Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2013
lượt xem 3
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2013 gửi đến quý thầy cô cùng các bạn những bài giáo án: Những hạt thóc giống, nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, tìm số trung bình cộng, Trung du Bắc Bộ, biết bày tỏ ý kiến,... Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2013
- TUẦN 5 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu n/dung câu chuyện:Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, d/cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài TĐ/46 SGK, Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc bài " Tre Việt Nam" B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : 1 HS khá đọc bài Giáo viên chia đoạn : 4 đoạn 4HS nối tiếp đọc 4đoạn, lần 1: rút từ khó Lần 2: nêu nghĩa từ mới. Luyện đọc nhóm đôi GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b) Tìm hiểu bài : + Câu hỏi 1 SGK ...chọn người trung thực để truyền ngôi. + Câu hỏi 2 SGK +Vua phát cho mỗi người...sẽ bị trừng phạt. ? Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm + Hạt ... đó không nảy mầm vì nó được không ? Vì sao ? đã luộc kĩ rồi. ? Nhà vua có mưu kế gì trong việc này + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực *Y1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? + Chôm gieo trồng, em dốc công Kết quả ra sao ? chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Câu hỏi 3 SGK + Chôm dũng cảm dám nói sự thật ... + Thái độ của mọi người ntn khi nghe + Mọi người sững sờ, ngạc Chôm nói ? nhiên ...Chôm sẽ nhận được sự
- trừng phạt. ?Vua khen ngợi cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Câu hỏi 4 SGK + HS suy nghĩ phát biểu Y2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. c) Đọc diễn cảm : 4HS đọc lớp tìm ra giọng đọc th/hợp. 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc Theo dõi. GV đọc mẫu. Luyện đọc nhóm đôi Các nhóm thi đọc Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. 3 HS đọc Nêu ý nghĩa: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc C. Củng cố dặn dò: Nh/xét tiết học Bài sau : Gà trống và cáo Ti ết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết số ngày của từng tháng trong một năm của năm nhuận và năm không nhuận Chuyển đổi được đơn vị đo ngày giờ phút giay Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a) Trò chơi : Đếm số từ 112 trên bàn tay. GV hướng dẫn trò chơi HS quan sát. HS tiến hành chơi Cho biết những số nào ở chỗ lồi của Số 1,3,5,7,8,10,12. đốt xương ? Những số nào ở chỗ lõm Số 2,4,6,9,11 giữa 2 chỗ lồi đó ? GV:Các số ở chỗ lồi chỉ tháng có31 ngày. ?Các tháng có 31 ngày là những tháng 1,3,5,7,8,10 và tháng 12 nào GV :Tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày còn các số ở chỗ lõm còn lại chỉ các tháng có 30 ngày. ?Các tháng có 30 ngày là những tháng Tháng có 30 ngày : 4,6,9 và tháng 11 nào Cho HS làm bài tập 1 vào vở HS tự làm, 1 HS làm miệng HS nhận xét, chữa bài
- b) GV nêu phần 1b/SGK26. 1 HS đọc to HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo kq HS nhận xét, chữa bài Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ HS làm bảng con chấm Ờ mỗi dạng bài GV hỏi chốt kiến 1 3 ngày = 72 giờ = 8 giờ thức. 3 3 giờ 10 phút = 190 phút Tương tự các bài khác Bài 3: a) 1 HS đọc đề, 1 HS làm bảng HS làm N. Sau đó gọi HS làm miệng HS nhận xét, chữa bài b) 1 HS đọc đề. GV hướng dẫn HS xác Nguyễn Trãi sinh năm : định năm sinh của Nguyễn Trãi. 1980 – 600 = 1380 Vậy năm 1380 thuộc thế kỉ nào ? HS nêu : Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 1 HS đọc đề HS làm bảng; Cả lớp làm vở 1 1 phút = 15 giây phút = 12 giây 4 5 Ta có : 12 giây
- trên lược đồ nơi đóng đô của nước Âu Lạc ? C. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 4. GT bảng SS t/hình nước ta trước và sau khi HS thảo luận nhóm, điền nội bị các triều đại ph/kiến phương Bắc đô hộ. dung vào bảng. Thời gian/ Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Các mặt Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận,huyện của PKph/ Kinh tế Độc lập và tự chủ Bắc Văn hóa Có p/tục tập quán riêng Bị phụ thuộc Phải theo phong tục người Hán GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động. HS báo cáo k/quả (L n/xét,bổ sung) GV tóm tắt ý chính như bảng thống kê. ...bọn quan lại đô hộ…phải săn voi, ?Dưới ách thống trị của các triều đại tê giác...cho chúng.Sống..người PK ph/Bắc, c/sống của dân ta cực nhục Hán. ntn ? 1 HS đọc SGK. Lớp đọc thầm * Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân HS điền cá nhân GV phát phiếu học tập : Điền vào bảng 1 số HS báo cáo k/quả. L nhận thống kê th/gian và tên các cuộc k/nghĩa. xét. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lí Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng ?Nêu ý nghĩa của trận“Chiến thắng Bạch Đằng ... kết thúc hơn 1000 năm đô hộ Cho HS đọc lại ghi nhớ HS đọc ghi nhớ * Củng cố; Dặn dò: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số II. Đồ dùng: Sử dụng hình vẽ trong SGK
- III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ ? 1 thế kỉ = ? năm 700 năm = ? thế HS nêu kỉ B. BÀI MỚI1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * HĐ1 : GT số TBC, cách tìm số 1 HS đọc đề bài toán 1 TBC: GV: Nếu số lít dầu rót đều vào 2 Số dầu ở 2 can phải bằng nhau can thì số dầu ở 2 can sẽ ntn ? Tổng số lít dầu rót vào 2 can là :6 + 4 =10(l) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:10 : 2= 5(l) ĐS : 5 lít GV nhận xét, chữa bài ? Nêu cách giải khác 6 + 4) : 2 = 5 (lít) + Ta gọi số 5 là số TBC của 2 số 6 và 4 GV: Ta nói trung bình mỗi can có 5 Cho vài HS đọc nhận xét SGK lít. Muốn tìm số TBC của 2 số ta làm Quy tắc SGK ntn ? Gọi HS đọc bài toán 2. HS đọc đề. Gọi 1 HS khá hoặc giỏi lên bảng Tổng số hs của 3 lớp là:25 + 27 + 32 giải. =84(hs) Trung bình mỗi lớp có :84 : 3 = 28 (học sinh) ĐS : 28 học sinh ? Em nào có thể làm cách khác ? TB mỗi lớp có :(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (hs) GV: Số 28 là số TBC của 3 số 25,27 HS nhắc lại : và 32. GV ghi bảng (25 + 27 + 32) : 3 = 28 ?Muốn tìm số TBC của nhiều số ta Quy tắc SGK làm ntn ? HS nhắc lại * HĐ2 : Thực hành: Bài 1 1 HS đọc đề bài toán HS tự làm bài HS nhận xét chữa bài chéo GV nhận xét, chữa bài a.(42 + 52) : 2 = 47; b.(36 + 42 + 57) : 3 =
- 45 c) (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 Bài 2 HS đọc đề bài Hướng dẫn HS phân tích đề 1 HS làm bảng, lớp làm vở HS nhận xét, chữa bài Cả 4 em cân nặng:36 + 38 + 40+34 =148(kg) TB mỗi em cân nặng là :148 : 4 = 37 (kg) ĐS : 37 kg Cách 2 : Trung bình mỗi em nặng là : (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) Bài 3 : Trò chơi Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là : (1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5 GV nhận xét, chữa bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Tiết 2: Chính tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày bài văn có lời nhân vật. Làm đúng BT2 a/b. II. Đồ dùng: BT 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : bâng HS lên bảng thực hiện yêu cầu khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Lắng nghe. 2. Hướng dẫn nghe, viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn Gọi 1 HS đọc đoạn văn 1 HS đọc thành tiếng ?Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi ? ?Vì sao người trung thực là người đáng quí ? HS phát biểu b) Hướng dẫn viết từ khó Y/cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết + luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi c) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng y/cầu. Thu chấm, nhận xét bài của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập
- * Bài 2 a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung 1 HS đọc thành tiếng Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm HS tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu. Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn Nxét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. b) Tiến hành tương tự như phần a. * Bài 3 : (Dành cho Hs KG) C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhận xét tiết học Tiết 3 : Mĩ thuật: Gv chuyên ngành dạy Tiết 4: Địa lý TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du bắc Bộ. Nêu được t/d của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: Bđ Địa lớ tự nhiờn Việt Nam. Tranh, ảnh về các loại cây trồng nhiều ở TDBB. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : B. BÀI MỚI :* Giới thiệu vào bài. Lắng nghe. *HĐ1:Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải GV y/c các nhóm thảo luận, Tiến hành thảo luận nhúm. 1. Vùng trung du là vùng núi hay vùng đồi hay … vừa của đồng bằng vừa của đồng bằng? miền núi. 2. Các đồi ở đây như thế nào? … các đồi với đỉnh tròn, sườn 3. Mô tả sơ lược vùng trung du. thoải, xếp cạnh nhau như bát Gv treo bản đồ hành chính VN. úp. HS chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh Thái Nguyên, Phú GV chốt Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang những tỉnh có vùng đồi trung du.
- * Hoạt động 2 : Chè và cây ăn quả ở trung du. GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các CH sau : HS TLCH 1.TDBB thích hợp cho việc trồng gì? Cây ăn quả và cây công 2.. H1,2 cho biết những cây trồng gì ở TDBB? nghiệp. 3.Xác định vị trí TN,Bgiang trên bản đồ. Chè và vải. 4. Em biết gì về chè TN? HS chỉ GV kết luận : Chè rất thơm ngon… *Hoạt động 3:Hoạt động trồng rừng và cây 12 em nhắc lại công nghiệp. H: Vì sao ở TDBB lại có những nơi đất trống đồi trọc? Vì rừng bị khai thác cạn kiệt… H: Để khắc phục tình trạng này người dân đã trồng những loại cây gì? Trồng cây keo, sở và cây ăn H: Em đã làm gì để bảo vệ rừng – bảo vệ môi quả. trường xung quanh?. Bài học ( SGK) HS phát biểu. Ba HS nhắclại. C. CỦNG CỐ, DẶN Dề : Học bài và CBBS Tiết 5: Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG ( T2 ) I. Mục tiêu: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng cắt khâu thêu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học ểm tra đồ dùng học tập A. Ki B. Bài mới. HĐ1 25p HD thực hành Y/c HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường 2 3 em nêu Nhận xét, nhắc lại quy trình. 1 đến 2 em thực hành khâu 12 mũi. Thực hành khâu thường trên vải HĐ2 5p. Đánh giá kết quả. Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản Nêu tiêu chuẩn đánh giá phẩm của mình, của bạn Thực hành ở nhà và CBBS HĐ3 2p. Tổng kết dặn dò Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
- Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết gải bài toán về tìm số trung bình cộng. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ ?Nêu q/tắc tìmTBC của nhiều SH B. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài 2 Bài mới * Bài 1 : GV cho HS làm tiếp bài 1b. HS Số trung bình cộng của 35, 12, 21 và làm Nháp 43 : (35+12+24+21+43) : 5 = 27 GV nhận xét, chữa bài HS nhận xét, chữa bài * Bài 2: 1 HS đọc đề Gọi 1 HS làm bảng; Cả lớp làm vở N Trung bình mỗi năm số dân xã đó tăng thêm là : (96+82+71) : 3 = 83 (người) HS nhận xét, chữa bài * Bài 3 : HS làm vở HS nhận xét, chữa bài Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là : 138+132+130+136+134 = 670 (em) Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là : 670 : 5 = 134 (em) ĐS : 134 em * Bài 4 : 1 HS làm bảng GV lưu ý HS đơn vị ở kết quả cuối Lớp làm vở, chữa bài cùng Số tạ th/phẩm 5ôtô đầu chuyển:36x5=180 (tạ) Sốtạ th/phẩm 4ôtô sau chuyển:45x4=180 (tạ) Số tạth/phẩm 9 ôtô chuyển:180+180=360 (tạ) ĐS : 4 tấn C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : N/xét. Về nhà làm bài 5/28 Tiết 2: Luyện từ và câu MRVT: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
- chủ điểm trung thực tự trọng(BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,2); nắm được nghĩa của tự trọng (BT3). II. Đồ dùng: Giấy khổ to, bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : KT BTVN B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu 1 HS đọc thành tiếng Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu Hoạt động trong nhóm cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu Kết luận về các từ đúng. * Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu HS suy nghĩ làm bài vào VBT sâu (cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực) đó trình bày trước lớp * Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 1 em đọc Y/c th/luận cặpđể tìm đúng nghĩa của tự Hoạt động cặp đôi trọng Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung. Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được. Đặt câu. * Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 2 HS đọc thành tiếng Y/cầu HS trao đổi trong nhóm 4 để TLCH Thảo luận nhóm 4. HS trả lời. Kết luận C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhận xét tiết học. Bài sau : Danh từ Tiết 3: Âm nhạc : Gv chuyên ngành dạy Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện Kể bằng lời của mình1cách hấp dẫn, Biết đ/giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng: GV và HS sưu tầm những truyện về tính trung thực
- III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA: Kể câu chuyện Một nhà thơ chân chính. 2 HS tiếp nối thực hiện theo yêu cầ u B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn kể chuyện : a) Tìm hiểu đề bài : GV phân tích đề, gạch chân dưới các từ 2 HS đọc đề bài được nghe, được đọc, tính trung thực. Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý 4 HS tiếp nối nhau đọc. ?Tính trung thực biểu hiện ntn ? Lấy ví dụ Trả lời tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 một truyện về tính trung thực mà em ý) biểu hiện của tính trung thực. biết ? Em đọc được câu chuyện ở đâu ? HS nêu Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 2 HS đọc lại GV ghi nhanh các tiêu chí đ/giá lên bảng. b) Kể chuyện trong nhóm Chia nhóm 4 HS 4 HS ngồi 2 bàn cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. Gợi ý cho HS các câu hỏi. c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện Tổ chức cho HS thi kể. HS thi kể, HS khác nghe và hỏi bạn, TLCH của bạn. Cho điểm HS Nhận xét bạn kể Tuyên dương h/s Bình chọn bạn có câu chuyện hay và hấp dẫn nhất. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nh/xét tiết học. Tiết 5: Đạo đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu: Biết được trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những việc cú liên quan đến trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi tình huống Thẻ màu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Nhận xét tình huống GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp HS lắng nghe tình huống
- + Nêu tình huống : SGK KL:Bố bạn Tâm chưa đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến liên quan đến việc học của mình. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em + HS suy nghĩ trả lời không được bày tỏ ý kiến ? ? Vậy đối với những việc có liên quan Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, đến mình, các em có quyền gì ? ý kiến *K/luận: Trẻ em có quyền bày tỏ ý 23 HS nhắc lại kiến về những việc có l/quan đến trẻ em. * Hoạt động 2 : Em sẽ làm gì ? GV cho HS làm việc theo nhóm HS đọc các câu tình huống Y/c các nhóm đọc 4 câu tình huống SGK Y/c các nhóm thảo luận và TLCH HS thảo luận Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung TH 1 : Em sẽ gặp cô giáo ...sức khỏe và sở thích TH 2 : Em xin phép cô giáo ... không bị hiểu lầm TH 3 : Em hỏi bố mẹ xem ... rãnh rỗi không ? TH 4 : Em nói với người tổ chức ... . của mình. ?Trong những chuyện có liên quan đến + Em có quyền được nêu ý kiến của các em, các em có quyền gì ? mình, chia sẻ các mong muốn ? Theo em, ngoài việc học tập còn + Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham những việc gì có liên quan đến trẻ em ? gia các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo … * Kết luận : SGK * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ GVcho HS làm việc theo nhóm BT2 SGK Y/c 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng HS giơ bìa màu thể hiện ý kiến câu : * Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 20132 Tiết 1: Toán BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- II. Đồ dùng: Biểu đồ các con của 5 gia đình SGK/28 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : 1 HS chữa câu 5b/28 SGK * GV nhận xét, chữa bài B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : *HĐ1:Tìm hiểu b/đồ các con của 5 Biểu đồ gồm có 2 cột g/đình ? Biểu đồ này gồm có mấy cột ? Biểu đồ gồm có 2 cột ?Cột bên trái cho ta biết những gì ? ...biết tên của từng gia đình. ? Cột bên phải cho ta biết gì ? Y/c hs đọc CH SGK và trả lời câu hỏi * HĐ2 : Luyện tập thực hành * Bài 1 : GV treo biểu đồ bài 1 Y/c HS q/sát biểu đồ, sau đó tự làm ...số con, mỗi con của từng gia đình là bài. trai hay gái GV nhận xét, chữa bài + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? + Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp + Khối 4 có 3 lớp : 4A, 4B, 4C đó ? * Bài 2 (a,b): GV y/c HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 ý. SGK Khi HS làm bài, GV gợi ý cho HS a) 10 x 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn tính số thóc của từng năm b) 10 x 4 = 40 (tạ) 50 – 40 = 10 (tạ) GV nhận xét, chữa bài HS nhận xét, chữa bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Ôn bài và CBBS Tiết 1: Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm. Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. Học thuộc lòng đoạn thơ khoảng 10 dòng. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài thơ SGK Bảng phụ III. Hoạt động dạy học:
- Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA: 2 HS đọc bài Những hạt thóc giống. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : GV đọc mẫu HD HS theo dõi Giáo viên chia đoạn : 3 đoạn HS đọc nối tiếp 3 đoạn, kết hợp đọc từ khó + nêu nghĩa từ mới. Luyện đọc nhóm đôi b. Tìm hiểu bài 1 HS khá đọc bài Y/cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để ...... Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.. Ý 1: Âm mưu của Cáo + Câu hỏi 2 SGK ? 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Câu hỏi 3 SGK ? + Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, ...thịt Gà. ?“Thiệt hơn” nghĩa là gì ? + Vì Cáo rất sợ chó săn... đen tối của hắn. … là so đo, tính toán xem lợi hay hại... * Ý 2: Sự thông minh của Gà Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời : 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm ? Thái độ của Cáo ntn khi nghe lời Gà + Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, nói quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. ?Thấy Cáo bỏ chạy, th/độ của Gà ra + Gà khoái chí cười phì ........ sao + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, ........... ? Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? Cáo lộ rõ bản chất gian xảo * Ý 3 : 3 HS đọc bài c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng : HS học thuộc lòng theo cặp đôi Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. Thi đọc Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. + Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là Thi đọc thuộc lòng những lời nói ngọt ngào Nêu ND bài thơ C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Học thuộc lòng bài thơ CBBS Tiết 3: Tập làm văn VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT)
- I. Mục tiêu: Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, chính thư, cuối thư) II. Đồ dùng: Phong bì (mua hoặc tự làm) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA: Gọi HS nhắc lại n/dung của 1 bức thư. 3 HS nhắc lại B. BÀI MỚI :1. Giới thiệu bài : HS nghe. 2. Tìm hiểu đề bài KT việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. TT báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình Yêu cầu HS đọc đề SGK/52 2 HS đọc thành tiếng Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài + HS chọn đề bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán) ?Em chọn viết cho ai?Viết thư vớimđ gì 57 HS trả lời 3. Viết thư HS tự làm bài GV chấm một số bài. C.CỦNGCỐ,DẶN DÒ: Nhận xét; CBBS Tiết 3: Khoa h ọc SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất bộo có nguồn gốc thực vật Nờu được ích lợi của muối iốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ); tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao. II. Đồ dùng: Các hình minh họa trang 20,21 SGK (phóng to) Tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa iôt và những tác hại do không ăn muối iốt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học ?Tại sao cần ăn phhợp đạm đvật và đạm HS nêu th/vật B. BÀI MỚI * Giới thiệu bài Lắng nghe * HĐ1: T/c“Kể tên những món rán hay Hs nối tiếp nhau kể xào” * HĐ2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo
- động vật và chất béo thực vật ? 1. Những món ăn nào vừa chứa chất béo + ...thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? … 2. Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động +Vì trong chất béo đ/vật có chứa axít vật và chất béo thực vật ? béo no... Vậy ta nên ăn ... tim mạch. GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần HS đọc. biết” * GV kết luận: SGK *HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối iốt và không nên ăn mặn ? GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh HS mang những tranh ảnh mình có ảnh về ích lợi của việc dùng muối iốt ra để trình bày. ? Muối iốt có ích lợi gì cho con người ? HS thảo luận cặp đôi Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” Muối iốt dùng để nấu ăn để tránh GV hỏi : Muối iốt rất quan trọng bệnh bướu cổ. Ăn muối iốt để phát nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? triển thị lực , trí lực. * GV kết luận : 2 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Ăn mặn sẽ rất khát nước,Ăn mặn sẽ Bài sau : Ăn nhiều rau và quả chín... bị áp huyết cao Lắng nghe. Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán BIỂU ĐỒ (T) I. Mục tiêu: Bước đầu biết về biểu đồ hỡnh cột Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng: 2 biểu đồ như SGK/30,31 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : Gọi 3 HS lên bảng 3 HS làm bài B. BÀI MỚI:1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới * HĐ1 : Giới thiệu biểu đồ hình cột GVtreo b/đồ như sgk/30; g/thiệu:Đây là b/đồ hình cột thể hiện số chuột 4 thôn đã diệt. ? Biểu đồ có mấy cột ? Có 4 cột ? Dưới chân của các cột ghi gì ? (GV chỉ) … ghi tên 4 thôn ?Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (GV chỉ)… ghi số con chuột đã diệt ?Số đc ghi trên đầu mỗi cột là gì?(GV chỉ) ...là số con chuột đc b/diễn ở cột đó. ? Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông Thôn Đoài diệt được nhiều hơn bao nhiêu con chuột ? thôn Đông là:2200 – 2000= 200 con
- ? Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng Thôn Trung diệt được ít hơn thôn bao nhiêu con chuột ? Thượng : 2750 – 1600 = 1150 con ? Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột Có 2 thôn diệt được trên 2000 con ? Đó là những thôn nào ? chuột đó là thôn Đoài, thôn Thượng * HĐ2 : Luyện tập thực hành *Bài 1: GV treo b/phụ có biểu đồ SGK/31 HS t/luận nhóm đôi và trình bày kq a, Lớp 4A, 4B,5A, 5B, 5C b, Lớp 4A:35 cây; 4B:28 cây; 5A:45 cây; 5B:40 cây; 5C:23 cây. Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C * Bài 2 (a) Điền vào những chỗ còn thiếu 1 em đọc trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi GV treo biểu đồ như SGK HS tự quan sát biểu đồ và làm bài. Gọi 3 HS làm bài vào vở HS lên bảng mỗi em làm 1 ý của bài. Bài giải Số lớp 1của năm học 20032004 nhiều hơn của năm học 20022003 là : 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp1của năm học 20032004 là : 35 x 3 = 105 (học sinh) Số học sinh lớp Một của năm 20042005 là : 32 x 4 = 128 (học sinh) Số học sinh lớp Một của năm học 20022003 ít hơn năm học 2004 2005 là : 128 – 105 = 23 (học sinh) ĐS : 3 lớp; 105 học sinh; 23 h/sinh GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS nhận xét, chữa bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhận xét tiết học; Bài sau : Luyện tập Tiết 2: Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu: Hiểu danh từ là những từ chỉ s/vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong các DT cho trước và tập đặt câu (BT3) II. Đồ dùng: Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ, bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ :
- ?Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu với một từ vừa tìm được. GV nhận xét, cho điểm HS. B. BÀI MỚI :1.Giới thiệu bài 2.Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật 2 HS đọc yêu cầu và nội dung Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ Thảo luận cặp đôi Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở 1 Tiếp nối nhau đọc bài và nhận dòng thơ. GV gọi HS nh/xét từng dòng thơ. xét HS đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được Kq: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, nắng, mưa, con sông, rặng dừa,cha, ông, chân trời ... * Bài 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS Hoạt động trong nhóm Y/cầu HS thảo luận và h/thành phiếu. Dán phiếu, nhận xét, bổ sung Kết luận về phiếu đúng Kq: Từ chỉ người: Ông cha Từ chỉ sự vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng. Từ chỉ k/n: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời Từ chỉ đơn vị: Cơn, rặng, con. GV tiểu kết Lắng nghe. 3) Ghi nhớ SGK 34 em đọc Y/c lấy ví dụ về danh từ, GV ghi bảng HS nêu ví dụ. 4) Luyện tập * Bài 1: Tìm DT chỉ khái niệm 2 HS đọc y/c Hoạt động theo cặp đôi HS trả lời. HS khác nh/xét, bổ sung. * Bài 2: Đặt câu với DT chỉ k/n HS đọc yêu cầu Nhận xét câu văn của HS Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Học bài và CBBS Tiết 3 Khoa học ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN . SỬ DỤNG THỰC PHẨM AN TOÀN I. Mục tiêu: Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín., sử dụng được thực phẩm và an toàn. II. Đồ dùng: Các hình minh họa trang 22,23 SGK
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối SGK/17 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ B. BÀI MỚI * Giới thiệu bài Lắng nghe *HĐ1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. Y/c HS xem lại sơ đồ tháp d/dưỡng Cả rau và quả chín đều cần được ăn cân đối và n/xét xem các loại rau và đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức quả chín được khuyên dùng với liều ăn chứa chất đạm, chất béo. lượng ntn trong 1tháng đối với người lớn. ? Kể tên một số loại rau, quả các em Chuối, đu đủ, cam, thơm, nho, nhãn, vẫn ăn hàng ngày ? thanh long … ? Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả ? Giúp cho việc tiêu hóa tốt, cung cấp * GV kết luận : nhiều vitamin. * Hđ2 : X/định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn Y/c thảo luận: Thảo luận nhóm đôi Trình bày k/quả ? Theo em, thế nào là thực phẩm sạch ... là thực phẩm giữ được chất dinh và an toàn ? dưỡng, được nuôi trồng, ... hợp vệ sinh, GV chốt ý không gây ngộ độc ... cho sức khỏe người sử dụng. * Hđ 3 : Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm Làm việc theo nhóm Nhóm 1 : Cách chọn thức ăn tươi, Còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập sạch nát, trầy xước.... Có màu sắc tự nhiên của rau, quả không úa, héo. Nhóm 2 : Cách chọn đồ hộp và Lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên những thức ăn được đóng gói ? vỏ hộp hoặc bao gói hàng Nhóm 3 : Sử dụng nước sạch để rửa Dùng nước máy, nước đã được khử thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần trùng để rửa từ 34 lần. thiết phải nấu thức ăn chín ? Phải nấu thức ăn thật chín để đảm bảo AT Cả lớp : Làm thế nào để thực hiện Chọn thức ăn tươi sạch, có g/trị dinh vệ sinh an toàn thực phẩm ? dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ. Dùng nước sạch để rửa Th/ăn nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay Th/ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. * GV kết luận : (SGK) HS đọc lại mục “Bạn cần biết” SGK
- C. C ỦNG CỐ, DẶN DÒ : Học bài và CBBS Tiết 4: Tập làm văn: ĐOẠN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). Vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54 SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA: ? Cốt truyện là gì ? ?Cốt truyện thường gồm những phần nào 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi Nhận xét câu trả lời của HS. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : HS nghe. 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1 1 HS đọc yêu cầu. HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm Y/cầu HS thảo luận và h/thành phiếu. Trao đổi, h/thành phiếu trong nhóm. Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Dán phiếu, nhận xét, bổ sung * Bài 2 Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở ... là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? ô. ...là chỗ chấm xuống dòng Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại đoạn 2 ? cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. Kết luận Lắng nghe. * Bài 3 1 HS đọc y/c HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. Tiểu kết Lắng nghe 3. Ghi nhớ 35 em đọc 4. Luyện tập Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu 2 HS đọc Yêu cầu HS làm bài cá nhân Viết bài vào vở nháp Gọi HS trình bày. GV nh/xét, cho điểm Đọc bài làm của mình. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài Xem lại bài và CBBS sau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 891 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 361 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 194 | 19
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 226 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn