Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
lượt xem 10
download
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5 tập hợp những bài giáo án về các môn Toán, Tiếng Việt, Mỹ thuật, Khoa học,... của chương trình lớp 4 tuần 5. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết về những giáo án này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
- Thứ hai ngày 25 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 9 Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhận vật với lời người kể chuyện. Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật (trả lời được câu hỏi SGK 1,2,3) * KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán * HS HT: Trả lời được câu hỏi 4 SGK II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam Yêu cầu HS đọc thuộc 1 đoạn thơ và nêu nội dung Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt của bài thơ đẹp của con người Việt Nam: ngay Nhận xét, tuyên dương thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu 3 Dạy bài mới thương nhau. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc HS nhận xét GV chia đoạn: 4 đoạn HS lắng nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến sẽ bị trừng phạt + Đoạn 2: Từ " Có chú bé mồ côi ... nảy mầm được" HS đọc từng đoạn + Đoạn 3: Từ " Mọi người đều sững sờ ... thóc Đọc phần chú giải. giống của ta " + Đoạn 4: Phần còn lại GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn trên Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc. Giải nghĩa từ khó: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền HS luyện đọc theo cặp minh HS đọc GV cho HS đọc theo cặp HS lắng nghe Gọi 1 HS đọc lại cả bài GV đọc diễn cảm cả bài * HS đọc thầm toàn truyện. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Vua muốn chọn một người trung thực Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? để truyền ngôi. * Đoạn 1: “ từng ngày … trừng phạt" Phát cho mỗi người dân một thúng thóc Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung giống đã luộc kĩ và hẹn : ai thu được thực? nhiều thóc sẽ đưỡc truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Không Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ? Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc * Đoạn 2: Từ " Có chú bé mồ côi ... nảy mầm được" nhưng không thấy nảy mầm. Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra Mọi người nô nức chở thóc về kinh sao ? thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước nhà vua, quý tasu : Tâu Bệ hạ! Con không làm sao làm cho thóc của Người
- nảy mầm được. Chôm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? Mọi người sững sờ, sợ hãy thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói lên sự * Đoạn 3 : Đoạn 3: Từ " Mọi người đều sững sờ ... thật, không sợ bị trừng phạt. thóc giống của ta " HS trả lời Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời + Vì người trung thực bao giờ cũng nói nói thật của Chôm ? thật, không vì lợi ích của mình mà nói * Đoạn 4: Phần còn lại dối, làm hỏng việc chung. Theo em, vì sao trung thực là một phẩm chất đáng + Vì người trung thực thích nghe nói thật, quý ? nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. HS lặp lại Nội dung: Ca ngợi chu bé Chôm trung thực, dũng HS đọc cảm dám nói sự thật HS lắng nghe Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Nhóm tập đọc diễn cảm GV gọi HS đọc lại 4 đoạn trong bài. Từ đó giúp HS Đại diện thi đọc diễn cảm. nhận ra giọng đọc của bài tập đọc. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi. Lời Chôm tâu vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc giải thích thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc (lúc khen ngợi đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm) GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn (GV đọc mẫu) theo cách phân vai (người dẫn truyện, chú bé Chôm, nhà vua) từ " Chôm lo lắng Trung thực là đức tính quý nhất của con đến thóc giống của ta " người. Vì thế chúng ta cần phải sống GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên trung thực. GV gọi một vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS lắng nghe 4. Củng cố – dặn dò Câu chuyện này muốn nói em điều gì ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Gà trống và Cáo
- Toán Tiết 21 Luyện tập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * HS HT: Làm được bài tập 2,3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động : Luyện tập Bài tập 1: Tự làm bài ( nhóm đôi) HS đọc đề bài GV giới thiệu cho HS biết năm a) Nêu số ngày từng tháng thường (tháng 2 có 28 ngày), b) Năm nhuận có 366 ngày; năm không năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) nhuận có 365 ngày HS làm bài tính và điền kết quả vào chỗ Bài tập 2: Hướng dẫn cách tính chấm VD: 3 ngày = … giờ thì lấy 24 giờ 3 = 72 giờ 1 phút = ….. giây thì lấy 60 giây : 2 = 30 giây HS làm bài 2 a) thế kỉ XVIII Bài tập 3: Hướng dẫn HS xác định năm sinh của b) 1980 – 600 = 1380 ( thuộc thế kỉ XIV) Nguyễn Trãi 4. Củng cố dặn dò: Củng cố về số ngày trong tháng và các ngày trong tuần lễ. Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng Nhận xét tiết hoc
