, bổ  sung. *Củng cố, dặn dò.  ­ GV nhận xét tiết học. Và dặn về nhà. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Kĩ thuật:                           TRỒNG CÂY RAU HOA I­Mục tiêu: ­  Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. ­ Biết cách trông cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. ­ Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II­ Đồ dùng: GV: Cây con giống­ Dụng cụ lao động. III­Hoạt động dạy – học:    Hoạt động dạy Hoạt động học A­Kiểm tra  ­ GV kiểm tra sự  chuẩn bị  của   HS. ­ HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên  ­ GV đánh giá, nhận xét. bàn cho GV kiểm tra. B­Bài m   ới :  1­Giới thiệu bài. 2­ Giảng bài: Hoạt động1:  HD HS tìm hiểu kĩ thuật trồng  cây con. ­ HS đọc và trả lời câu hỏi, nhận xét,  GV cho HS đọc ND bài trong SGK. bổ sung.  GV đặt câu hỏi – HS trả lời: ­ Nhận xét và kết  luận.  Kết luận: Trước khi trồng cây con cần chuẩn  bị  cây giống và chuẩn bị  đất. Cây con đem  trồng phải khoẻ, mập. Đất trồng phải nhỏ,  tơi xốp. Hoạt động 2:  GV hướng dẫn HS thao tác kĩ  ­ HS quan sát. thuật. ­ GV cho HS chọn đất trong vườn sinh vật,  ­ HS nghe và nắm . cho đất vào bầu .  Sau đó đem trồng cây con  vào đó. ­ GV cho HS nêu các bước như SGK. ­  HS tiến hành trồng cây con. ­ GV nhấn mạnh cho HS lưu ý khi tiến hành. Hoạt động 3:  GV hướng dẫn HS thực hành 
  8. trồng cây con. ­ HS tiến hành thực hành. ­ HD HS bổ sung nước hàng ngày. ­ GV củng cố toàn bộ ND của bài. 3­ Củng cố  ­ dặn dò: Chuẩn bị  dụng cụ  giờ  sau.                       ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                       Thứ  tư,  ngày 20 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán                       PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.Mục tiêu:    ­ Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số. ­ Bài tập 1,3. II.Đồ dùng: ­GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80 cm. III.Hoạt động dạy – học  Hoạ động dạy Hoạt động học 1. Bài mới    Giới thiệu bài 2.1.Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng  ­HS tự  nhẩm và nhớ  vấn đề  được nêu  trực quan ra. ­GV nêu vấn đề bài toán ­GV hướng dẫn  HS   làm   việc   với   từng   băng   giấy,   đồng  thời cùng làm mẫu với băng giấy to: +Gấp đôi băng giấy 3 lần để  chia băng  giấy thành 8 phần bằng nhau. +HS thực hành. + Băng giấy được chia thành mấy phần  bằng nhau ? +... chia thành 8 phần bằng nhau. +Lần   thứ1bạn   Nam   tô   màu   mấy   phần  +... bạn Nam đã tô màu  3  băng giấy. băng giấy ? 8 3 +HS tô màu theo yêu c ầ u. +Yêu cầu HS tô màu   băng giấy. 2 8 +Lần thứ  hai bạn Nam tô màu     băng  +Lần   thứ2bạn   Nam   tô   màu   mấy   phần  8 băng giấy ? gi ấ y. +Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà  +Bạn Nam đã tô màu  5  băng giấy. bạn Nam đã tô màu. 8 ­GV kết luận:  ­ Bằng năm phần tám băng giấy. 2.2.Hướng dẫn cộng hai phân số  cùng  mẫu ­HS thực hiện lại phép cộng. 3 2 3 2 5 ­ ­Vậy ba phần tám cộng hai phần tám  8 8 8 8 bằng bao nhiêu ? ­1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào  ­ Quy tắc: SGK. vở  2.3.Luyện tập ­ thực hành Bài 1 
  9. 2 3 2 3 5 a)  1  5 5 5 5 3 5 3 5 8   b)  2 4 4 4 4 3 7 3 7 10 c)    8 8 8 8 35 7 35 7 42 d)  Bài 3 25 25 25 25 ­GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. ­GV y/c HS làm bài sau đó chữa bài trước  Bài giải lớp.            Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5                   (số gạo trong kho) 7 7 7                       Đáp số : 5 số gạo trong kho 3.Củng cố dặn dò        7 ­GV tổng kết giờ  học,dặn HS chuẩn bị  bài sau.                ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Luyện từ và câu                            DẤU GẠCH NGANG I.Mục tiêu: ­ Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). ­ Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III);   Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để  đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu  phần chú thích (BT2). II.Đ   ồ dùng   ­Giấy khổ to và bút dạ. III.Hoạt động dạy ­  học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có sử  ­Nhận xét và cho điểm HS. dụng các từ  ngữ  thuộc  chủ   điểm  cái  2. Bài mới đẹp 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Tìm hiểu ví dụ Bài 1 ­Gọi HS đọc yêu và nội dung. ­Đọc đoạn văn ­Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa  Đoạn a:   ­Cháu con ai ? dấu gạch ngang. GV ghi nhanh lên bảng.                ­Thưa ông, cháu là con ông   Thư Đoạn b: +   Cái  đuôi   dài  ­  bộ   phận  khỏe   nhất   của con vật kinh khủng dùng để  tấn   công, đã bị trói xếp vào bên mạn sườn. Đoạn c:­Trước khi bật quạt, đặt quạt  
  10. nơi chắc chắn… ­Yêu cầu HS trao  đổi và trả  lời câu hỏi.  ­Khi điện đã vào quạt, tránh để … Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang  ­Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục … có tác dụng gì ? ­Khi không dùng, cất quạt… Bài 2 ­2   HS   ngồi   cùng   bàn   trao   đổi,   thảo  Đoạn a: luận. Đoạn b: ­Dấu   gạch   ngang   đánh   dấu   chỗ   bắt  Đoạn c: đầu lời nói của nhân vật (ông khách và  ­GV kết luận:  cậu bé) trong đối thoại. ­Dấu gạch ngang  đánh dấu phần chú  2.3.Ghi nhớ thích (về  cái đuôi dài của con cá sấu)  ­Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. trong câu văn. 2.4.Luyện tập ­Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp  Bài 1 cần thiết để bảo quản quạt điện được  ­Yêu cầu HS tự làm bài. bền. ­Nhận xét và kế ­2 Hs đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm . K luận lời giải đúng. ­1 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vở. Câu có dấu gạch ngang Pa­xcan thấy bố  mình ­ một viên chức  Sở  Tài chính ­ vẫn cặm cụi trước bàn  làm việc. “Những dãy tính cộng  hàng ngàn con  số. Một công việc buồn tẻ  làm sao”­  Bài 2 Pa­xcan nghĩ thầm. +Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang  ­Con hy vọng món quà nhỏ  này có thể  được sử dụng có tác dụng gì ? làm bố bớt nhức đầu vì những con tính  ­ Pa­Xcan nói. + Tác dụng của dấu gạch ngang Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố  Pa­xcan   là   một   viên   chức   Sở   Tài  chính). Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây  là ý nghĩ của Pa­xcan). ­Nhận xét và cho điểm bài viết tốt Dấu   gạch   ngang   thứ   nhất:   đánh   dấu  chỗ bắt đầu câu nói của Pa­xcan. Dấu   gạch   ngang   thứ   hai:   đánh   dấu  phần chú thích ­2 HS đọc thành tiếng  3.Củng cố dặn dò­Nhận xét tiết học. yêu cầu trong SGK. ­Dặn HS viết  đoạn văn chưa đạt về  nhà  +Dấu gạch ngang dùng để  : đánh dấu  làm lại. các câu đối thoại và đánh dấu phần chú  thích. ­HS thực hành viết đoạn văn.
  11. ­3  đến 5  HS  đứng tại  chỗ   đọc  đoạn  văn. Cả  lớp theo dõi và nhận xét bài  làm của bạn. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Âm nhạc:                         Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiêt 4 :Kể chuyện                            KỂ CHUYỆN ĐàNGHE ĐàĐỌC        I. Mục tiêu: ­  Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã  đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và  cái ác. ­ Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng  Chuẩn bị các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, ... III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Haọt động học 1. Kiểm tra . ­2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Con   ­Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm HS. vịt xấu xí 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể chuyện  a) Tìm hiểu đề bài ­Gọi HS đọc đề  bài, GV dùng phấn màu  gạch chân dưới các từ:  được nghe,  được   ­2 HS đọc thành tiếng đề bài. đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp,   ­2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. xấu , thiện, ác. +Tiếp nối nhau trả  lời. Ví dụ:  Chim    +Em   biết  những câu chuyện  nào  có  nội  họa mi, Cô bé lọ  lem, Nàng công chúa   dung ca ngợi cái đẹp? và hạt đậu, Cô bé tí hon, Con vịt xấu   xí, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, +Em   biết   những   câu   chuyện   nào   nói   về  +Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ: Cây tre  cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu,  trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh, Tấm   cái thiện với cái ác? Cám, Sọ  Dừa, Gà trống và cáo, Trâu   đoàn kết giết hổ. +Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà  ­Tiếp nối nhau giới thiệu.. mình sẽ kể cho các bạn nghe. ­ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể  b) Kể chuyện trong nhóm chuyện, trao đổi, nhận xét và cho điểm  ­Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. từng bạn. ­GV đi giúp đỡ từng nhóm.  ­HS thi kể, cả lớp theo dõi  c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện ­HS cả lớp tham gia bình chọn. ­Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. ­GV tổ  chức cho HS bình chọn: HS có câu  chuyện hay nhất, HS kể  chuyện hấp dẫn   nhất.
  12. 3.      3. Củng cố dặn dò    Nhận xét tiết học.   Tiết 5:Đạo đức                  GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu ­ Biết được vì sao phải bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng. ­ Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. ­ Có ý thức bảo vệ  các công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng: Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng. III. Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Xử lý tình huống ­ Tiến hành thảo luận nhóm. ­ Gv nêu tình huống như trong SGK. ­ Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày  ­ Chia lớp thành 4 nhóm kết quả.  ­ Yêu cầu  thảo luận, đóng vai xử lí tình   ­... em sẽ  không đồng tình với lời rủ  của  huống. bạn Tuấn. Vì nhà văn hóa xã là nơi ... cần  
  13. phải giữ  gìn, bảo vệ. Viết, vẽ  lên tướng  sẽ làm bẩn tường, mất thẩm mỹ chung. ­ Kết luận:  ­ Tiến hành thảo luận. Hoạt động 2:     Bày tỏ ý kiến ­ Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. ­ Y/c  thảo luận cặp đôi, bày tỏ  ý kiến  1. Nam, Hùng làm như vậy là sai. ... về các hành vi  2. Việc làm đó của mọi người là đúng.  ­ Nhận xét các câu trả lời của HS. 3. Việc làm này của 2 bạn là sai.  ­ Kết luận:  4. Việc làm này là đúng.  5. Việc làm của các bạn HS   lớp 4E là   đúng.  Hoạt động 3    Liên hệ thực tế ­ Chia lớp thành 4 nhóm. ­ Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các  1. Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà  nhóm trình bày. nhóm em biết. ­ Hs trả lời 2. Em hãy đề ra một số hoạt động, việc  + Không. Vì đó không phải là các côg trình  làm   bảo   vệ,   giữ   gìn   công   trình   công  công cộng. cộng đó. + Có. Vì mặc dù không phải là các công  ­ Hỏi: Siêu thị, nhà hàng có phải là công  trình   công   cộng   nhưng   đó   là   những   nơi  trình công cộng cần phải bảo vệ, giữ  công cộng, cũng cần phải giữ gìn. gìn không? ­ 1 – 2 HS nhắc lại ý chính. ­ Kết luận: SGK Hoạt động 4   Củng cố dặn dò: CBBS                              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                     Thứ năm,  ngày 21 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán                          PHÉP CỘNG PHÂN SỐ  (TT) I.M  ục tiêu:       ­ Biết cộng hai phân số khác mẫu số. ­ Bài tập: 1.(a,b,c); 2. (a,b) II.Đồ dùng; ­GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6 dm. III.Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy Haọt động học 1.Kiểm tra  ­GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em  nêu cách cộng các phân số cùng mẫu  2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài mới ­Nghe GV giới thiệu bài. 2.2.Hoạt động với đồ dùng trực quan ­GV hướng dẫn HS hoạt động với băng  giấy màu đã chuẩn bị: + Ba băng giấy đã chuẩn bị  ntn so với  + Như nhau (bằng nhau, giống nhau).
  14. nhau ? +   HS   thực   hiện   và   nêu   :   Băng   giấy  + Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài,  được chia thành 6 phần bằng nhau. dùng   thước   chia   mỗi   phần   đó   thành   3  phần bằng nhau. ­Cả   hai   bạn   đã   lấy   đi   5   phần   bằng  +GV yêu cầu HS làm với hai băng giấy  nhau. còn lại. 5 ­Hai bạn đã lấy đi   băng giấy. ­Hỏi : Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng  6 nhau ? ­Chúng ta cần quy  đồng mẫu số  hai  ­Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng  phân số này sau đó mới thực hiện tính  giấy ? cộng. 2.3.  Hướng dẫn thực hiện phép cộng  ­1 HS lên bảng , HS khác làm vào giấy  các phân số khác mẫu số nháp. ­Vậy   muốn   thực   hiện  được   phép   cộng  *Quy đồng mẫu số hai phân số : hai phân số này chúng ta cần làm gì trước  1 1X 3 3 1 1X 2 2   ; ? 2 2X 3 6 3 3X 2 6 ­GV yêu cầu HS làm bài. *Cộng hai phân số: 1 1 3 2 5    2 3 6 6 6 5 ­Hai cách đều cho kết quả  là     băng  6 giấy. ­Hãy so sánh kết quả  của cách này với   cách chúng ta dùng băng giấy để cộng. ­ Quy tắc : SGK ­2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm   2.4.Luyện tập ­ thực hành bài vào vở bài tập.  Bài 1.(a,b,c) a) *Quy đồng hai phân số ta có: ­GV yêu cầu HS tự làm bài. 2 2 X 4 8 3 3X 3 9   ; ­GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu  3 3 X 4 12 4 4 X 3 12 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2 3 8 9 17     *Vậy  . 3 4 12 12 12 ­2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào  vở  Bài 2. (a,b) ­GV   trình   bày  bài  mẫu,   sau  đó   HS  làm  ­1 HS đọc trước lớp. bài.                         Bài giải ­GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm              Sau 2 giờ ô tô đi được là : 3 2 37 bài trên bảng.                       (quãng đường) 3 Củng cố dặn dò 8 7 56 37 ­GV tổng kết giờ  học, HS chuẩn bị  bài                            Đáp số  :   quãng  56 sau. đường ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc      KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
  15. I.Mục tiêu ­ Đọc rành mạch trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ  trong bài văn với giọng  nhẹ nhàng, có cảm  xúc. ­ Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người PN Tà­Ôi trong cuộc KC   chống Mĩ, cứu nước. (trả lời được các CH; HT 1 khổ thơ trong bài). II.Đ  ồ dùng   ­Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK ­Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra . 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Hoa  ­Nhận xét và cho điểm HS học trò 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài a)Luyện đọc ­ 1 HS khá đọc ­ HS đọc luyện đọc nối tiếp theo đoạn rút  từ khó:  ­GV đọc mẫu.  ­ HS đọc luyện đọc nối tiếp theo đoạn,  giải nghĩa từ khó. ­ Luyện đọc theo cặp ­Theo dõi GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài +...nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ  + Câu hỏi 1 SGK? trên lưng mẹ. Mẹ  đi đâu làm gì cũng địu  em trên lưng. + Câu hỏi 3 SGK? +Người   mẹ   vừa   lao   động:   giã  gạo,...Những   công   việc   đó   góp   phần   to  ­   Em   hiểu   câu  thơ   “nhịp   chày   nghiêng  lớn vào công cuôc chống Mỹ. giấc ngủ em nghiêng” như thế nào ? ­ Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong  tay mẹ  nghiêng làm cho giấc ngủ  của em  +Câu hỏi 3 SGK? bé   trên   lưng   mẹ   cũng   chuyển   động  nghiêng theo. +... Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ  +Câu hỏi 4 SGK? thương A­kay, mặt trời của mẹ  em nằm   trên lưng. Hình  ảnh nói lên niềm hi vọng  c)Học thuộc lòng của mẹ đối với con... ­Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, HS  +Cái đẹp trong bài thơ  là thể  hiện được  cả  lớp  đọc  thầm  để  tìm  ra  giọng  đọc  lòng yêu nước thiết tha và tình thương con  hay. của người mẹ. ­Treo bảng phụ có đoạn thơ hd đọc diễn  ­ 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. Cả  lớp theo  cảm. dõi, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn) +GV đọc mẫu. +Theo dõi GV đọc. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
  16. +Gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ. +2 HS đọc diễn cảm. ­HS tự nhẩm thuộc   ­Tổ chức cho HS học thuộc lòng. lòng 1 khổ thơ mà mình thích. Nội dung ­3 đến 5 HS đọc thuộc lòng khổ thơ. 3.Củng cố dặn dò ­Nhận xét tiết học ­Dặn HS về  soạn bài Vẽ  về  cuộc sống   an toàn. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Tiết 3    :Tập làm văn      LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHÂN CỦA CÂY CỐI I.M   ục tiêu    : ­   Nhận biết được một số  điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả  các bộ  phận   của cây cối (hoa, quả) trong trong đoạn văn mẫu (BT1); Viết được đoạn văn ngắn tả  một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích. ­ Giáo dục HS có ý thức bảo vệ và chăm  sóc cây trồng. II.Đồ dùng        ­ Giấy khổ to và bút dạ III.Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học 1.Kiểm tra . ­Gọi 2 HS tiếp nối nhau  đọc đoạn văn  ­2 HS tiếp nối nhau trình bày. Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét  cách miêu tả của tác giả. ­Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. ­Lắng nghe. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 ­HS lắng nghe. ­Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn  ­2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng. văn Hoa sầu đâu và Quả cà chua. +Cách miêu tả hoa (quả) của nhà văn. +Tác giả  đã dùng những biện pháp nghệ  +Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc  thuật gì để miêu tả ? quả. ­Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét  ­2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận  và cách miêu tả của tác giả. về  cách miêu tả  của tác giả  bằng cách  trả lời những câu hỏi gợi ý.  Bài 2 ­1 HS đọc thành tiếng. ­Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. ­3 HS làm bài vào giấy, HS cả  lớp làm  ­Yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở. ­Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy dán  ­3 đến 5 HS đọc bài làm . lên bảng và đọc bài làm của mình. ­Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. 3,Củng cố dặn dò­Nhận xét tiết học. ­Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn .
  17. Tiết 4 :Khoa học                                                ÁNH SÁNG        I.Mục tiêu:   ­ Nêu được VD về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, … + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bán ghế,… ­ Nêu được 1 số vật cho AS  truyền qua và 1 số vật không cho ánh sáng truyền qua. ­ Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi vật có AS từ vật truyền tới mắt. II. Đồ dùng:         HS chuẩn bị: hộp cát­tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ,         bìa cát­tông.        III. Hoạt động dạy –học:  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: ­2 HS lên bảng yêu cầu trả  lời câu hỏi  ­Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS về nội dung bài trước. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài:  ­Lắng nghe Hoạt   động  1     Vật   tự   phát   sáng  và   vật  ­2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa,  được phát sáng trao đổi và viết ra giấy kết quả làm việc tốt   ­Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi là: ­  Quan sát hình minh họa 1, 2 trang 90,  *Hình 1: +Vật tự phát sáng: Mặt trời SGK, trao đổi và viết tên những vật tự  +Vật   được   chiếu   sáng:   bàn   ghế,   gương,  phát sáng và những vật được chiếu sáng. quần áo, sách vở, đồ dùng… ­Gọi HS trình bày, các HS khác bổ  sung  *Hình 2: +Vật tự  phát sáng: ngọn đèn điện,  nếu có ý kiến khác. con đom đóm. +Vật   được   chiếu   sáng:   mặt   trăng,  gương, bàn ghế, tủ ­Nhận xét, kết luận:  +Ta có thể  nhìn thấy vật là do vật đó tự  Hoạt   động   2.  Ánh   sáng   truyền   theo   đường phát sáng ho   ặc có ánh sáng chiếu vào vật  thẳng đó. +Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? +Ánh sáng truyền theo đường thẳng. ­HS nghe GV phổ  biến thí nghiệm và dự  Ánh   sáng   truyền   theo   đường   thẳng   hay  đoán kết quả.­ Ánh sáng đến được điểm  đường cong? dọi đèn vào. ­GV phổ biến thí nghiệm 1: Đứng ở giữa  ­ Ánh sáng đi theo đường thẳng. lớp   và   chiếu  đèn  pin,   theo  em  ánh  sáng    ­ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành  của đèn pin sẽ đi đến những đâu? một   nhóm.­Làm   theo   hướng   dẫn   của  ­ Kết luận GV. 1 HS ghi tên vật vào. Kết quả: Hoạt   động   3:  Vật   cho   ánh   sáng   truyền    Vật cho  ánh sáng truyền qua:  ­Thước  qua và vật không cho ánh sáng truyền qua kẻ bằng nhựa trong, tấm kính thủy tinh. ­Tổ   chức   cho   HS   làm   thí   nghiệm   theo  Vật   không   cho   ánh   sáng   truyền   quá:­ nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở. ­Gọi đại diện nhóm HS trình bày, yêu cầu  +Vật đó tự  phát sáng. Có ánh sáng chiếu 
  18. các nhóm khác bổ sung ý kiến. vào vật. Không có vật gì che mắt ta. Vật  ­Kết luận: đó ở gần mắt… Hoạt động  4  :  Mắt nhìn thấy vật khi  +Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không  nào? nhìn thấy vật. Khi đèn sáng, ta nhìn thấy   ­GV hỏi: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? vật. ­Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91,  +Chắn mắt bằng một cuốn vở, ta không  ­GV hỏi: Mắt ta có thể  nhìn thấy vật khi   nhìn   thấy   vật   nữa.   Mắt   ta   có   thể   nhìn  nào? thấy   vật   khi   có   ánh   sáng   từ   vật   đó   ­GV kết luận:  truyền.... ­2 HS tiến hành làm thí nghiệm và trả  lời  các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm. 3. Củng cố dặn dò  ­           HS về  nhà học bài và chuẩn bị  bài  sau.          ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ sáu,  ngày 22  tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán                                                        LUYỆN TẬP I­ Mục tiêu:   ­ Rút gọn được phân số. ­ Thực hiện được phép cộng hai phân số. ­ Bài tập 1, 2(a,b), 3(a,b). II­ Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra  ­ GV gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm các bài   ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tập 4 ­ GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. ­ Lắng nghe. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. ­ HS làm bài vào vở bài tập. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. 7 15 27 ­ 1 HS đọc kq. ;  ;    ­ GV yêu cầu HS đọc kết quả  bài làm của  5 5 27 mình. ­ GV nhận xét bài làm của HS. ­ Thực hiện phép cộng các PS. Bài 2.(a,b) ­ 2 HS lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm  ­ GV cho HS nêu yêu cầu. bài VBT. ­ Yêu cầu HS làm bài. 21 11 26 Kq:  ;    ;    . ­ GV chữa bài HS trên bảng, nhận xét cho  28 16 15 điểm. ­ BT yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính. Bài 3. (a,b) ­ HS nghe giảng, sau  đó làm bài vào  ­ BT yêu cầu ta làm gì ? VBT.
  19. ­ GV nhận xét bài làm của HS. 3 31 Kq:  ;   1;    . 5 35 3. Củng cố, dặn dò. ­   Tổng   kết   tiết   học,   dặn   dò   HS   về   nhà  CBBS                                     ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Luyện từ và câu                                MRVT: CÁI ĐẸP          I. Mục tiêu: ­ Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một số trường hợp  có sử dụng 1  câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của  cái đẹp (BT3);  ­ Đặt câu với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). II. Đồ dùng  Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra  ­Hỏi: Dấu gạch ngang dùng để làm gì? ­1 HS đứng tại chỗ trả lời 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài:  2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 ­1 HS đọc y/c trước lớp. ­Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tự  ­HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.1 HS  làm trên bảng phụ, HS dưới lớp dùng bút  làm bài. chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải   ­Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. cho phù hợp. ­Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +  Phẩm   chất   quý   hơn   vẻ   đẹp   bên   ngoài:  ­Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ Tốt   gỗ   hơn   tốt   nước   sơn   ;   Người   thanh   tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. +    Hình   thức   thường   thống   nhất   với   nội   dung: Cái nết đánh chết cái đẹp ; Trông mặt  mà bắt hình dong  Bài 2 Con lợn có béo thì lòng mới ngon. ­Yêu cầu HS suy nghĩ về  các trường  ­1 HS đọc thành tiếng trước lớp. hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. ­2   HS   ngồi   cùng   bàn   trao   đổi,   thảo   luận,  ­Gọi HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến  nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ,  đặt câu cho từng HS. ­1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp   ­Nhận xét, cho điểm những HS nói tốt. đọc thầm theo yêu cầu của bài.
  20. Bài 3 ­Cùng thông báo các từ tìm được trước lớp. ­Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. ­HS  làm  bài   vào   vở:  tuyệt   vời,   tuyệt   dịu,   ­Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, mê hồn, linh   ­Gọi  1  nhóm  dán  phiếu  lên  bảng  yêu  hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, không bút   cầu   đại   diện   nhóm   đọc   các   từ   của  văn   nào   tả   nổi,   nghiêng   nước   nghiêng   nhóm mình và các nhóm khác bổ  sung  thành, như tiên , không tưởng tượng nổi… những từ mà nhóm bạn chưa có. ­Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.  ­Nhận xét, kết luận các từ đúng Ví dụ: Bài 4 +Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời ­Yêu cầu HS tiếp nhau đặt câu vơi mỗi  +Cố ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành. từ  vừa tìm được  ở  bài tập 3. GV chú ý  +Khung cảnh trong động Hương Tích đẹp   sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. mê hồn. ­Yêu cầu HS viết các câu văn vào vở ­ Mỗi HS viết 2 câu văn vào vở. 3. Củng cố dặn dò: Ôn bài và CBBS ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Khoa học                                         BÓNG TỐI         I. Mục tiêu: ­ Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. ­ Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.  II. Đồ dùng: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo,...        III. Hoạtđộng dạy – học  Haọt động dạy Hoạt động học
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2