intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Môn Khoa học - Tuần 21 (GV. Trần Tài)

Chia sẻ: Vi Dang Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

279
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5 - Môn Khoa học" tuần 21 dưới đây để nắm bắt được mục tiêu, nội dung, hoạt động dạy và học những bài: Thuỷ tinh, cao su chất dẻo tơ sợi sự biến đối của chất,... Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Môn Khoa học - Tuần 21 (GV. Trần Tài)

  1.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008           THUỶ TINH I­ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :  ­ Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh. ­ Phát hiện được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. ­ Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. ­ Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh. II­ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ­ Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK ­ GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ   dùng theo nhóm) ­ Giấy khổ to, bút dạ III ­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ :  ­HS1 : Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản   xi măng ? ­ HS2 : Xi măng có những lợi ích gì trong đời   sống ? B) Giới thiệu bài mới :  * Hoạt  động  1 :  Những  đồ  dùng  làm  bằng   thuỷ tinh ­ GV nêu yêu cầu : Trong số những đồ dùng của   ­   Tiếp   nối   nhau   kể   :   Các   đồ   dùng   gia đình chúng ta có rất nhiều đồ  dùng bằng   bằng thuỷ  tinh : mắt tính, bóng điện,   thuỷ  tinh. Hãy kể  tên các đồ  dùng bằng thuỷ   ống đựng thuốc tiêm, chai, lọ, li ... tinh mà em biết ? ­ GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. ­ GV hỏi :  ­ HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân   + Dựa vào những kinh nghiệm thực tế em đã sử  :  dụng   đồ   thuỷ   tinh,   em   thấy   thuỷ   tinh   có  tính   + Thuỷ  tinh trong suốt hoặc có màu,   chất gì ?  rất dễ vỡ, không bị gỉ. + Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh và hỏi : nếu   +  Khi thả  chiếc  cốc  xuống sàn  nhà,   cô thả  chiếc cốc này xuống sàn nhà thì điều gì   chiếc cốc sẽ  bị vỡ  thành nhiều mảnh.   sẽ xảy ra ? tại sao ? Vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va   chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ. ­ Kết luận : Có rất nhiều đồ  dùng được làm   ­ HS lắng nghe bằng thuỷ  tinh : cốc, chén, li, bát, nôi, lọ  hoa,   mắt kính, chai, lọ, dụng cụ thí nghiệm, cửa sổ,   vật lưu niệm ... những đồ dùng này khi va chạm   mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. * Hoạt  động  2 :  Các  loại  thuỷ   tinh  và  tính   chất của chúng  ­ Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm như sau   ­ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành   :  1 nhóm + Phát cho từng nhóm một số dụng cụ : + Nhận đồ  dùng học tập và trao đổi,  
  2.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008       . 1 bóng đèn thảo luận theo yêu cầu.            . 1 lọ  hoa đẹp bằng thuỷ  tinh chất lượng   cao hoặc dụng cụ thí nghiệm       . Giấy khổ to, bút dạ + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin   trong SGK trang 61. Sau đó xác định vật nào là   thuỷ tinh, vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao và   nêu căn cứ xác định. ­ GV đi giúp đỡ từng nhóm Gợi ý : HS chia giấy thành 2 cột, chỉ ghi vắn tắt   các căn cứ  hoặc tính chất bằng các gạch đầu   dòng. ­ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu. ­ 1 nhóm HS trình  bày  kết  quả   thảo  luận trước lớp, HS các nhóm khác theo  dõi   bổ   sung   ý   kiến   và   thống   nhất   ý  ­ Nhận xét, khen ngợi các nhóm ghi chép khoa  kiến như sau : học, trình bày rõ ràng, lưu loát   Thuỷ tinh  Thuỷ tinh chất  thường lượng cao Bóng điện :  Lọ  hoa, dụng cụ  thí nghiệm : ­Trong   suốt,  ­Rất trong không   gỉ,   cứng,  ­Chịu   được  dễ vỡ nóng, lạnh ­Không   cháy,  -Bền, khó vỡ không   hút   ẩm,  không   bị   axit   ăn  mòn ­ GV yêu cầu : Hãy kể tên những đồ dùng được   ­ Tiếp nối nhau kể tên :  làm   bằng   thuỷ   tinh   thường   và   thuỷ   tinh   chất   + Những đồ  dùng làm bằng thuỷ  tinh   lượng cao ?  thường   :   cốc,   chén,   mắt   kính,   chai,   lọ... + Những đồ  dùng làm bằng thuỷ  tinh   chất lượng ca : chai, lọ  trong phòng   thí nghiệm, đồ dùng y tế, ống nhòm ... ­ Kết luận: ­ GV hỏi tiếp : Em có biết người ta chế tạo đồ   + HS nêu hiểu biết : người ta chế tạo   thuỷ tinh bằng cách nào không ? đồ thuỷ tinh bằng cách đun nóng chảy   ­ GV giảng giải. cát   trắng,   và   các   chất   khác   rồi   thổi   thành các hình dạng mình muốn. ­ Lắng nghe. * Hoạt động kết thúc : ­ GV nêu vấn đề  cho HS suy nghĩ : Đồ  dùng   ­ HS trao đổi ý kiến và trả  lời trước  bằng thuỷ  tinh dễ  vỡ, vậy chúng ta có những  lớp : Các cách để  bảo quản những đồ  cách nào để bảo quản đồ thuỷ tinh ? dùng bằng thuỷ tinh. 
  3.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 C) Củng cố ­ dặn dò : ­ Nhận xét câu trả lời của học sinh ­ Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực hăng hái tham gia xây dựng bài. ­ Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thuỷ tinh và tìm hiểu về cao su, mỗi  nhóm mang đến lớp 1 quả bóng cao su hoặc 1 đoạn dây chun.              Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học   (Tiết : .......)           CAO SU I­ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :  ­ Kể tên được một số đồ dùng làm bằng cao su. ­ Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su. ­ Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su. ­ Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su. II­ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ­ HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. ­ Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK III ­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời   ­ 2 HS lên bảng lần lượt trả  lời các   câu hỏi về nội dung bài trước. câu hỏi sau : + HS1 : Hãy nêu tính chất của thuỷ   tinh ? + HS 2 : Hãy kể tên các đồ dùng được   Sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.  làm bằng thuỷ tinh mà em biết ? ­ Kiểm tra việc chuẩn bị  đồ  dùng bằng cao su   ­ Tổ  trưởng tổ  báo cáo việc chuẩn bị   của HS của các thành viên B) Giới thiệu bài mới : Hôm nay chúng ta cùng  ­ Lắng nghe tìm hiểu về cao su * Hoạt động 1  : Một   số  đồ  dùng được làm   bằng cao su  ­ GV nêu yêu cầu : Hãy kể tên các đồ dùng bằng   ­ Tiếp nối nhau kể  tên : Các đồ  dùng   cao su mà em biết ? được làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm,   xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng   chuyền ... ­ GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng. ­ GV hỏi : Dựa vào những kinh nghiệm thực tế   ­ HS trả lời : Cao su dẻo, bền, cũng bị  
  4.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 đã sử  dụng đồ  dùng làm bằng cao su,em thấy   mòn cao su có tính chất gì ? ­ GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất   ­ Lắng nghe nhiều đồ dùng được  làm  bằng  cao su. Cao su   có tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để  biết được điều đó. Hoạt động 2 : Tính chất của cao su  ­ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm ­ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành   1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển   của nhóm trưởng. ­ Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ  dùng học   tập ­ Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn   ­ Nghe GV hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả   quan sát. ­ Thí nghiệm 1 :        + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà ­ Thí nghiệm 2 :           + Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su   rồi thả tay ra. ­ Thí nghiệm 3 :        + Thả một đoạn dây chun vào bát có nước ­ GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm. ­ Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư  ký   ghi lại kết quả quan sát của các bạn. ­ Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí   nghiệm, mô tả  hiện tượng xảy ra, các   nhóm khác bổ  sung và đi đến ý kiến   thống nhất :  +   Thí  nghiệm   1  :   Ta   thấy   bóng   nẩy   lên. Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà   bị   lõm   lại   một   chút   rồi   trở   về   hình   dáng   ban   đầu.   Thí   nghiệm   chứng   tỏ   cao su có tính đàn hồi. + Thí nghiệm 2 : Dùng tay kéo căng   sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra   nhưng khi ta buông dây thì sợi dây lại   trở  về  hình dáng ban đầu. Thí nghiệm   chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Thí nghiệm 3 : Quan sát ta không   thấy   có   hiện   tượng   gì   xảy   ra.   Thí   nghiệm đó chứng tỏ  cao su không tan   trong nước. ­ GV làm thí nghiệm 4 trước lớp. ­ GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su,   ­   HS quan sát và trả  lời : Khi đốt 1   đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS : Em  có  thấy   đầu sợi dây, đầu kia không khị  nóng,   nóng tay không ? Điều đó chứng tỏ điều gì ? chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.
  5.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 ­ GV hỏi : Qua các thí nghiệm trên em thấy cao   ­ HS nêu : Cao su có tính đàn hồi tốt,   su có những tính chất gì ? không tan trong nước, cách nhiệt ­ Kết luận : Cao su có hai loại, cao su tự nhiên   ­ Lắng nghe  và cao su nhân tạo.  ­ Hỏi : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng   ­ HS nêu theo hiểu biết.  đồ dùng bằng cao su ? C) Củng cố ­ dặn dò : ­ Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. ­ Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban cần biết và ghi lại vào sở, chuẩn bị đồ dùng  bằng nhựa vào tiết sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học   (Tiết : .......)          CHẤT DẺO I­ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :  ­ Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng ­ Biết được nguôn gốc và tính chất của chất dẻo ­ Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo. II­ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ­ HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa ­ Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK ­ Giấy khổ to, bút dạ. III ­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ :  +   HS1   :   Hãy   nêu   tính   chất   của   cao   su ? + HS2 : Cao su thường được sử dụng   để làm gì ? + HS3 : Khi sử  dụng  đồ  dùng bằng   cao su chúng ta cần lưu ý điều gì ? Học sinh trả lời. Gọi HS giới thiệu về  đồ  dùng bằng nhựa mà   mình mang tới lớp B) Giới thiệu bài mới :  ­ Giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta cùng   ­ Lắng nghe tìm hiểu về  tính chất của công dụng của chất   dẻo *   Hoạt   động   1  :   Đặc   điểm   của   những   đồ   dùng bằng nhựa  ­ Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát   ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao  đổi, thảo  
  6.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 hình minh hoạ  trang 64 SGK và đồ  dùng bằng   luận, nói với nhau về   đặc điểm của   nhựa   các   em   mang   đến   lớp.   Dựa   vào   kinh   các đồ dùng bằng nhựa. nghiệm sử  dụng để  tìm hiểu và nêu đặc điểm   của chúng.  ­ Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp ­ 5 đến 7 HS đứng tại chỗ trình bày ­ GV hỏi :  Đồ  dùng bằng nhựa có đặc điểm   ­   HS   nêu   :   Đồ   dùng   bằng   nhựa   có   chung gì ? nhiều   màu   sắc,   hình   dáng,   có   loại   mềm, có loại cứng nhưng đều không   thấm   nước,   có   tính   cách   nhiệt,   cách   điện tốt.  ­ GV kết luận ­ Lắng nghe  * Hoạt động 2 : Tính chất của chất dẻo ­ Tổ  chức cho HS hoạt động tập thể  dưới sự   ­ HS có thể  hoạt động theo cặp hoặc   điều khiển của lớp trưởng. cá nhân để tìm hiểu các thông tin. ­ Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả   ­ Đọc bảng thông tin lời từng câu hỏi ở trang này ­ GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi   ­ Lớp trưởng  đặt câu hỏi, các thành   cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần. viên trong lớp xung phong phát biểu. Gợi ý về câu hỏi : ­ Học sinh nêu :  1­ Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ? 1­ Dầu mỏ và than đá 2­ Chất dẻo có tính chất gì ? 2­   Chất   dẻo   cách   điện,   cách   nhiệt,   nhẹ,   rất  bền,   khó  vỡ,  có tính  dẻo  ở   nhiệt độ cao. 3­ Có mấy loại chất dẻo ? là những loại nào ? 3­ Có 2 loại : Loại có thể  tái chế  và   loại không thể tái chế 4­ Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu   4­ Rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ ý điều gì ? 5­ Ngày nay, chất dẻo có thể  thay thế  những   5­ Thay thế  các sản phẩm làm bằng   vật   liệu   nào   để   chế   tạo   ra   các   sản   phẩm   gỗ, da, thuỷ  tinh, kim loại, mây, tre vì   thường dùng hàng ngày ? tại sao ? chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền   và có nhiều màu sắc đẹp. ­ Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay   tại lớp ? ­ GV kết luận ­ Lắng nghe * Hoạt động 3  : Một số  đồ  dùng làm bằng   chất dẻo ­ GV tổ  chức chơi trò chơi “Thi kể  tên các đồ   ­ Hoạt động theo hướng dẫn của giáo   dùng làm bằng chất dẻo” viên ­ Cách tiến hành :  + Chia nhóm HS theo tổ  + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất   dẻo ra giấy +   Nhóm   thắng   cuộc   là   nhóm   kể   được   đúng,   nhiều tên đồ dùng
  7.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 ­ GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo HS nào   cũng được tham gia ­ Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình   ­   Đọc   tên   đồ   dùng,   kiểm   tra   số   đồ   tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm số  đồ   dùng của nhóm bạn  dùng ­ Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng   cuộc * Hoạt động kết thúc :  ­ GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi : + Chất dẻo có tính chất gì ? +   Tại   sao  ngày   nay   các   sản  phẩm   làm   ra  từ   chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm bằng   các vật liệu khác ? ­ Nhận xét câu trả lời của HS. C) Củng cố ­ dặn dò : ­ Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. ­ Dặn  HS về  nhà  học  thuộc  bảng  thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị  một miếng vải nhỏ. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học   (Tiết : .......)          TƠ SỢI I­ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :  ­ Kể được tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo. ­ Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên ­ Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân  tạo. II­ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ­ HS chuẩn bị các mẫu vải ­ GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). ­ Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to. ­ Hình minh hoạ trang 66 SGK III ­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ :  ­ 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các   câu hỏi sau : + HS1 : Chất dẻo được làm ra từ  vật   liệu nào ? nó có tính chất gì ? + HS2 : Ngày nay chất dẻo có thể thay  
  8.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 thế  những vật liệu nào để  chế  tạo ra   các   sản   phẩm   thường   dùng   hàng   ngày ? tại sao ?  ­ Yêu cầu HS kể  tên một số  loại vải dùng để   ­ 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu  may chăn, màn, quần áo mà em đã mang đến   lớp. B) Giới thiệu bài mới :  ­ Giới thiệu ­ Lắng nghe * Hoạt động 1 :  Nguồn gốc của một số loại   sợi tơ ­ Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp : yêu cầu   ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao  đổi, thảo   HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho   luận biết những hình nào liên quan đến việc làm ra   sợi đay. Những hình nào liên quan đến việc làm   ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra   tơ tằm, sợi bông.  ­ Gọi HS phát biểu ý kiến ­ 3 HS tiếp nối nhau về từng hình  ­ Giới thiệu : Hình 1, 2, 3 ­ Lắng nghe  ­ Hỏi : Sợ  bông, sợi đay, tơ  tằm, sợ  lanh, loại   ­ Sợ  bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn   nào   có   nguồn   gốc   từ   thực   vật,   loại   nào   có   tốc từ  thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc   nguồn gốc từ động vật ?  từ động vật. ­ GV kết luận ­ Lắng nghe  * Hoạt động 2 : Tính chất của tơ sợi  ­ Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau :  ­ Nhận ĐDHT, làm việc trong tổ  theo   sự   điều   khiển   của   tổ   trưởng   tổ,   hướng dẫn của GV. ­ Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao   ­ 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS   gồm :  khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện        + Phiếu học tập tượng để thư kí ghi vào phiếu.      + Hai miếng vải nhỏ các loại : sợi bông (sợi   đay, sợi len, tơ tằm) ; sợi ni lông.      + Diêm      + Bát nước ­ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Thí nghiệm 1 : Nhúng từng miếng vải vào bát   nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi   nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. + Thí nghiệm 2 : Lần lượt  đốt từng loại vải   trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả. ­ Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm, yêu   ­   1   nhóm   dán   phiếu   thảo   luận   lên   cầu nhóm khác bổ sung (nếu có) bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả   thí nghiệm, cả  lớp theo dõi, bổ  sung ý   kiến. ­ Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm thí  
  9.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 nghiệm,   biết   tổng  hợp  kiến  thức   và   ghi  chép   khoa học. ­ Phát Phiếu học tập ­ Bài tơ sợi ­ Tổ: ......... ­ Gọ HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK ­ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS   cả lớp đọc thầm trong SGK ­ Kết luận.  * Hoạt động kết thúc :  ­ GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau :  + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số   loại tơ tự nhiên ?  + Hãy  nêu  đặc điểm và công dụng của tơ  sợi   nhân tạo ? ­ Nhận xét câu trả lời của HS C) Củng cố ­ dặn dò : ­ Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. ­ Dặn  HS về  nhà  đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. 
  10.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học   (Tiết : .......)    ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I  I­ MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố các kiến thức :  ­ Bệnh  lây  truyền và một  số  biện  pháp  phòng  bệnh  có  liên  quan đến việc  giữ vệ sinh cá nhân. ­ Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học. II­ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ­ Phiếu học tập theonhóm ­ Hình minh hoạ trang 68 SGK ­ Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” III ­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ :  + HS1 : Em hãy nêu đặc điểm và công   dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ? + HS 2 : Nêu đặc điểm và công dụng   của một số loại tơ sợi nhân tạo ?  ­ Học sinh trả lời.  B) Giới thiệu bài mới :  ­ Lắng nghe * Hoạt động 1 :  Con đường lây truyền một số   bệnh ­ Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu   ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao  đổi, thảo   hỏi trang 68  SGK, trao đổi, thảo luận, trả  lời   luận và trả lời câu hỏi. câu hỏi. ­ 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời  Trong các bệnh : Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm   ­ Đáp án : Bệnh AIDS não   viên   gam   A,   AIDS,   bệnh   nào   lây   qua   cả   đường sinh sản và đường máu ? ­  Gọi  HS  phát  biểu,   HS khác  bổ  sung  ý  kiến   (nếu có) ­ GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả   ­ Tiếp nối nhau trả lời. lời. +   Bệnh   sốt   xuất   huyết   lây   truyền   qua   con   + Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi   đường nào ? truyền vi rút gây bệnh sang cho người   lành. + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ?  +   Bệnh   sốt   rét   lây   truyền   qua   động   vật trung gian là muỗi a­nô­phen. Kí   sinh   trùng   gây   bệnh   có   trong   máu   người bệnh. +   Bệnh   viêm   não   lây   truyền   qua   con   đường   + Bệnh viêm não lây truyền qua động   nào ? vật trung gian là muỗi. + Bệnh viên gan A lây truyền qua con đường   + Đường tiêu hoá 
  11.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 nào ? ­ Kết luận : Trong các số bệnh mà chúng ta đã   ­ Lắng nghe  tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh   AIDS lây truyền qua đường sinh sản và đường   máu. Chúng ta phải làm gì để phòng tránh được   bệnh đó ? Các em cùng quan sát  các hình minh   hoạ  trang 68 và nêu một số  biện pháp phòng   tránh các bệnh : sốt xuất huyết, viêm não, viêm   gan A, sốt rét. * Hoạt động 2 : Một số cách phòng bệnh   ­   Tổ   chức   cho   HS   hoạt   động   theo   nhóm   như   sau : + Yêu cầu HS : Quan sát hình minh hoạ và cho   ­ Thảo luận nhóm 4 biết :     . Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì ?     . Làm như vậy có tác dụng gì ? vì sao ? ­ Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác   ­ Mỗi HS trình bày về  hình minh hoạ,   bổ sung ý kiến (nếu có) các bạn khác theo dõi, bổ sung. ­ Nhận xét, khen ngợi. ­ Hỏi : Thực hiện rửa tay trước khi ăn và  sau   ­ HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em   khi   đi   đại   tiện,   ăn   chín,   uống   sôi   còn   phong   chỉ cần nêu tên 1 bệnh  tránh được một số bệnh nào nữa? + Thực hiện rửa tay trước khi ăn và   sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi   còn phong tránh được các bệnh : giun   sán, ỉa chảy, tả lị, thương hàn. ­ GV kết luận. ­ Lắng nghe  * Hoạt động 3  : Đặc điểm, công   dụng của   một số vật liệu  ­ Tổ  chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu   ­ HS hoạt động theo nhóm cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành   + Kể tên các vật liệu đã học trang 69 SGK vào phiếu + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của   từng vật liệu + Hoàn thành phiếu ­ Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả  thảo luận,   ­ Nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên   yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo   dõi, bổ sung ý kiến. ­ Nhận xét, kết luận phiếu đúng.  ­   GV   phát   biểu   học   tập   ­   Bài   :   Ôn   tập   ­   Nhóm : ...... ­ GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác   ­   Tiếp   nối   nhau   đọc   kết   quả   thảo   đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. luận. ­ GV có thể  hỏi lại kiến thức của HS bằng các   câu hỏi : 
  12.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 1­ Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua   sông, làm đường ray tàu hoả  lại phải sử  dụng   thép ? 2­ Để    xây   tường, lát   sân, lát sàn nhà lại sử   dụng gạch ? 3­  Tại  sao lại  dùng tơ  sợi  để   may   quần  áo,   chăn, màn ? * Hoạt động 4 : Trò chơi : Ô chữ kì diệu  Cách tiến hành :  ­ GV treo bảng gài có ghi sẵn các ô chữ có đánh   dấu theo thứ tự từ 1 đến 10. ­ Chọn 1 HS nói tốt,  dí dỏm  để  dẫn chương   trình ­ Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi ­ Người hướng dẫn chương trình cho chơi bốc   thăm chọn vị trí ­ Người chơi  được  quyền chọn ô chữ. Trả lời   đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô   chữ  nào người chơi   không giải được,   quyền   giải  thuộc   về HS dưới lớp ­ Nhận xét, tổng kết số điểm C) Củng cố ­ dặn dò : ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn  HS về  nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học      (Tiết : 35)      SỰ BIẾN ĐỐI CỦA CHẤT  I­ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :  ­ Phân biệt 3 thể của chất  ­ Nêu đều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. ­ Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ­ Hình trang 73 SGK III ­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Ổn định lớp :
  13.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 B) Kiểm tra bài cũ :  ­Để  sản xuất xi măng, người ta sử  dụng vật   ­ 2 HS trả lời liệu nào ? ­ Bệnh nào do 1 loại vi rút gây  ra và  bị  lây   truyền do muỗi vằn ?  C) Bài mới : Sự chuyển thể của chất 1) Giới thiệu bài 2) Giảng bài :  * Hoạt động 1 :  Trò chơi tiếp sức “Phân biệt   3 thể của chất” ­ Mục tiêu : HS biết phân biệt 3 thể của chất ­ Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cả  lớp, chia lớp thành 2   ­ Giao phiếu ghi tên chất  đội. GV Hướng dẫn cách chơi Mỗi đội 6 em + Bước 2 : Tiến hành trò chơi ­ HS thực hiện  + Bước 3 : GV theo dõi  ­ HS nhận xét, bổ sung GV chốt ý : Thể rắn .......... Thể lỏng .......... Thể khí ............ * Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” ­ Mục tiêu : HS nhận biết được đặc điểm của   chất rắn, chất lỏng và chất khí ­ Chuẩn bị : 1 bảng con và phấn ­ HS thực hiện  ­ Tiến hành :  + Bước 1 : GV giao câu hỏi các nhóm ­ HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào bảng  + Bước 2 : Tổ chức và phổ biến luật chơi ­ HS trình bày GV tóm ý : 1/b ; 2/ c ; 3/a ­ HS nhận xét, bổ sung  * Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận  ­ Mục tiêu : HS nêu được một số  ví dụ  về  sự   chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày.   ­ Tiến hành :  + Bước 1 : Cho HS quan sát các hình trang 73   ­ Hoạt động lớp SGK và nói về sự chuyển thể của nước ­ HS quan sát Hình 1, hình 2, hình 3 ­ Học sinh trả lời ­ HS nhận xét ­ bổ sung ­ Gọi HS đọc mục bạn cần biết ­ HS đọc * Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” ­ Mục tiêu : HS kể được tên một số chất ở thể   rắn, thể lỏng, thể khí  Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể   khác. ­ Tiến hành :  + Bước 1 : GV chia lớp 4 nhóm và phát phiếu. ­ Các nhóm nhận phiếu  Viết tên các chất  ở  3 thể  khác nhau hoặc viết   được nhiều tên các chất có thể  chuyển từ  thể   này sang thể khác
  14.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 + Bước 2 : GV hướng dẫn viết, giao thời gian ­ HS viết đại diện nhóm dán ở bảng + Bước 3 : Cả lớp cùng GV kiểm tra ­ HS nhận xét ­ bổ sung Ai viết được nhiều chất thì thắng  ­ GV chốt ý : Liên hệ thực tế D) Củng cố ­ dặn dò : ­ Cho HS đọc lại mục : Bạn cần biết.  ­ Chuẩn bị bài sau “Hỗn hợp” và các vật liệu : Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén  nhỏ  ­ Nhận xét tiết học.
  15.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Khoa học   (Tiết : 36)                HỖN HỢP  I­ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :  ­ Cách tạo ra hỗn hợp ­ Kể tên một số hỗn hợp ­ Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II­ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ­ Hình 75 SGK ­ Chuẩn bị : Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén. ­ Hỗn hợp chất rắn : Cát, nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước. ­ Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn nước), ly đựng nước. ­ Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.  III ­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Ổn định lớp : B) Kiểm tra bài cũ :  ­ Chất rắn, chất lỏng có những đặc điểm gì ? ­ 2 HS trả lời ­  Khi  nhiệt  độ   thay   đổi,   một  số   chất  có   thể   chuyển đổi như thế nào ? C) Bài mới  1) Giới thiệu bài 2) Giảng bài :  * Hoạt động 1 : Thực hành : Tạo 1 hỗn hợp gia   vị ­ Mục tiêu : HS biết tạo ra hỗn hợp ­ Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm . GV cho HS làm việc. ­ Nhóm 4 . GV giao các chất như : muối, vị tinh, hạt tiêu   ­ HS nhận  tạo ra hỗn hợp . GV hướng dẫn HS làm ­ HS trộn các chất . Để  tạo ra hỗn hợp gia vị  cần có những chất   nào ? . Hỗn hợp là gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp  ­   Đại   diện   mỗi   nhóm   nêu   công   thức   trộn   gia   vị,   mời   các   nhóm   khác   thử.   Các nhóm nhận xét ­ bổ sung. GV cho HS nêu : Hỗn hợp là gì ? ­ HS nêu GV chốt ý. * Hoạt động 2 : Thảo luận
  16.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 ­ Mục tiêu : HS kể tên được một số hỗn hợp ­ Tiến hành :  + Bước 1 : Làm việc theo nhóm ­ Nhóm trưởng điều khiển : nhận câu   hỏi và trả lời . Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp ? ­ Đại diện trình bày. HS nhận xét bổ   sung  . Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết. GV kết luận * Hoạt  động 3  :  Trò   chơi  “tách các  chất  ra   khỏi hỗn hợp” ­ Mục tiêu : HS biết  được các phương pháp   tách riêng các chất trong một số hỗn hợp ­ Chuẩn bị  : bảng con, phấn, vật thay thế phát   ra âm thanh ­ Tiến hành :  + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.  ­ Học sinh trả lời GV nêu câu hỏi theo hình 1, 2, 3 ở SGK Làm lắng, sảy, lọc. HS nhận xét GV kết luận * Hoạt động 4 : Thực hành “Tách các chất ra   khỏi hỗn hợp” ­ Mục tiêu : HS biết cách tách các chất ra khỏi   một số hỗn hợp ­ Tiến hành :  + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 GV giao phiếu bài tập : ­ HS thực hành 1) Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát   ­ Mỗi nhóm chọn 1 bài tập trắng ­ Đại diện nhóm báo cáo kết quả 2)   Tách   dầu   ăn   ra   khỏi   hỗn   hợp   dầu   ăn   và   nước ? 3) Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn ? GV nêu lại cách thực hiện. ­ HS chú ý Liên hệ thực tế trong gia đình D) Củng cố ­ dặn dò : ­ HS nêu hỗn hợp là gì ? ­ Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Dung dịch.
  17.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008   DUNG DỊCH I­ MỤC TIÊU : HS biết :  ­ Cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch.  ­ Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.  II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Hình trang 77 SGK  ­ Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC :  Hoạt động dạy  Hoạt động học  A­ Kiểm tra bài cũ  ­ Gọi 2 HS trả lời  ­ 2 HS trả lời  1­ Hỗn hợp là gì ? Muốn tạo ra hỗn hợp cần   có những điều kiện gì ? 2­ Nêu các cách tách các chất trong hỗn hợp.  ­ GV nhận xét, ghi điểm.  B­ Bài mới  1­ Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động 1 : Thực hành “Tạo ra một dung   dịch” ­   Kiểm   tra   việc   chuẩn   bị   vật   liệu   cho   thí  ­ HS chuẩn bị, báo cáo kết quả  nghiệm của các nhóm ­ Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết  ­ Đại diện mỗi nhóm nêucông thức pha  quả   thí  nghiệm vào  mẫu  báo  cáo như   SGK  dung dịch đường (hoặc dung dịch muối)   (trang 76) và   mời   các   nhóm   khác   nếm   thử   nước  đường hoặc nước muối của nhóm mình. ­ Tiếp tục thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. ­ Đại diện HS trả lời.  1­ Để  tạo ra dung dịch, cần có những điều  ­ Cần có ít nhất 2 chất trở lên trong đó 1  kiện gì ?  chất  ở  thể lỏng và chất kia phải hòa tan  được vào trong chất lỏng đó. 2­ Dung dịch là gì ? ­ Dung dịch là .... (SGK trang 134) 3­ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ­ Một số  dung dịch là : Xà phòng, dung  dịch giấm và đường ... ­ GV tóm ý  Hoạt động 2 :  Thực hành  ­ Cho HS làm việc theo nhóm 6  ­   Đại   diện   trình   bày   kết   quả   làm   thí  ­ Gọi HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang  nghiệm   và   thảo   luận   của   nhóm   mình.  77 SGK và thảo luận đưa ra dự  đoán kết quả  Các nhóm khác bổ sung.  thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. + Không mặn vì chỉ có hơi nước bốc lên 
  18.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước.   Muối vẫn còn lại trong cốc. Hỏi :  Qua thí nghiệm trên, theo các em ta có  ­ HS trả  lời, nếu trả  lời không được thì  thể  làm thế  nào để  tách các chất trong dung   đọc mục : Bạn cần biết trang 77 SGK  dịch đó ? ­ GV tóm ý :  Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò ­ Cho trò chơi “Đố bạn” SGK trang 77 ­ Phương pháp chưng cất ­   Để   sản   xuất   ra   muối   từ   nước   biển  người ta dẫn nước biển vào các ruộng  làm muối ... ­ GV nhận xét trò chơi ­ GV tổng kết bài  Dặn dò : Xem lại bài cũ  ­ Chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hóa học ­ Xem trước các thí nghiệm trong SGK, các  nhóm   chuẩn   bị   :   đường,   1   tờ   giấy,   cát,   xi   măng, vôi sống.
  19.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008   SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC I­ MỤC TIÊU :  HS biết :  ­ Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học ­ Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lý học. II­ ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC :   ­ Hình trang 8, 79, 80, 81 7 SGK  ­ Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc nến, đường trắng, giấy nháp.  III­ HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : Hoạt động dạy  Hoạt động học  A­ Kiểm tra bài cũ  ­ Gọi 2 HS trả lời  ­ 2 HS trả lời  1­ Thế nào là dung dịch ? Để tạo ra dung dịch  cần có những điều kiện gì  2­ Nêu các cách tách các chất trong dung dịch  để tạo ra nước cất và muối biển  B­ Bài mới  Giới thiệu bài  HĐ 1 : Thí nghiệm  + Bước 1  : Làm việc theo nhóm 4  ­   Hs   tiến   hành   thí   nghiệm   theo   nhóm  ­ Nhóm 1, 2 (a, b) : làm thí nghiệm 1  trong thời gian 5’  ­ Nhóm 3, 4 (a, b) : làm thí nghiệm 2  ­   Trả   lời   miệng   phần   thí   nghiệm   của  Khi làm thí nghiệm cần chú ý : mình dựa vào 3 phần giáo viên đã nêu.  + Mô tả hiện tượng xảy ra.  + Dưới tác dụng của nhiệt tờ giấy hay đường  còn giữ được tính chất ban đầu hay không ?  ­   Gọi   đại   diện   2   nhóm   lên   trình   bày   thí  nghiệm với nội dung sau :  ­ Thí nghiệm  ­ Mô tả hiện tượng ­ Giải thích hiện tượng  ­ GV hỏi tiếp toàn lớp ­ HS trả lời ­ nhận xét ­ bổ sung  1/  Hiện  tượng  chất   này   bị   biến   thành  chất   ­ Sự biến đổi hóa học. khác tương tự  như hai thí nghiệm trên gọi là   ­ Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gì ?  2/ Sự biến đổi hóa học  ­ GV chốt ý hoạt động 1  HĐ2: 2 em ngồi gần nhau xé mảnh giấy thành  ­ Tính chất vẫn giữ nguyên. những mảnh nhỏ và cho biết tờ giấy vẫn giữ  ­ Không bị biến thành chất khác nguyên tính chất ban đầu của nó hay biến đổi  thành chất khác ? ­ GV kết luận : Trường hợp này là sự  biến   đổi lý học. Thảo luận nhóm lớn  Quan sát hình trang 79 SGK và thảo luận các 
  20.    Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn  14/02/2008 câu hỏi.  ­ Trường hợp nào có sự  biến đổi hóa học ?  ­   Đại   diện   các   nhóm   lên   trình   bày   nội  Tại sao bạn kết luận như vậy ?  dung thảo luận ở phiếu bài tập. ­ Trường hợp nào là sự  biến đổi lý học (biến  ­ HS nhận xét, bổ sung  đổi vật lý) ? Tại sao bạn kết luận như  vậy,   ghi vào phiếu học tập  Nội dung   Hình Biến đổi Giải thích từng hình ­ Nhóm 1 + 2 : Hình 2, 4, 5  ­ Nhóm 3 + 4 : Hình 6 + 7 ­ Gv chốt ý hoạt động 2  ­ GV tổng kết bài, nhận xét tiết học  ­ HS lắng nghe.  Dặn dò : ­ Làm lại các thí nghiệm, tự rút ra kết luận. ­ Làm trước thí nghiệm hình 8, 9 SGK 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2