- Đạo đức Tiết 5 Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Lắng nghe người khác trình bày ý kiến, tôn trọng và thể hiện sự tự tin. * KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; Lắng nghe người khác trình bày; Kiềm chế cảm xúc; Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin * GD BVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường * HS HT: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Vượt khó trong học tập Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ? HS nêu Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ? GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả Cách chơi : Chia HS thành nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật, lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về vừa quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. đồ vật có giống nhau không ? > Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2 / 9 SGK) Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn Các nhóm thảo luận đề của SGK . Đại diện nhóm trình bày . Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được Các nhóm nhận xét bổ sung . bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em ? => Kết luận : * Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung Thảo luận theo nhóm đôi . * Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và Một số nhóm trình bày kết quả . Các cần bày tỏ ý kiến riêng của mình . nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGK) HS biểu lộ theo cách đã quy ước . Nêu yêu cầu bài tập . => Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã Giải thích lí do . biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng vủa mình. Còn Thảo luận chung cả lớp . việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu . Đọc ghi nhớ trong SGK . Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . => Kết luận: các ý kiến ( a ), ( b ), ( c ), ( d ) là đúng. Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện. 4. Củng cố – dặn dò: Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK. Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- ******************** Khoa học Tiết 9 Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nêu lợi ích của muối iốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). * HS HT: Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II. Đồ dùng dạy học: Một bịt muối I – ốt và sưu tầm tranh ảnh nói về muối Iốt. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: + Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vậtthực vật? 2 HS trả lời + Ích lợi của việc ăn cá là gì ? GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. *Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất béo *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói HS chơi theo sự hướng dẫn. trước. 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo. Bước 2: Cách chơi và luật chơi Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên GV hướng dẫn cách chơi. của đội bạn là thua. Bước 3: Thực hiện Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên món ăn hơn là thắng cuộc GV đánh giá và đưa ra kết quả. Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật *Mục tiêu: Biết tên các món ăn vừa có chất béo động vật vừa có chất béo thực vật. Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. *Cách tiến hành: GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa béo lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, động vậtthực vật. vừa chứa chất béo thực vật. GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp chất béo động vật , thực vật? Giải thích? HS trả lời tự do GV chốt ý: Trong chất béo động vật có nhiều a
- xít béo no. Trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. Vì vậy sẻ dụng cả mỡ lợn và dầu ăn để có đủ chất béo. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối iôt và tác hại của ăn mặn. *Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối Iốt Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. *Cách tiến hành: Yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đã sưu tầm về muối Iốt. GV cho HS thảo luận: + Làm thế nào để bổ sung Iốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? HS giới thiệu. GV chốt ý : Khi thiếu Iốt, tuyến giáp phải tăng Thảo luận và đưa ra kết quả. cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do u + Ta nên ăn muối Iốt tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên hình thành bướu cổ. Thiếu Iốt gây ra rối loạn chức năng trong cơ thể + Ăn mặn có liên quan đến bệnh quyết và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát áp cao. triển cả vể chất và trí tuệ. HS trả lời 4. Củng cố và dặn dò: Tại sao không nên chỉ ăn béo động vật hoặc béo thực vật? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bi sau
- Thứ ba ngày 26 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 22 Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4, số. * HS HT: Làm được bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà BT4 HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. nội dung đề toán. Đề toán cho biết có mấy can dầu? Hai can dầu Gạch dưới các yếu tố đề bài cho HS gạch và nêu Bài này hỏi gì? Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm HS thảo luận nhóm. GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp. Đại diện nhóm báo cáo GV nêu nhận xét: Vài HS nhắc lại Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số nào? Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Vài HS nhắc lại. GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 hai số 6 và 4 và 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia GV viết (6 + 4) : 2 = 5 cho 2. Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta thế nào? tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó GV chốt lại cho 2 Bài toán 2: Vài HS nhắc lại GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta thế nào? tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó GV chốt lại GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của cho 3 bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự Vài HS nhắc lại HS tính và nêu kết quả. như trên Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế Vài HS nhắc lại ghi nhớ nào? HS làm bài Hoạt động 2: Thực hành a) 47; b) 45; c) 42;
- Bài tập 1: Hướng HS làm và chữa bài, nêu lại cách Từng cặp HS thống nhất kết quả tính trung bình cộng HS đọc đề bài và làm bài Bài tập 2: Cả 4 em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = Gọi HS đọc đề bài 148 (kg) + Bài này tương tự như ví dụ nào các em vừa học ? TB mỗi em cân nặng : 148 : 4 = 37 (kg) Cho HS tự làm vào vở HS đọc đề bài GV chấm điểm vài bài . HS làm bài Bài giải Trung bình mỗi em cân nặng: (36+38+40+34) : 4 = 37 (kg) Đápsố: 37 kg HS thi đua . 4. Củng cố dặn dò: Tổ chưc tính trung bình cộng 32,40 ,12 Chuẩn bị bài: Luyện tập Nhận xét tiết học ******************** Luyện từ và câu Tiết 9 Mở rộng vốn từ: Trung thực –Tự trọng I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực tự trọng ( BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được ( BT1, BT2 ); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” ( BT3). * HS HT: Làm được bài tập 3,4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bi cũ:Luyện tập về từ láy và từ ghép Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu. 2 HS trả lời Tìm 2 từ ghép tổng hợp. Đặt câu HS nhận xét GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với Từ cùng nghĩa: Thẳng thắn, ngay thẳng, trung thực thật thà, thành thạt, chính trực... GV nhận xét Từ trái nghĩa: Dối trá, gian lận, gian dối, Bài tập 2: lừa đảo, lừa lọc... Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở BT 1 chọn các từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực hoặc dối trá, gian lận, lừa đảo. GV nhận xét Bài tập 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? Thảo luận nêu ý kiến a) Tin vào bản thân Coi trọng giữ gìn phẩm giá của mình: b) Quyết định lấy công việc của mình tự trọng.
- c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình Tự tìm nêu ý kiến d) Đánh giá mình quá cao và coi thường Phát biểu tự do GV giải thích: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn Nhận xét phẩm giá của mình Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng. Mời 2, 3 nhóm trả lời GV: Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài. Nhận xét + Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng ngay thẳng Sửa bài: như ruột của ngựa. + Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về + Giấy rách.........: Dù nghèo đói khó khăn phải giữ tính trung thực phẩm giá của mình. + Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lòng + Thuốc đắng........: Lời góp ý thẳng khó nghe nhưng tự trọng. giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay........: Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại. + Đói sạch..........: Dù đói khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện. GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học HS lắng nghe Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK Chuẩn bị bài: Danh từ. ******************** Kể chuyện Tiết 5 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * HS HT: Kể được câu chuyện ngoài SGK II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện bài bài báo có đăng truyện về tính trung thực (GV và HS sưu tầm) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Xây dựng cốt truyện GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện 2HS kể GV nhận xét HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong 1 HS đọc đề bài. đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý hoặc được đọc về tính trung thực. Giúp HS xác định trong SGK. đúng yêu cầu của đề, tránh kể truyện lạc đề (có thể HS đọc gợi ý 1, trả lời câu hỏi: Nêu một
- kể một truyện được đọc trong SGK lớp 1, 2, 3, 4). số ví dụ về tính trung thực. Giới thiệu câu chuyện: Cần nêu tên truyện, cho HS đọc thầm gợi ý 2, xem lướt tên các biết câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc ở đâu, vào truyện trong báo và trong truyện đọc để dịp nào? tìm chọn câu chuyện của mình. Phần kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu, diễn HS đọc gợi ý 3. Sau đó 1 HS giỏi làm biến, kết thúc. mẫu: Nêu tên câu chuyện em đã chọn, tên Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi các nhân vật, cốt truyện. về nội dung câu chuyện. Thảo luận nhóm 2 HS thảo luận nhóm + HS kể chuyện trong nhóm. Đại diện nhóm lên thi kể + Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể. HS nhóm khác nhận xét + Mỗi HS kể xong đều phải trả lời câu GV nhận xét chung hỏi về nội dung ý nghĩa truyện. 4. Củng cố dặn dò: Cả lớp và GV nhận xét. HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể, nhắc lại biểu hiện của tính trung thực nêu trong từng câu truyện. GV nhận xét tiết học. ******************** Lịch sử Tiết 5 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KI ẾN PHƯƠNG BẮC I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK. VBT lịch sử III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Bài cũ: 2 HS nêu. Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn? HS đọc SGK trả lời câu hỏi. Sự phát triển về quân sự của nước Âu +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập Lạc? Kinh tế độc lập và tự chủ. GV nhận xét Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. 2.Bài mới: +Từ năm 179 TCN đến năm 938: a.Giới thiệu bài. Trở thành quận, huyện của phong kiến b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. phương Bắc Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. Kinh tế bị phụ thuộc + So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị Phải theo phong tục của người Hán các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? Nhóm 5 HS thảo luận, hoàn thành yêu cầu Gọi hs nêu kết quả. bài tập liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc GV kết luận khởi nghĩa của nhân dân ta.
- c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Thời gian Tên các cuộc khởi nghiã GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nội năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng dung bài tập. năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả. năm 542 Khởi nghĩa Lí Bí GV kết luận năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hưng năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ 3.Củng cố dặn dò: năm 938 Khởi nghĩa Ngô Quyền Hệ thống nội dung bài. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc kết luận ở SGK. Tập làm văn Tiết 9 Viết thư ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) * HS HT: Viết hoàn chỉnh được lá thư II. Đồ dùng dạy học: Giấy viết, phong bì, tem Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: HS hát 1 bài hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng cốt truyện 2 HS kể lại câu chuyện về lòng hiếu GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện về lòng hiếu thảo của người con ở tiết trước thảo của người con ở tiết trước GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài: 1 HS nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng thư (ghi nhớ viết thư) Nhắc HS chú ý: Gạch chân yêu cầu + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan Một vài HS nói đề bài và đối tượng em tâm. chọn để viết thư + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận HS thực hành viết thư Hoạt động 2: HS thực hành viết thư 4. Củng cố dặn dò: GV thu bài của cả lớp; Dặn một số HS kém viết bài chưa đạt về nhà viết thêm một lá thư khác nộp vào tiết học tới
- Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 10 Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) * HS HT: Thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ : Những hạt thóc giống Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo HS trả lời khoa. Tóm tắt truyện và trả lời câu hỏi 4. GV nhận xét tuyên dương 2 Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Luyện đọc các từ sau: đon đả, loan tin, hồn lạc Một HS HT đọc. Từng cá nhân đọc từ phách bay khó. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của GV đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm bài (đọc cả phần chú giải) trạng và tính cách nhân vật. Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài cao, Cáo đứng dưới gốc cây. * Đoạn 1 : Từ đầu đến bày tỏ tình thân. Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. Cáo đã làm gì để dụ dỗ Gà Trống xuống đất ? Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý
- định xấu xa của cáo : muốn ăn thịt Gà Tin tức ấy là sự thật hay bịa đặt ? Cáo rất sợ Chó săn. Tung tin có cặp chó Khẳng định mưu gian, âm mưu dối trá rất xảo săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm quyệt của Cáo. cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu * Đoạn 2 : Tiếp theo đến chắc loan tin này. gian. Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết ? chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm cho Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ? Khuyên người ta chớ tin vào những lời Cho HS thao luận để trả lời câu hỏi 4. ngọt ngào. Nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông HS nhắc lại minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm HS đọc Gọi HS đọc nối tiếp HS lắng nghe GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ thứ nhất. Nhóm tập đọc diễn cảm GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ trên GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp GV yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ mà mình thích 3.Củng cố – dặn dò Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà ? Cáo gian trá, xảo quyệt. Gà thông minh, Con người cần phải sống trung thực. Song phải mưu trí. biết xử trí thông minh trước những hành động xấu xa của bọn chuyên lừa đảo, mưu hại người. Nhận xét tiết học. HS lắng nghe Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của Anđrâyca ******************** Toán Tiết 23 Luyện t ập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * HS HT: Làm được bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS sửa bài HS nhắc lại cách tính trung bình cộng và GV nhận xét sửa bài 3. Dạy bài mới:
- Hoạt động thực hành Bài tập 1: Làm bài cá nhân HS đọc Gọi HS đọc yêu cầu đề bài HS tự làm HS tự làm vào vở a) ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120 Nhận xét b) ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi HS nhận xét Gọi HS đọc yêu cầu đề bài HS đọc Muốn tính tổng số người tăng thêm em làm như Lấy số người 3 năm cộng lại. thế nào? Được Có được tổng số người thì có tính được trung bình HS thảo luận. mỗi năm không? Trình bày HS thảo luận nhóm Bài giải Trình bày Tổng số người tăng trong 3 năm là: Nhận xét 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài tập 3: Hướng HS cách làm HS nhóm khác nhận xét kết quả Gọi HS đọc yêu cầu đề bài HS đọc đề HS thảo luận HS làm bài theo nhóm 4 Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: Nhận xét 138 + 132 + 130 + 236 + 134 = 770 (cm) 4. Củng cố dặn dò: Trung bình số đo của mỗi HS là: GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép 770 : 5 = 154(cm) tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam và 1 Đáp số:154 cm đội nữ) chọn lời giải và phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước và có kết quả đúng thì đội HS chơi đó thắng. Chuẩn bị bài: Biểu đồ Trò chơi tìm số trung bình cộng ******************** Chính tả (Nghe – viết) Tiết 5 Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nghe – viết đúng bài chính tả sạch sẽ ; trình bày đoạn văn có lời nhân vật, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn * HS HT: Tự giải được câu đố ở BT3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng
- Nhận xét về chữ viết của HS. lời, dân dâng… 3. Dạy bài mới: Lắng nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn Gọi 1 HS đọc đoạn văn. 1 HS đọc thành tiếng. Hỏi: + Nhà vua chọn người trung thực để nối + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ngôi. + Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. b) Hướng dẫn viết từ khó Trung thực được mọi người tin yêu và Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính kính trọng. tả. Các từ ngữ: luộc kĩ, thóc giống, dõng Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. dạc, truyền ngôi,… c) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu Viết vào vở nháp. cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sa u dấu chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. HS lắng nghe d) Nhận xét bài của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trong nhóm tiếp xúc nhau điền chữ Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ). Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. Chữa bài (nếu sai). Bài 3 Lời giải – nộp bài – lần này – làm em – Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. lâu nay – lòng thanh thản – làm bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. Chen chân – len qua – leng keng – áo len Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng – màu đen – khen em. nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. lên nòng nọc rụng đôi, nhảy lên sống trên cạn. Lời giải: Con nòng nọc. b) Tiến hành tương tự phần a). Lắng nghe. 4. Củng cố dặn dò: Lời giải: Chim én Nhận xét tiết học. HS lắng nghe Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đó. ******************** Kĩ thuật Tiết 5 KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. Mục tiêu: HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. * HS HT: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
- II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường, vải. III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Ht 2. Bài cũ: Khâu thường (tiết 1) Khâu thường là cách khâu để tạo thành Thế nào là khâu thường ? các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường vải. khâu ? Khâu lại mũi và nút chỉ đường khâu để Nhận xét. giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi 3. Bài mới: Giới thiệu bài sử dụng. Hoạt động 1 : Thực hành HS nhận xét Yêu cầu HS nhắc lại quy trình kĩ thuật khâu thường. Gồm có hai bước : GV nhận xét, dùng tranh quy trình nhắc lại thao + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. tác kĩ thuật : + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường + Vạch đường dấu theo đường dấu. + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu HS lắng nghe (cách kết thúc đường khâu). GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch cầm vải, kim) dấu. HS thực hành khâu thường trên vải. Quan sát, uốn nắn giúp đỡ những HS lúng túng. HS trưng bày sản phẩm. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. HS tự đánh giá sản phẩm. GV nêu các tiêu chí đánh giá. GV nhận xét, xếp loại. 4. Củng cố, dặn dò: Dặn HS chưa hoàn thành thì về nhà tiếp tục để hoàn thành sản phẩm. Chuẩn bị bài: “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 24 Biểu đồ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Bước đầu có hiểu biết biểu đồ tranh Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. * HS HT: Làm được bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình” III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài
- GV nhận xét HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình HS quan sát Biểu đồ có mấy cột ? Cột bên trái ghi gì ? HS trả lời Cột bên phải cho biết cái gì ? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) và trả lời ý của GV câu hỏi: ● Hàng đầu cho biết về gia đình ai ? ● Gia đình này có mấy người con? ● Bao nhiêu con gái ? Bao nhiêu con trai ? + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. GV tổng kết lại thông tin Hoạt động 2: Thực hành 2 HS nhắc lại Bài tập 1: a.Hướng dẫn HS nhìn vào cột bên phải để tìm ra những dòng chỉ vẽ 1 em bé. Từ đó nhận thấy có 2 gia đình chỉ có 1 con: đó là các gia đình cô Lan và cô HS làm bài Đào Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. b.Hướng dẫn tương tự câu a c.Hướng dẫn HS nhìn vào cột bên trái, dòng “gia đình cô Hồng” rồi đối chiếu với các hình vẽ ở cột bên phải để tìm câu trả lời e.Hướng dẫn HS nhìn vào cột bên phải, đếm tổng số em bé có trong tranh vẽ, rồi đếm xem có bao nhiêu em trai, bao nhiêu em gái. Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài Bài tập 2: HS sửa Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn HS làm bài thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu ở cột bên phải của biểu đồ 4. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tiếp theo) Làm bài 2 trang 32 Khoa học Tiết 10 Ăn nhiều rau và quả chin sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
- + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn, nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). * HS HT: Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK; Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật, thực vật? HS trả lời Ích lợi của muối iốt là gì? GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Nhận xét đánh giá về tình hình vệ sinh ở nơi bán và chế biến thực phẩm. * Cách tiến hành: HS quan sát các hình trang 22,23/SGK GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn. và nhận xét. GV yêu cầu HS quan sát tranh và liên hệ thực tế đến + Nơi bán rau, quả, thịt cá tình hình vệ sinh nơi các bạn sống. + Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khô GV chốt ý khi các nhóm trình bày. + Nhà bếp Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện. Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày. * Cách tiến hành: GV đặt vấn đề: Nhóm 1 thảo luận a) Cách chọn thức ăn tươi, sạch. Nhóm 2 b) Cách nhận ra thức ăn ôi, héo. Nhóm 3 c) Cách chọn đồ hộp d) Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu? Nhóm 4 e) Thảo luận sử dụngnước sạch vàoviệc gì? f) Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. Nhóm 5 g) Tại sao nên ăn thức ăn nóng? Đại diện nhóm lên trình bày h) Tại sao phải bảo quản thức ăn? HS nhận xét i) Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày? GV chốt ý. 4. C ủng cố dặn dò : HS trả lời Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín? Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 10 Danh từ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật, ( người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- * HS HT: Đặt được câu BT2 phần luyện tập II. Đồ dùng dạy học: Một tờ viết ND BT 1, 2 (Phần nhận xét) Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ BT1( con sông, rặng dừa, truyện cổ.) Phiếu viết ND BT1 (Luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trung Thực Tự Trọng Nêu một vài từ cùng nghĩa với trung thực, đặt 1 câu HS trả bài với 1 từ cùng nghĩa Nêu một vài từ trái nghĩa với trung thực, đặt 1 câu với 1 từ trái nghĩa Nhận xét tuyên dương 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét Đọc ND + đọc thầm. Bài tập 1: Thảo luận và trình bày Phát phiếu cho các nhóm gạch dưới từ chỉ sự vật. GV chốt lại lời giải: truyện cổ, cuộc sống , tiếng xưa, con sông, rặng dừa, đời, cha ông, truyện cổ, ông cha. Thảo luận và trình bày tương tự như Bài tập 2: BT1. Thực hiện tương tự như BT1. Lời Giải Từ chỉ người : ông cha, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: mưa , nắng. HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Danh từ là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 3: Phần luyện tập HS đọc yêu cầu Bài 1: HS làm bài vào vở rồi lên bảng làm Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, chữa bài. HS nhận xét GV sửa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. HS đọc yêu cầu Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở. HS đặt câu vào vở Gọi HS đọc câu đặt được. Lần lượt HS nêu câu vừa viết GV nhận xét. HS nhận xét 4. Củng cố dặn dò: Dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng và tập đặt câu với 1 trong những từ tìm được. Nhận xét tiết học Địa lí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 218 | 26
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
46 p | 191 | 20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
59 p | 141 | 19
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 185 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 162 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
50 p | 148 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
53 p | 134 | 14
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
65 p | 144 | 13
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 100 | 13
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 88 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p | 122 | 12
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 111 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
35 p | 218 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 108 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p | 61 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 43 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn