intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 4 năm 2013

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 4 năm 2013 được biên soạn với nội dung các bài: Một người chính trực, so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, nước Âu Lạc, Truyện cổ nước mình, hoạt động sản xuất của người dân ở dãy Hoàng Liên Sơn, khâu thường,... Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 4 năm 2013

  1. TUẦN 4                                                                          Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 :                                     CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc                 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: ­ Biết đọc phân biệt   lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn   trong bài. ­ Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến   Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. II. Đồ dùng :­Tranh minh họa bài đọc trong SGK.                       ­ Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA: (3 phút)  ­ 2 HS đọc bài Người ăn xin +  trả lời câu hỏi * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI :  1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài :  a) Luyện đọc : (10 phút) ­ GV gọi 1 HS đọc mẫu. ­ HS giỏi đọc toàn bài  ­ GV chia 3 đoạn  ­ Luyện đọc từng đoạn. Lần 1:  rút từ khó                                       L ần 2:   giải nghĩa từ ­ HS đọc nhóm đôi. ­ GV đọc diễn cảm bài văn. ­ HS chú ý lắng nghe b) Tìm hiểu bài : (10 phút) ­ Đoạn này kể chuyện gì ? …   thái   độ   chính   trực   của   Tô  Hiến Thành đôi với chuyện lập  ngôi vua. ­ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô  …   Tô   Hiến   Thành   không   nhận  Hiến Thành thể hiện ntn ? vàng   bạc   đút   lót   để   làm   sai   di  chiếu   của   vua   đã   mất.   Ông   cứ                                Ý 1: theo di chiếu mà lập thái tử Long  Cán lên làm vua.  +   Thái   độ   chính   trực   của   Tô   Hiến Thành ­ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên  … quan tham tri chính sự Vũ Tán  chăm sóc ông ? Đường ngày đêm hầu hạ ông.                                Ý 2:  +  Tô Hiến Thành lâm bệnh
  2. ­ Tô Hiến Thành tiến cử  ai thay ông đứng đầu   … quan gián nghị  đại phu Trần  triều đình ? Trung Tá. ­ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành  …   vì   Vũ   Tán   Đường   lúc   nào  tiến cử Trần Trung Tá ? cũng   ở   bên   giường   bệnh   Tô  Hiến   Thành,   tận   tình   chăm   sóc  ông..., lại được tiến cử. ­ Tô Hiến Thành nói với Thái hậu ntn ? … cần cử người tài ra giúp nước  chứ   không   cử   người   ngày   đêm  hầu hạ mình.                                    Ý 3 +   Tô   Hiến   Thành   cử   người   giỏi ra giúp nước   c) Hd đọc diễn cảm : (12 phút) ­ GV hd. Đọc mẫu gợi ý để  HS thể hiện được   ­ 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn giọng đọc hợp nội dung bài. ­ GV treo băng giấy ghi đoạn 3. hd đọc diễn  ­   HS   đọc   nhóm   đôi   cho   nhau  cảm đoạn văn theo cách phân vai (Thái hậu, Tô  nghe Hiến Thành) ­ HS thi đọc diễn cảm 3 em ­ Lớp nhận xét. ­ Nêu nội dung câu chuyện ?  …   Ca   ngợi   sự   chính   trực,   thanh liêm, tấm lòng vì dân vì   C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút) nước   của   Tô   Hiến   Thành,   vị   quan   nổi   tiếng   cương   trực   thời xưa. ­ Chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Toá    n                 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: ­ Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp  thứ tự các số tự nhiên. II. Đồ dùng :­ Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ :  B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài  ­ Nghe giới thiệu. ­ GV ghi đề lên bảng. 2) Bài mới : * HĐ1 : Hd HS nhận biết cách SS hai STN ­ Viết số tự nhiên bé nhất có ba chữ số. … 100 ­ Viết số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. … 99 ­ Em hãy so sánh hai số 99 và 100 ? 99  99 ­ Vì sao em có được kết quả này. ­ Vì : Số 100 là số liền sau số 99 Số 100 là số có 3 chữ số, còn số 99 là 
  3. số có 2 chữ số. Số 100 ở về phía bên   phải của 99. * GV chốt ý : Trong hai số tự nhiên, số nào  ­ Vài em nhắc lại. có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có   ít chữ số hơn thì bé hơn. ­ Gọi HS viết số : 29 869; 30 005   ­ HS viết số. ­ Số 29 869 là số có mấy chữ số ? … có 5 chữ số. ­ Số 30 005 là số có mấy chữ số ? … có 5 chữ số ­ Em hãy so sánh hai số này và giải thích vì  29 869  29 869 sao? ­ Vì ... 5 chữ  số  nên ta so sánh từng  cặp chữ số  ở cùng một hàng, từ hàng  lớn sang bé. ­ Vì hàng chục nghìn 3 > 2 (hay 2 
  4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4 : Thể dục:                     Gv chuyên ngành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5: Lịch sử                          NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: ­ Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu  Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết,  có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi nhưng về sau do An Dương Vương chủ  quan nên cuộc kháng chiến thất bãi. II. Đồ dùng : ­ Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. ­ Một số hình SGK phóng to  III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Nước Âu   Lạc * Hoạt động 1 : Cá nhân ­ Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập :  Sống trên cùng một địa bàn Em   hãy   điền   dấu   x   vào   ô   trống   sau  Đều biết chế tạo đồ đồng những   điểm   giống   nhau   về   cuộc   sống  Đều biết rèn sắt của người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều trồng lúa và chăn nuôi Tục lệ có nhiều điểm giống nhau ­ GV nx, kết luận : Cuộc sống của người   Âu   Việt   và   người   Lạc   Việt   có   nhiều  điểm   tương   đồng   và   họ   sống  hòa   hợp  với nhau. * Hoạt động 2 : Cả lớp ­ Xđ lược đồ  H1 nơi đóng đô của nước  ­ HS xác định trên SGK Âu Lạc ? ­ Em hãy so sánh sự  khác nhau về  nơi   … nước Văn Lang đóng đô  ở  Phong  đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu  Châu – Phú  Thọ, còn nước  Âu Lạc  Lạc ? (Hs Khá giỏi) lại   đóng   đô   ở   vùng   Cổ   Loa   (Đông  Anh) ­ GV chỉ  bản đồ: Cổ  Loa nằm  ở  vùng  ­ HS quan sát đồng bằng thuộc lưu vực sông Hồng với  những  ưu thế  hết sức thuận lợi về  giao   thông và kinh tế. ­  Ở  thời Âu Lạc, người ta đã biết sx ra   …   lưỡi   cày   đồng,   rèn   sắt,   chế   tạo  những gì ? nỏ… ­ GV treo hình 3 SGK (phóng to) ­ HS quan sát SGK Em có nhận xét gì về  kích thước, kiểu   … kiểu dáng độc đáo. Dài 6­11cm, có 
  5. dáng, cách chế tạo mũi tên đồng này? 2­3   ngạnh   nhọn   sắc   như   hình   múi  khế, có đế cắm vào thân tên bằng tre. * Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm ­   HS   đọc   đoạn   “Triệu   Đà   …   đến  hết”. ­   Y/c   Kể   lại  (theo  nhóm   đôi)   cuộc   k/c  ­ HS kể lại theo nhóm đôi. chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân  ­ 1 số HS kể lại trước lớp dân Âu Lạc. ­ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại  … vì An Dương Vương có thành Cổ  thất bại ? Loa   kiên   cố,   lại   có   nỏ   Liên   Châu,  người Âu Lạc lại đoàn kết … ­ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại  …   Triệu   Đà   dùng   mưu   giả   hòa  rơi vào ách đô hộ của phong kiến ? hiếu… Dặn dò: Ôn bài và chuẩn bị bài                     ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán                                        LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: ­ Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. ­ Bước đầu làm quen với bài tập dạng x 
  6. * Bài 3 : HS tự làm bài vào vở. ­ HS làm bài vào vở ­ Kết quả : a) 859 …0 67  482 037 c) 609 608 
  7. ­ HS nói lại cách trình bày thể  thơ  ­ HS phát biểu. lục bát. 3. Viết chính tả (12’) : ­ HS gấp SGK, nhớ  lại đoạn thơ  và tự  viết  bài  ­ Cho HS tự soát lại bài viết 1 lần. 4. Chấm, chữa bài (7’) : ­ GV chấm 8­10 bài để nx  ­ HS nghe để rút kinh nghiệm. ­ Hướng dẫn HS tự chấm bài theo  ­ HS chấm bằng bút chì  bảng. ­ GV theo dõi hướng dẫn thêm và  ­ Đổi vở soát lại.Trả vở bạn. giúp đỡ HS yếu kém. ­ HS tự soát lại bài lần cuối và viết lại từ sai. 5. Hướng dẫn làm bài (5’) : *  Bài tập 2a  :  Cho HS xem bảng  ­ 1 HS nêu lại yêu cầu bài tập. phụ. ­ Hướng dẫn chữa bài tập và nhận  ­ HS làm vào vở, 1 hs lên bảng xét. 6. Củng cố, dặn dò (2’) : ­ Nhận xét tiết học. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Mĩ thuật:                      Gv chuyên ngành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Địa lí          HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: ­ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở  Hoàng Liên Sơn : làm ruộng bậc thang, làm nghề thủ công và khai thác khoáng sản.  ­ Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê … ­ Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người   dân ở Hoàng Liên Sơn. Nêu được quy trình sản xuất phân lân. ­ Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người.ở HLS II. Đồ dùng : ­ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : C. BÀI MỚI : * Giới thiệu vào bài ­ Lắng nghe. * Hoạt động 1 : Trồng trọt trên đất dốc. 1. Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở  ­   Các   nhóm   tiến   hành   thảo  đâu ? luận. ­ Đại diện các nhóm trình bày  kết quả. 2.   Tại   sao   họ   lại   có   cách   thức   trồng   trọt   như  vậy ?
  8. ­ Nhận xét câu trả lời của HS. ­ HS cả  lớp theo dõi, nhận xét  và bổ sung. * GV kết luận  ­ Lắng nghe. * Hoạt động 2 : Nghề thủ công truyền thống. ­ GV y/c HS dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các   ­ Từng cặp HS dựa vào tranh  gợi ý sau : ảnh, vốn hiểu biết để trả lời. + Kể  tên 1 số  nghề  thủ  công và sản phẩm thủ  công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở vùng núi Hoàng  Liên Sơn ? + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? * GV kết luận :  * Hoạt động 3 : Khai thác khoáng sản. ­ Yêu cầu HS chỉ  trên bản đồ 1 số  khoáng sản ở  ­ 1­2 HS lên bảng chỉ  vào bản  Hoàng Liên Sơn. đồ. ­ GV kết luận :  ­ Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, điền các cụm  ­ Tiến hành thảo luận nhóm từ thích hợp vào sơ đồ. ­ Đại diện các nhóm trả lời. ­ Nhận xét phần trình bày của HS. ­ HS cả lớp lắng nghe, nxét và  bổ sung. * Củng cố, dặn dò : ­GV giúp cho HS thấy được sự  thích nghi và cải  tạo môi trường của con người.ở HLS ­ Nhận xét tiết học. Bài sau : Tây Nguyên. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 1: Kĩ thuật                                     KHÂU THƯỜNG  I. Mục tiêu: ­ Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. ­ Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách  đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng :­ Mẫu khâu thường ­ Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. III.Hoạt động dạy – học : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA : Đồ dùng HT­3p B. BÀI MỚI HĐ1­5p  HD quan sát, nhận xét mẫu ­ Giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải  ­ Các mũi khâu cách đều nhau mặt phải úp  bằng mũi khâu thường  vào nhau ­ Đường khâu ở mặt trái ­ Giới thiệu 1 số sản phẩm ­ Nêu ứng dụng: Tay áo, cổ áo. ­ Kết luận HĐ2 ­ 25p HD thao tác kĩ thuật ­ Treo hình 1 , 2 , 3. ­ Quan sát, nêu các bước khâu ghép. H. Nêu cách vạch dấu, cách khâu  ­ Một số HS nêu, 1 HS thực hiện các thao  lược, khâu ghép tác 
  9. ­ Gọi 1 ­ 2 em thực hiện các thao tác  ­ Ghi nhớ:  SGK  ­ Cho HS tập thực hiện các thao tác  HĐ3 ­ 2p Tổng kết, dặn dò.  Chuẩn bị bài sau          ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2013  Tiết 1: Toán                                 YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu: ­ Bước đầu nhận biết về  độ  lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ  của tạ, tấn và   kilôgam. ­ Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki­lô­gam II.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ B. BÀI MỚI :  HĐ1:Gt đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn a) Giới thiệu đơn vị yến ­ Em hãy cho biết các đơn vị  đo khối lượng đã  … kilôgam học ? ­   GV   :   Để   đo   khối   lượng   các   vật   nặng   hàng  1 yến = 10kg chục kilôgam người ta còn dùng đơn vị yến.                          10kg = 1 yến ­ GV cho HS đọc. ­ HS đọc : 1 yến = 10kg ;  10kg  = 1 yến ­ Vậy nếu mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu  … 20 kg gạo kilôgam gạo ? b) Giới thiệu đơn vị tạ, tấn ­ Ngoài đơn vị  đo khối lượng là kg, đơn vị  đo  khối lượng lớn hơn yến là tạ, và lớn hơn tạ  là   tấn. ­ GV ghi bảng           1 tạ = 10 yến        10 yến = 1 tạ ­ Cho HS đọc theo 2 chiều. ­ HS đọc ­ GV ghi : 1 tạ = 10 yến = 100 kg ­ HS đọc : 1 tạ = 10 yến = 100                    1 tấn = 10 tạ  ;  1 tấn = 1000 kg kg                  1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn   = 1000 kg     * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài. ­ 1 em ­ Y/c Hs xác định đề bài làm vào vở. ­ Điền 2 kg hoặc 2 tạ  hoặc 2   tấn vào chỗ chấm. ­ GV gọi 1 HS đọc miệng lại a) Con bò cân nặng 2 tạ b) Con gà cân nặng 2 kg c) Con voi cân nặng 2 tấn ­ GV nhận xét, chữa bài ­ HS nhận xét, chữa bài
  10. * Bài 2 : 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở ­ 1 em lên bảng. Lớp làm vào  ­ Cho HS làm lần lượt các câu a, b, c vở. ­ GV nhận xét, chữa bài.  ­ HS làm bài * Bài 3 : HS làm vở ­ HS làm bài vào vở ­ GV nhận xét, chữa bài * Bài 4 : Hs K­G ­ HS nhận xét, chữa bài 3) Củng cố, dặn dò : Ôn tập bài sau  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Luyện từ và câu                   TỪ GHÉP ­ TỪ LÁY I. Mục tiêu: ­  Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ  phức tiếng việt: ghép những tiếng có  nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu   và vần) giống nhau (từ láy). ­ Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ  láy chứa tiếng đã cho (BT2). II. Đồ dùng :­ Bảng phụ, băng giấy; ­ Vở bài tập TV4. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ :  B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài ­ GV ghi đề bài lên bảng. ­ HS đọc lại đề 2) Phần nhận xét :  ­ HS nêu y/c của phần gợi ý.  Thảo luận nhóm đôi + Từ  phức nào do những tiếng có nghĩa tạo  … truyện cổ, ông cha do các tiếng  thành  có nghĩa tạo thành. + Từ  phức nào do những tiếng có âm đầu  …   thầm   thì   do   các   tiếng   có   âm  hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ? đầu (th) lặp lại nhau tạo thành. ­ Lần lượt GV cho HS đọc tiếp các câu thơ  Từ  phức  “lặng  im”  do các  tiếng  còn lại và rút ra các từ  : chầm chậm, cheo  có nghĩa tạo thành. leo, lặng im, se sẽ và phân tích theo gợi ý. “Chầm chậm, cheo leo, se sẽ” do   các tiếng có âm đầu và vần lặp  lại nhau tạo thành. ­ GV cho cả lớp nx, bổ sung. GV chốt ý. 3) Phần ghi nhớ : ­Có mấy cách chính để tạo thành từ phức ? ­ HS trả lời : 2 cách chính. ­ Ghép những tiếng ... gọi là từ gì ? … từ ghép. ­ Thế nào gọi là từ láy ? … là từ  phối hợp những tiếng có  âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu  và vần) giống nhau. ­ Hãy nêu 1 số ví dụ về từ ghép, từ láy ? … tình thương, học sinh … … sạch sẽ, lăn tăn, xanh xanh … ­ GV chốt ý, kết luận rút ra phần ghi nhớ. ­ HS đọc phần ghi nhớ SGK. 4) Phần luyện tập :
  11. * Bài 1 : HS nêu yêu cầu .  ­ HS đọc yêu cầu thảo luận nhóm  đôi.. ­ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết  + Câu a :Từ ghép : ghi nhớ … quả.               Từ láy : nô nức … + Câu b : Từ ghép : dẻo dai, vững  chắc …                Từ láy : mộc mạc ­ GV bổ sung, phân tích, chốt ý. … * Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu của BT ­   HS   nêu   yêu   cầu.   Cả   lớp   đọc  thầm. ­ GV cho HS hoạt động theo nhóm 6. ­ Các nhóm TL. Ghi kết quả  vào  băng giấy. ­ Đại diện nhóm dán bài lên bảng. Kết luận  ­ Cả lớp nhận xét, bổ sung. nhóm nào tim nhiều từ ghép, láy. ­ GV chốt phân tích 1 số  trường hợp về  từ  láy. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Bài sau : Luyện tập về từ ghép, từ láy. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Âm nhạc:                         Gv chuyên ngành dạy                    ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Kể chuyện               MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: ­ Nghe kể  lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể  nối tiếp   được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). ­Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,  hà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng : :­ Tranh minh họaBảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a,b,c,d). III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA: 2 em. ­   1,2   HS  kể   một   câu   chuỵện  đã  * Nhận xét, đánh giá. nghe   hoặc   đã   đọc   về   lòng   nhân  hậu. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài ­ HS nghe. 2. GV kể chuyện : * Lần 1 : Kể theo SGK ­ HS nghe. * Lần 2 : ­ Vừa kể  vừa kết hợp giới thiệu   ­  HS nghe GV kể tranh minh họa ở Đ3.  ­ 1 HS đọc yêu cầu 1 (các câu hỏi  a,b,c,d) bp 3. Hd HS kể  chuyện, trao đổi về  ý nghĩa  câu chuyện : a) Yêu cầu 1 : Dựa vào câu chuyện đã nghe  ­ 1 HS đọc các câu hỏi a,b,c,d. Cả 
  12. cô giáo kể, trả lời các câu hỏi. lớp   lắng   nghe,   suy   nghĩ   rỗi   lần  lượt trả lời. b) Yêu cầu 2,3 :  Kể  toàn bộ  câu chuyện và  trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ Cho HS kể chuyện theo nhóm ­ HS kể chuyện theo nhóm đôi ­ Cho HS thi kể chuyện trước lớp. ­   Lần   lượt   HS   thi   kể   chuyện   trước   lớp   và   nói   ý   nghĩa   câu  chuyện. * Chốt ý nghĩa câu chuyện : ­ HS nghe C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : ­   Về   kể   lại   chuyện   cho   mọi   người   cùng  nghe ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5: Đạo đức                        VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2) I. Mục tiêu ­ Nêu được VD về vượt khó trong học tập . ­ Biết vượt klhó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . ­ Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . ­ Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. Đồ dùng :­ Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ­ Cho HS nêu yêu cầu BT2/SGK ­ 1 HS nêu ­ GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ TLN ­ Các nhóm thảo luận Tình huống : ­ Một số nhóm trình bày + Bạn Nam bị  ốm, phải nghỉ học nhiều ngày.  Khi   khỏi   ốm   :+   Nam   cần   phải   Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để  theo  nhờ  bạn (hoặc cố) giảng lại bài,  kịp các bạn ? chắm chỉ, tích cực làm để theo kịp  các bạn … + Nếu là bạn cùng lớp của Nam, để giúp bạn   +   Chép   hộ   bài   vào   vở   cho   bạn,  em có thể làm gì ? hằng ngày đến giảng bài cho bạn  … GVkl tuyên dương N có cách giải quyết hay. * Hoạt động 2 : BT3/SGK ­ 1 HS nêu ­ GV giải thích yêu cầu bài tập cho HS thảo   ­ HS thảo luận. luận nhóm đôi. ­ 1 số HS trình bày ­ GV kết luận, tuyên dương những HS biết  vượt khó khăn … * Hoạt động 3 : Cá nhân
  13. ­ GV nêu BT4, giải thích yêu cầu BT. ­ HS lắng nghe. ­ HS làm việc cá nhân. ­ 1 số HS trình bày ­ GV tóm tắt ý kiến lên bảng. ­ Lớp trao đổi, nhận xét. * GV kl : Các em cần thực hiện tốt những   biện pháp khắc phục khó khăn đã đề  ra để  học tốt. * Hoạt động tiếp nối ­ Cho HS nhắc lại ghi nhớ ­ 2 HS nhắc lại ­   GV   đánh   giá   tiết   học.   Bài   sau   :  Bày  tỏ   ý  kiến. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                     Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán         BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: ­ Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề­ca­gam, héc­tô­gam, quan hệ của đề­ca­ gam, héc­tô­gam và gam với nhau. ­ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. ­ Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. Đồ dùng :­ 1 số quả cân 1g, 10g, 100g, 1 kg III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài :   ­ Nghe giới thiệu * HĐ1 : Giới thiệu đềcagam và héctôgam * Giới thiệu đơn vị đềcagam ­ HS nêu những đơn vị  đo khối lượng đã   ­ tấn, tạ, yến, kilôgam và gam. học ­ Hỏi : 1 kg = ? g 1 kg = 1000g ­ GV nêu : Để đo khối lượng các vật nặng  ­ HS đọc lại hàng   chục   gam,   người   ta   dùng   đơn   vị  đềcagam. Đềcagam viết tắt là : dag; 1 dag = 10g ­ GV hỏi thêm : 10g = ? dag.  10g = 1 dag * Giới thiệu đơn vị héctôgam  Héctôgam viết tắt là : hg  HS nhắc lại kí hiệu của đơn vị  và  1 hg = 10 dag          1 hg = 100g cách đổi ra đềcagam và gam ­ Hỏi : 10 dag = ? hg           100g = ? hg 10 dag = 1 hg                   100g = 1  hg ­ GV cho HS chốt ý lại 2 đơn vị trên sau đó  ­ HS quan sát và nhận biết :  cho HS quan sát các quả  cân và nhận biết  1 kg > 100g > 10g > 1g về   độ   lớn   của   đềcagam,   héctôgam   (1g,  10g, 100g, 1kg)
  14. * HĐ2 : Gt bảng đơn vị đo khối lượng. ­Em hãy cho biết đơn vị  chính để  đo khối  … là kilôgam lượng là gì ? ­ Hỏi : 1 tấn = ? tạ = ? kg 1 tấn = 10 tạ = 1000kg ­ GV ghi 1 tấn = 10 tạ = 1000kg vào cột ­ Hỏi : 1 tạ = ? yến = ? kg 1 tạ = 10 yến = 100kg ­ GV ghi vào bảng gọi HS đọc lại ­ HS đọc Tương tự các đơn vị khác  ­ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 2  ­   Mỗi   đơn   vị   đo   khối   lượng   đều  đơn vị đo khối lượng liền nhau ? gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. ­   Gọi   HS   đọc   lại   bảng   đơn   vị   đo   khối  ­ 3 em. lượng vừa lập * HĐ3 : Thực hành * Bài 1 : HS đọc đề bài ­ 1 em  a) Làm miệng ­ HS nối tiếp nhau làm miệng ­ GV nhận xét, chữa bài b) GV hướng dẫn ­ HS làm bảng con 2kg 300g = ? g được tiến hành theo 2 bước 2kg = 2000g 2kg 300g = 2000 + 300 = 2300g ­ GV nhận xét, chữa bài * Bài 2 : Đọc đề bài ­ 1 em ­ HS làm bài vào vở ­ GV nhận xét, chữa bài * Bài 3,4 : (Dành cho Hs K­G) 3) Củng cố, dặn dò : Bài sau : Giây, thế   kỉ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2 : Tập đọc                                     TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. ­ Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả  ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của   con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các  câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). ­ Giáo  dục HS ý thức BVMT. II. Đồ dùng :  ­ Tranh minh họa trong bài. Thêm tranh, ảnh đẹp về cây tre (nếu có). ­ Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc. III.Hoạt động dạy – học :  Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA: (3p) Một người chính trực. ­ 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : (1 phút) ­ GV ghi đề lên bảng ­ HS mở SGK/41
  15. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :  a) Luyện đọc : (10 phút) ­ GV gọi 1 HS đọc mẫu. ­ HS giỏi đọc toàn bài  ­ GV chia 4 đoạn  ­   HS   nối   nhau   đọc   từng   đoạn,  Lần 1: rút từ khó                                            Lần 2 :   giải nghĩa từ. ­ Luyện đọc nhóm đôi ­ GV đọc diễn cảm bài thơ. ­ HS chú ý lắng nghe b) Tìm hiểu bài : (10 phút) ­ Tìm những câu thơ  nói lên sự  gắn bó lâu   … Tre xanh đời của cây tre với người Việt Nam ? Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa … đã có bờ tre  xanh ­ Những hình  ảnh nào của tre tượng trưng   …Ở đâu tre cùng xanh  cho tính cần cù ? tươi............... Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần  cù. * Đoạn 3,4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ­ HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. ­ Những hình  ảnh nào của tre gợi lên phấm  ­ Bão bùng thân bọc lấy thân chất đoàn kết của người Việt Nam? ……………… Có manh áo cộc, tre nhường cho  con GV tiểu kết ­ HS nghe ­ Những hình  ảnh nào của tre tượng trưng   ­ Chẳng may thân gãy cành rơi cho tính ngay thẳng ? Vẫn nguyên cái gốc truyền đời  cho măng ... Đã mang dán thẳng thân tròn của  tre. GV : Tre được tả  trong bài thơ  có tính chất  như người : ngay thẳng, bất khuất. ­ HS đọc thành tiếp 4 dòng thơ cuối bài  ­ HS đọc  ­ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? ­ HS trả lời GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,   ­ 4 HS đọc 4 đoạn điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự  ­ HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe kế   tiếp   liên   tục   của   các   thế   hệ   ­   tre   già,  ­ HS thi đọc diễn cảm 3 em măng mọc. ­ Lớp nhận xét.
  16. c) Hướng dẫn  đọc diễn cảm : (12 phút) ­ HS trả lời ­ GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể  Qua hình tượng cây tre, tác giả ca  hiện được giọng đọc hợp nội dung bài thơ. ngợi   những   phẩm   chất   cao   đẹp  ­ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? của   con   người   Việt   Nam:   giàu  ­ Nêu nội dung bài thơ ? (GV ghi bảng) tình   thương   yêu,   ngay   thẳng,  C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút) chính trực. . ­ Em thích hình  ảnh nào của cây tre và búp   măng non? Qua câu hỏi này GV giúp HS cảm nhận vẻ  đẹp của môi trường để có ý thức bảo vệ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Tập làm văn                          CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: ­ Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc)  ND ghi nhớ. ­Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Khoa học      TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu: ­ Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. ­ Biết được để  có sức khoẻ  tốt phải ăn phối hợp nhiểu loại thức ăn và thường  xuyên thay đổi món. ­ Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất   bột đường, nhóm chứa nhiều vi­ta­ min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn   chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ  nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn   hạn chế muối. II. Đồ dùng : ­ Hình trang 16,17 SGK. ­ Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn, các đồ chơi bằng nhựa như  gà, cá, tôm, cua  III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt  động 1 : Thảo luận về  sự  cần   thiết phải ăn phối hợp. + Bước 1 : Thảo luận theo nhóm. ­ Nhắc lại tên một số  thức ăn mà các em  + Bước 2 : Trình bày và bổ sung.
  17. thường ăn. ­ Nhóm 1, 2 kể và bổ sung ­ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố  ­   Nhóm   3   :   chán,   ăn   không   ngon  định các em sẽ thấy thế nào ? miệng … ­ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ  tất cả  ­ Nhóm 4 : không, vì mỗi loại thức  các chất dinh dưỡng không ? ăn chỉ  cung cấp một số  chất dinh  dưỡng   nhất   định   ở   những   tỉ   lệ  khác nhau. ­ Điều gì sẽ  xảy ra nếu chỉ ăn cơm với thịt  ­ Không đáp ứng đầy đủ  chất dinh  mà không ăn cá hoặc ăn rau? dưỡng và tiêu hóa không tốt. ­ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều   ­ ...không những đáp  ứng đầy đủ  loại thức .. đổi món ăn ? nhu   cầu   dinh   dưỡng   đa   dạng,   ...  tiêu hóa diễn ra tốt hơn. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm  hiểu tháp dinh dưỡng cân dối. + Bước 1 : Làm việc cá nhân. GV   yêu   cầu   HS   nghiên   cứu   “Tháp   dinh  dưỡng trang 17/SGK. + Bước 2 : Làm việc theo nhóm đôi. ­ 2 HS thay nhau đọc câu hỏi và trả  lời ­ Hãy nói tên các nhóm thức ăn :  12kg lương thực (cơm, bánh mì,   Cần ăn đủ : khoai,   ngô),10kg   rau,   Quả   chin  theo khả năng ăn.  Ăn vừa phải :   1500g   thịt,   2500g   cá   và   thủy  sản, 2kg đậu phụ  Ăn có mức độ :  600g dầu mỡ, vừng lạc  Ăn ít :  Dưới 500g đường  Ăn hạn chế :  Dưới 300g muối. + Bước 3 : Làm việc cả lớp * Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ +  GV hướng dẫn cách chơi : Viết tên các  +HS chơi như hướng dẫn. thức ăn đồ uống hàng ngày. * Dặn dò : Thực hiện tốt theo Nd bài Bài   sau   :   Tại   sao   cần   ăn   phối   hợp   đạm  động vật và đạm thực vật.                     ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                 Thứ sáu, ngày 15  tháng 9 năm 2012 Tiết 1:Toán                              GIÂY, THẾ KỈ I. Mục tiêu: ­ Biết đơn vị: giây, thế kỉ ­ Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thể kỉ và năm. ­ Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ
  18. II. Đồ dùng : Đồng hồ thật 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây ­ Đồng hồ điện tử để so sánh giờ với đồng hồ 3 kim III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : Điền vào chỗ chấm 3kg 250g = …  g        3 tấn 42kg = …  kg ­ HS thực hiện      400kg = …  tạ                  6hg = …  g ­ GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài. ­ Nghe giới thiệu * HĐ1 : Giới thiệu về giây. ­ GV sử dụng đồng hồ có đủ 3 kim.  Cho HS quan sát + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền   1 giờ = 60 phút hết 1 giờ. Vậy 1 giờ  bao nhiêu phút ? (GV ghi  bảng) + Kim phút đi từ  một vạch đến vạch tiếp liền  1 phút = 60 giây hết 1 phút. Vậy 1 phút bằng bao nhiêu giây ? ­ GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, HS   quan sát sự chuyển động của nó và nêu : + Khoảng thời gian kim giây đi từ  1 vạch đến  vạch tiếp liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng  (trên  mặt đồng hồ) là 1 phút, tức là 60 giây.  Vậy 60 phút là mấy giờ ? 60 phút là 1 giờ 60 giây là bao nhiêu phút ? 60 giây là 1 phút ­ Ghi bảng 1 phút = 60 giây. GV hướng dẫn : ­ 3 em đọc lại ­ GV chốt :  60 phút             60 phút = 1 giờ                           60 giây = 1  phút * HĐ2 : Giới thiệu về thế kỉ 1 thế kỉ = 100 năm ­ HS nhắc lại 1 thế  kỉ  = 100  năm Vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ 100 năm = 1 thế kỉ + Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một  ­ HS nhắc lại + Từ  năm 101 đến 200 là thế  kỉ  hai (II).  ghi   ­ HS nhắc lại bảng + Từ năm 201 đến 300 là thế kỉ ba (III).  ­ HS nhắc lại ­ Vậy năm 1975 thuộc thế kỉ nào ?  ­ Năm 1975 thuộc thế kỉ XX ­ Năm 1990 thuộc thế  kỉ  nào ? Vậy năm 2005  Năm 1990 thuộc thế kỉ XX thuộc thế kỉ nào ? Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI ­ Từ năm nào đến năm nào là thế kỉ XX ? ­ Thế  kỉ  XXI bắt đầu từ  năm nào và kết thúc   bằng năm nào ?
  19. ­ 1 HS đọc lại phần b/SGK ­ HS đọc. * HĐ3 : Thực hành *  Bài 1  :  Phần b giao cho HS tự  làm rồi chữa  ­ HS tự làm bài bằng cách làm miệng nối tiếp nhau. ­ GV chữa bài ­   HS   làm   miệng,   nhận   xét,  chữa bài * Bài 2  (a,b): 1 em đọc đề bài ­ HS làm vở ­ GV gọi HS làm miệng kiểu truyền điện ­ HS nhận xét, chữa bài  (lưu ý ghi thế kỉ  bằng chữ số  La Mã) 3) Củng cố, dặn dò : Bài sau : Luyện tập ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Luyện từ và câu                  LUYỆN TẬP TỪ GHÉP, TỪ LÁY I. Mục tiêu: ­ Qua luyện tập, bước đầu nắm được 2 loại từ  ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa   phân loại) BT1, BT2. ­ Bước đầu nắm được 3 nhóm từ  láy (giống nhau  ở  âm đầu, vần, cả  âm đầu và  vần) (BT3) II. Đồ dùng : ­ Bút dạ. 1 số tờ phiếu khổ to. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ :  ­ Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ ? ­ 2 HS trả lời  B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài :  ­ GV ghi đề bài lên bảng. ­ HS đọc lại đề 2) Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu. ­   HS   đọc   yêu   cầu   của   bài  SGK ­ GV ghi đề lên bảng. Hoạt động lớp. ­ So sánh 2 từ ghép : Bánh trái, bánh rán. ­ HS trả lời ­ Hỏi : Em hãy nêu giải nghĩa của từ  bánh trái,  Bánh trái: chỉ  chung các loại  bánh rán bánh Bánh   rán:   chỉ   loại   bánh   làm  bằng nếp thường có nhân, rán  chín giòn. ­ Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp ? … bánh trái ­ Từ ghép nào có nghĩa phân loại ? … bánh rán ­ Cho HS nhận xét, bổ sung. * GV chốt ý : HS nêu một vài ví dụ  về  từ  ghép  tổng hợp và phân loại. * Bài 2 : HS nêu yêu cầu của BT. ­ HS đọc lại yêu cầu của đề.
  20. ­ GV cho HS hoạt động theo nhóm 6, phát phiếu  ­   Cho   HS   thảo   luận   nhóm.  học tập. GV treo bảng phụ : Đại   diện  nhóm  dán  kết  quả  bài làm lên bảng. ­ Từ ghép có nghĩa tổng hợp ­ Cả lớp nhận xét, bổ sung. ­ Từ ghép có nghĩa phân loại. GV chốt ý, tuyên dương. * Bài 3 : HS nêu nội dung yêu cầu của BT ­ HS đọc yêu cầu. ­  Em hãy nêu cách cấu tạo của từ láy? Giống:   âm   đầu,   vần,   cả   âm  đầu và vần. ­ GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. ­   HS   thảo   luận   ghi   kết   quả  vào phiếu. ­ Xếp các từ  láy trong đoạn văn vào nhóm thích  ­ 3 HS đại diện nhóm trả  lời  hợp. theo 3 ý a,b,c/44SGK a) nhút nhát b) lạt xạt, lao xao c) rào rào, he hé. ­ GV nhận xét, chốt ý và tuyên dương. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ­ Về xem lại bài. Học thuộc ghi nhớ. Bài sau : MRVT : Trung thực­Tự trọng. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Khoa học     TẠI SAO CẦN ĂN ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. Mục tiêu: ­ Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để  cung cấp đầy đủ  chất cho cơ thể. ­ Nêu ích lợi của việc ăn cá. Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm. II. Đồ dùng : Hình trang 18,19 SGK. III.Hoạt động dạy – học : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể  tên  các món ăn chứa nhiều chất đạm. + B1 : Tổ chức­ GV chia lớp thành 2 đội ­ Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng bốc thăm  xem đội nào nói trước. + B2 : Cách chơi và luật chơi. ­ GV phổ biến luật chơi. ­ Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn  chứa nhiều chất đạm. ­ Đội nào chậm, sai   thua. + B3 : Thực hiện ­ GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến ­ 2 đội bắt đầu chơi. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn  phối hợp đạm động vật và đạm thực 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2