
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
lượt xem 19
download

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
- Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH 1, 2, 4; thuộc lòng 1, 2 khổ thơ) * HS HTT: Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ, trả lời câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung v những câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : “ Ở vương quốc tương lai” Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. giáo khoa. GV nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV : Bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” sẽ cho các em biết những bạn nhỏ ngày nay mơ ước những gì. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc Cho HS nối tiếp khổ thơ. HS đọc nối tiếp khổ thơ. Luyện đọc từ khó. Đọc nhóm đôi. Đọc diễn cảm cả bài. Đọc cả bài. HS đọc thầm và trả lời c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài + Nếu chúng mình có phép lạ. Câu thơ nào trong bài được lặp lại nhiều lần? + Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết, Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? cháy bỏng. + Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn mau lớn để cho quả. nhỏ. Những điều mơ ước ấy là gì? + Khổ thơ 2 : Các bạn nhỏ ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông. + Khổ thơ 4 : các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo. + Ước trái đất lúc nào cũng ấm áp, thời tiết Giải thích ý nghĩa của các cách nói sau: dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những Ước “ Không còn mùa đông” tai hoạ đe doạ con người. Ước “ hoá trái bom thành trái ngon” + Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh. + HS trả lời tuỳ ý. Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao?
- * Hãy nêu nội dung của bài. Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn HS lặp lại nội dung nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. d. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm GV đọc diễn cảm bài thơ. Giọng đọc hồn nhiên, Luyện đọc diễn cảm nhóm đôi vui tươi. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các Thi đọc và bình chọn. khổ thơ. Nhẩm học và thi thuộc lòng từng đoạn thơ. Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu ý nghĩa của bài thơ ? HS nêu. Chuẩn bị bài : “Đôi giày ba ta màu xanh”. Lắng nghe Nhận xét tiết học. ******************** Toán Tiết 36 Luyện tập I. Mục tiêu: Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. * HS HTT: Tính được bằng cách thuận tiện nhất II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ : Yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất HS làm bài. 1255 + 436 + 745 1255 + 436 + 745 = (1255 + 745) + 436 = Nhận xét. 2000 + 436 = 2436 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài HS khác nhận xét. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính tổng Khi cộng nhiều số hạng, ta phải viết số Yêu cầu HS nêu cách đặt tính v cách thực hiện hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số phép tính. cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở giữa các số hạng. Sau đó kẽ gạch ngang. 2HS lên bảng. Lớp làm nháp. Gọi 2HS lên bảng thực hiện. b) 26387 54293 + + 14075 61934 Nhận xét, kết luận. Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất 9210 7652 GV nêu yêu cầu và đính các phép tính lên bảng. 49672 123879 Tính bằng cách thuận tiện nhất ta thường áp dụng tính chất gì ? Sử dụng tính chất kết hợp. Yêu cầu HS làm vào vở. HS làm bài vào vở. Nhận xét, sửa bài. a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178
- 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = (448 + 52)+ 594 Bài tập 4: = 500 + 594 Gọi HS đọc đề. = 1094 Cho HS làm theo nhóm 4 HS đọc đề Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày trước lớp. HS làm bài theo nhóm. Nhận xét, chữa bài, kết luận. Đại diện 2 nhóm trình bày. Hãy tính xem sau hai năm số dân của xã đó là bao Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhiêu người ? Bài giải 4. Củng cố, dặn dò: a) Sau 2 năm số dân của xã tăng thêm : Hãy nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán 79 + 71 = 150 (người) của phép cộng. Đáp số: 150 người. Chuẩn bị bài : “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu HS tính và nêu kết quả : Sau hai năm số dân của hai số đó”. của xã là 5 406 người. Nhận xét tiết học. HS nêu. ******************** Đạo đức Tiết 8 Tiết kiệm tiền c ủa ( tiết 1) I.Mục tiêu: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Sử dụng tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân * GDBVMT: Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * TT HCM: Cần kiệm liêm chính * HS HTT: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. II.Đồ dùng dạy học: Thẻ màu. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11) Các nhóm thảo luận trao đổi với nhau về 3 Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận thông tin trên. Sau đó trao đổi trả lời câu hỏi. nhóm đôi và trao đổi các thông tin Sgk trang 11 Đại diện nhóm trình bày. theo 2 câu hỏi sau: Cả lớp trao đổi, thảo luận. + Qua xem tranh và đọc các thông tin trên, theo + Cần phải tiết kiệm điện, thức ăn và tiền em cần phải tiết kiệm những gì? của. + Tiết kiệm để làm gì ? Và tiền bạc do đâu mà có ? + Tiết kiệm là một thói quen. Tiền kiệm để có Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là nhiều vốn và tiền của là do sức lao động của con biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn người tạo ra. minh. Mỗi chúng ta phải luôn tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của là do con người tạo ra nên tiết kiệm tiền của cũng là tiết kiệm sức lao động. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ ( bài tập 1 SGK) HS lần lượt giơ thẻ theo ý kiến của mình. HS trao đổi, giải thích các ý kiến mình đã bày GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ tỏ. thái độ bằng cách giơ thẻ màu. + Không tán thành (thẻ xanh) a.Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. b.Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. + Không tán thành (thẻ xanh) c.Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một + Tán thành (thẻ đỏ) cách hợp lí, có hiệu quả. + Tán thành (thẻ đỏ) d.Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. Kết luận : + Các ý kiến (c) , (d) là đúng. + Ý kiến (a), (b) là sai. Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, 3. Củng cố, dặn dò: hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. Nhưng Thế nào là tiết kiệm tiền của ? tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè sẻn. Nhận xét và rút ra ghi nhớ. 2HS đọc trong Sgk/ 12. Nhắc nhở HS hằng ngày phải biết tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … Nhận xét tiết học. ******************** Khoa học Tiết 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, … Biết nói với cha mẹ người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. * HS HTT: Nêu cảm giác lúc cơ thể khoẻ. Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào ? II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá ? Hãy nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu 2 HS trả lời. hoá. Nhận xét cho điểm . Nhận xét 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát và kể chuyện * Mục tiêu : Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. * Cách tiến hành : Quan sát và nêu ý kiến. Quan sát hình Sgk/ 32, trả lời : + Hình 2, 4, 9. + Hình nào thể hiện lúc Hùng đang khoẻ ? + Hình 3, 7, 8. + Lúc Hùng bệnh ? + Hình 1, 5, 6. + Lúc Hùng được khám bệnh? Thảo luận nhóm đôi kể. Yêu cầu thảo luận nhóm đôi kể lại thành một mẩu Đại diện kể chuyện. chuyện nhỏ về những biểu hiện lúc Hùng bệnh. Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Kể tên một số bệnh em đã bị ? + Nhức đầu,sổ mũi,ho, … + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào ? + HS nêu. hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? + Nói với ba mẹ hoặc người lớn để phát Nhận xét, chốt lại. hiện bệnh và tìm cách chữa trị. Nếu không sẽ Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “mẹ ơi , con bị ốm” rất nguy hiểm nếu bệnh nặng. * Mục tiêu : HS có kĩ năng nói với cha mẹ khi trong người khó chịu, không bình thường. * Cách tiến hành : Các nhóm thảo luận xử lý tình huống và GV nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ thảo luận xử lý và phân vai đóng theo tình huống. đóng vai theo nội dung tình huống của nhóm : Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai Tình huống 1: Bạn Nan bị đau bụng và đi ngoài theo tình huống của nhóm. vài lần khi ở trường. Nếu là Nan, em sẽ làm gì? Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn Tình huống 2: Đi học về, Hùng bị hắt hơi, sổ khác trong nhóm góp ý kiến. mũi và cổ họng đau nên định nói với mẹ nhưng mẹ HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt đang nấu cơm. Theo em, Hùng sẽ nói gì với mẹ ? mình vào nhân vật trong tình huống của nhóm Tình huống 3: Em đang chơi với em ở nhà. Bỗng bạn và cùng thảo luận để chọn ra cách ứng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay xử đúng nhất. chân rất nóng. Bố mẹ thì đi làm chưa về. Lúc đó em HS trả lời. sẽ làm gì ? Nhận xét, tuyên dương Kết luận như mục “Bạn cần biết”. 4. Củng cố – Dặn dò : HS trả lời
- Nêu cảm giác lúc cơ thể khoẻ. Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào ? Cần phải làm gì khi bị bệnh ? Chuẩn bị bài : “Ăn uống khi bị bệnh”. Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 37 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * HS HTT: Tính được tổng và hiệu của hai số II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn đề bài toán phần kiến thời mới và phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới : Giới thiệu bài a) Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó : * Tìm hiểu cách giải thứ nhất: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS đọc đề bài toán. GV vẽ tóm tắt lên bảng. HS nêu và theo dõi cách tóm tắt của GV. + Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em + Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu biết? hiệu là 10.
- + Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? + Tổng sẽ giảm : 70 – 10 = 60 + Vậy ta bớt đi 10 thì sẽ được hai lần số bé (GV ghi bảng: hai lần số bé: 70 – 10 = 60) + Số bé bằng: 60 : 2 = 30 + Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? (GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30) HS nêu + Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? (GV ghi bảng) HS nêu. Yêu cầu nhận xét cách giải thứ nhất. Rút ra quy tắc : HS nhắc lại quy tắc thứ 1. Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2 + Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80 Bước 2: số lớn = tổng – số bé * Tìm hiểu cách giải thứ hai: + Hai số này bằng nhau và bằng số lớn. Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (vừa nói vừa vẽ thêm vào số bé cho bằng số lớn). + Hai lần số lớn. Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (ghi bảng hai lần số lớn: 70 + 10 = 80) + Số lớn bằng : 80 : 2 = 40 Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn là: 80 : 2 = 40) HS nêu : 70 – 40 = 30 Đã tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào? (GV ghi bảng) HS nêu tự do theo suy nghĩ Yêu cầu nhận xét cách giải thứ hai. Rút ra quy tắc : Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu):2 Bước 2: số bé = tổng – số lớn * Chú ý : Khi giải có thể chỉ giải theo 2 bước như quy tắc. b) Hướng dẫn thực hành : HS đọc đề bài toán. Bài tập 1: HS giải theo nhóm. Gọi HS đọc bài và phân tích đề bài toán. Đại diện nhóm trình bày. Bài giải : ? tuổi Hai lần tuổi con : Bố 58 – 38 = 20 (tuổi) 58 tuổi Con 38 tuổi Tuổi của con là : ? tuổi 20 : 2 = 10 (tuổi) Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải theo một Tuổi của bố là : trong 2 cách. 10 + 38 = 48 (tuổi) Cho đại diện nhóm trình bày. Đáp số : Con : 10 tuổi Nhận xét, chữa bài. Bố : 48 tuổi. Bài tập 2 : HS đọc đề và trả lời câu hỏi. 1HS giải bảng lớp. Lớp tự giải vào vở.
- Gọi HS đọc đề và phân tích. Bài giải : Cho HS giải vào vở. Số học sinh trai là: GV nhận xét, sửa bài (28 + 4) : 2 = 16 (em) Số học sinh gái là: 28 16 = 12 (em) Đáp số : Trai 16 em Gái 12 em HS nêu. 3. C ủng cố D ặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Chuẩn bị bài : “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. ******************** Luyện từ và câu Tiết 15 Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài I. Mục tiêu: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong cá bài tập 1, 2. * HS HTT: Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên người, tên địa lí ở bài tập 1, 3 Sgk/ 78, 79; Phiếu ghi tên người, tên địa ở bài tập 2 Sgk/ 79. III. Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: 2HS viết bảng,cả lớp viết nháp Chiếu Nga GV đọc cho HS viết. Sơn, gạch Bát Tràng, vải tơ Nam Định, lụa Hà
- Nhận xét. Đông. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài HS nhận xét a. Phần nhận xét: Bài tập 1: GV đọc mẫu bài tập Hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết, ngắt hơi ở HS lần lượt đọc lại tên người và tên địa lí chỗ ngăn cách các bộ phận trong mỗi tên. nước ngoài. Bài tập 2: Yêu cầu phân tích cấu tạo trong từng bộ phận. HS thảo luận nhóm đôi phân tích các bộ * GV hướng dẫn mẫu tên đầu : phận tạo thành tên. Lép Tônxtôi Đại diện nhóm lần lượt trình bày. Gồm có hai bộ phận : Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Lép : 1 tiếng + Tônxtôi : 2 tiếng Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào? + Giữa các tiếng trong mỗi bộ phận trên có Bài tập 3: dấu gạch nối. HS đọc và trả lời. + Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị. Đọc đề bài và suy nghĩ trả lời: + Tên địa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc + Viết giống như tên riêng VN, tất cả các Kinh , Thuỵ Điển. tiếng đều viết hoa. * GV hướng dẫn thêm : Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo tiếng Hán Việt nên cách viết giống tên riêng VN. b. Phần ghi nhớ: Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ . 3HS đọc ghi nhớ SGK/ 79. c. Phần luyện tập: Bài tập 1: Chép lại cho đúng tên riêng trong đoạn Đọc yêu cầu của đề bài. văn. HS làm nháp. Kết luận : Ácboa, Lui Paxtơ, Ácboa, Quy Lên bảng sửa bài. dăngxơ. + Nơi sống lúc nhỏ Lui Paxtơ + Đoạn văn viết về ai ? Viết lại tên cho đúng quy tắc. Bài tập 2: Bài tập yêu cầu gì ? Trao đổi thảo luận nhóm. Cho HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng + Tên người : Anbe Anhxtanh; Crítxtian; nhóm. Anđécxen, Iuri Gaga rin. Cho đại diện nhóm trình bày. + Tên địa lí : Xanh Pêtécbua; Tôkiô; A Nhận xét, kết luận. madôn; Niagara. Bài tập 3: ( Trò chơi du lịch) HS tiến hành chơi. Mỗi thẻ từ ghi một tên nước hoặc tên thủ đô. Tên nước Tên thủ đô GV : phổ biến cách chơi Nga Mátxcơva + Chia lớp thành 2 nhóm và phát mỗi 11 cặp thẻ từ Nhật Bản Tôkiô đã xáo trộn. Thái Lan Băng Cốc + Nhóm họp lại thảo luận và phân cho mỗi bạn Mĩ Oasinhtơn một cặp thẻ.
- + Sau đó lần lựơt lên đính thẻ. Hết thời gian đội Anh Luân Đôn nào gắn nhanh, đúng nhiều là thắng cuộc. Lào Viêng Chăn Nhận xét, tuyên dương. Campuchia Phnôm Pênh 4. Củng cố, dặn dò: Đức Béclin Về nhà tìm và viết thêm tên người và tên địa lí Inđônêxia Giacácta nước ngoài. Mĩ Oasinhtơn Chuẩn bị bài: “Dấu ngoặc kép” Malaixia Cuala Lămpơ Nhận xét tiết học. ******************** Kể chuyện Tiết 8 Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (Sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vong, phi lí. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * HS HTT: Kể được câu chuyện ngoài SGK II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài; Bảng phụ viết sẵn môt số gợi ý quan trọng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Ki ểm tra bài cũ : 2, 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện kể "Lời Yêu cầu HS kể chuyện. ước dưới trăng". GV nhận xét Cả lớp nhận xét. 3. D ạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Chủ điểm các em đang học là chú điểm ước mơ. Các em chắc đã nghe, đã đọc nhiều truyện nói về những ước mơ cao đẹp của con người. Hôm nay, các em hãy cùng nhau thi kể lại những câu chuyện về ước mơ đep mà các em đã nghe, đã đọc. Hoạt động 2 :Hương dẫn kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: GV đặt câu hỏi phân tích và gạch dưới những chữ HS đọc đề bài. quan trọng của đề bài để không kể chuyện lạc đề. Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã được đọc hoặc được nghe về những ước mơ đẹp hoặc HS lần lượt nêu những ước mơ như : Ước những ước mơ viển vông , phi lí . mơ về nghề nghiệp tương lai, về cuộc sống * Gọi HS đọc gợi ý 1 Sgk/ 80. hoà bình, về cuộc sống no đủ, hạnh phúc; hay Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu những ước mơ đẹp, ước mơ chinh phục thiên nhiên? phi lí, viễn vong. HS đọc thành tiếng gợi ý 2.
- * Gọi HS đọc gợi ý 2, 3 Sgk/ 80 HS điểm lại tên các truyện trong sách và GV nhấn mạnh : Khi kể chuyện em phải giới truyện đọc để tìm chọn câu chuyện cho mình. thiệu câu chuyện (Với các bạn). Cụ thể: phải nêu Vài HS nêu tên truyện mình định kể. tên truyện, tên nhân vật: mở đầu, diễn biến, kết 1 HS giỏi làm mẫu: Giới thiệu câu chuyện thúc. em đã chọn (nêu tên câu chuyện, tên nhân GV nhắc HS : Sau khi mỗi bạn kể chuyẹn xong, vật). cần trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, ý HS kể chuyện trong nhóm. nghĩa câu chuyện. HS kể chuyện trước lớp. b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu + Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể. chuyện: + HS kể chuyện xong đều phải trả lời câu GV nêu dàn ý chung : hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa câu + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. chuyện. + Mở đầu câu chuyện: câu chuyện xảy ra với ai, HS trao đổi, tranh luận. khi nào, ở đâu? Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí : + Diễn biến câu chuyện (nêu các sự việc theo đúng + Nội dung, ý nghĩa câu chuyện có hay thứ tự, sự việc nào có trước thì kể trước, sự việc không? nào có sau thì kể sau). + Cách kể của bạn có hấp dẫn không? + Kết thúc câu chuyện: nói về số phận hoặc tình + Bạn có hiểu câu chuyện không? trạng của nhân vật chính. Nêu ý nghĩa của câu chuyện mình vừa kể. + Nghe góp ý của các bạn. Trao đổi cùng các bạn về nội dung. Nhận xét, bình chọn, tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. ******************** Lịch sử Tiết 8 Ôn tập I. Mục tiêu: Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 : + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về : + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh diễn biến và kết qủa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi trục thời gian. Một số tranh , ảnh , bản đồ . III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong Sgk trang 24. HS đọc. Yêu cầu HS thực hiện vào vở. GV vẽ trục thời gian lên bảng và gọi HS lên trình Thực hiện vào vở. bày. 2HS lên bảng trình bày. Nhận xét, kết luận. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp HS lần lượt lên bảng ghi lại các sự kiện Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong Sgk trang 24. tương ứng. Treo trục thời gian lên bảng và yc HS ghi các sự Thảo luận nhóm và lần lượt trình bày, nhận kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng xét, bổ sung. 700 năm TCN , 179 TCN , 938 . + Sản xuất ra : lúa, khoai, cây ăn quả, ươm Hoạt động 3: Làm việc nhóm tơ, dệt lụa, đúc đồng (giáo, mác, mũi tên, rìu, GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . lưỡi cày), nặn đồ đất, đóng thuyền. + Ăn cơm, xôi, mắm, bánh chưng, bánh dày, Nhóm 1 : Hãy kể về đời sống của người Lạc uống rươu. Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn, mặc, ở, ca + Phụ nữ đeo nhiều trang sức, búi tóc hoặc hát, lễ hội). cạo trọc. + Ở nhà sàn, quây quần thành làng. + Lễ hội : vui chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật. + Diễn ra trong cảnh nước mất nhà tan, Nhóm 2 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong chồng bị giết hại. hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả cuộc khởi + Cuộc khởi nghĩa diễn ra trên phạm vi nghĩa ? rộng lớn … + Trong vòng không đầy một tháng cuộc k/n thắng lợi và là lần đầu tiên giành được độc lập sau hơn 200 năm. + Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng có cọc Nhóm 3 : Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa nhọn … của chiến thắng Bạch Đằng. + Ý nghĩa : giành được độc lập hoàn toàn, 3. Củng cố, dặn dò : thống nhất đất nước sau hơn 1000 nghìn năm Về nhà ôn lại bài đã học. bị ph.kiến phương Bắc đô hộ. Chuẩn bị bài : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. Nhận xét tiết học.
- Tập làm văn Tiết 15 Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: Viết được câu mở đầu cho đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) – BT 1; nhận biết được cách sắp xếp the trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câ chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). * HS HTT: Thực hiện được đầy đủ yêu cầu bài tập 1 trong sách giáo khoa. *KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học: Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung bốn đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc). Viế 12 câu phần Diễn biến, Kết thúc. Viết đầy đủ, in đậm hay gạch dưới bằng bút đỏ những câu mở đầu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS hát 1 bài hát. 2. Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện GV yêu cầu 2 HS đọc bài viết – phát triển câu HS đọc chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà HS nhận xét tiên cho ba điều ước … Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong các tiết TLV trước, các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện và sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian. Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Đặc biệt, cô sẽ hướng dẫn các em cách viết câu mở đoạn làm sao để nối kết được các đoạn văn với nhau. b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: 1 HS đọc Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài Cả lớp đọc thầm GV dán bảng tranh minh hoạ truyện Vào nghề, yêu HS làm bài theo nhóm 4 cầu HS mở SGK, tuần 7 SGK/73,74, xem lại nội dung BT2, xem lại bài đã làm trong vở. GV yêu cầu HS viết HS phát biểu ý kiến lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn Cả lớp nhận xét GV dán bảng 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh bốn đoạn văn. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát Gọi HS đọc yêu cầu và trả lời 2 câu hỏi trong SGK. biểu ý kiến GV chốt: Cả lớp nhận xét * Trình tự sắp xếp các đoạn văn:: sắp xếp theo trình tự thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước, viếc xảy ra sau thì kể sau) * Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn: Thể hiện sự
- tiếp nối về thời gian (các cụm từ in đậm) để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. Bài tập 3: GV nhấn mạnh yêu cầu của bài: HS đọc yêu cầu của bài + Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua Một số HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể các bài tập đọc trong sách T.Việt, bài kể chuyện HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp trình tự + Khi kể, các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp của các sự việc nối nhau của các sự việc. HS thi kể chuyện GV nhận xét Cả lớp nhận xét, quan trọng nhất là xem 4. Củng cố dặn dò câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện tự thời gian không. theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau. Chuẩn bị bài : “Luyện tập phát rtiển câu chuyện”. Nhận xét tiết học ******************** Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Tiết 16 Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy ngắt nghỉ hơi đúng chổ ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). Hiểu ND : chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động v vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng(trả lời được các CH trong Sgk). * HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc và nội dung. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : “Nếu chng mình có phép lạ” Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. hỏi. Nhận xét. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Luyện đọc Cho HS đọc nối tiếp đoạn. Chia đoạn : 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một Đọc phần chú giải. đoạn). Đọc theo nhóm đôi. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc cả bài. Đọc thầm và trả lời : + Là một chị phụ trách Đội TN. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi
- * Đoạn 1 : Nhân vật tôi là ai? giày của anh họ; Cổ giày cao, ôm sát chân. Ngày bé, chị phụ thách Đội từng mơ ước điều gì ? Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Không đạt được. Vì chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày ấy thì bước đi sẽ nhẹ nhàng, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. Mơ ước của chị ngày ấy có đạt được không ? Vì + Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống sao ? lang thang trên đường phố đi học. + Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu * Đoạn 2 : Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? xanh của một cậu bé đang dạo chơi. Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ? + Chị hứa sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên đến lớp. Tác giả của bài văn ( Chị phụ trách ) đã làm gì để + Chị muốn mang lại cho Lái một niềm vui vận động được Lái đi học ? bất ngờ./ Chị muốn Lái biết chị yêu thương Tại sao chị lại chọn cách làm đó? Lái, muốn Lái đi học. + Tay Lái run run, môi mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân. Ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui + Ngoan vì Lái biết ơn chị phụ trách đã yêu của Lái khi nhận đôi giày ? thương, lo lắng, quan tâm đến mình. HS nhắc lại nội dung Em thử đoán xem sau này Lái có trở thành một HS ngoan không? Hãy giải thích vì sao ? * Hãy nêu nội dung bài. Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, Luyện đọc nhóm đôi. làm cho cậu xúc động v vui sướng đến lớp với đôi Đại diện nhóm thi đọc. giày được thưởng. Nhận xét, bình chọn. c. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm HS nêu : chị có tấm lòng nhân hậu, hiểu GV đọc diễn cảm đoạn : “Hôm nhận giầy…nhảy tâm lý trẻ em . tưng tưng” Nhận xét, bình chọn. 4 Củng cố, dặn dò : Nội dung bài cho thấy chị phụ trách Đội là người như thế nào ? Chuẩn bị bài : “Thưa chuyện với mẹ”. Nhận xét tiết học.
- Toán Tiết 38 Luyện tập I. Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * HS HTT: Giải được bài tập 2,4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung trắc nghiệm bài tập 1 Sgk/ 48. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ : Hãy chọn kết quả đúng : Tìm hai số biết tổng và HS suy nghĩ làm bài bảng con. hiệu của hai số lần lượt là : 20 và 4 Nhận xét. A. 4,6 B. 6,8 C. 8,10 D. 8,12 Nhận xét 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài tập 1 : GV lần lượt đính từng câu lên bảng và yêu cầu HS HS lần lượt làm bảng con. làm bài. Giải thích. Nhận xét, kết luận : Câu a : B Câu b : C Bài tập 2: HS đọc đề. Gọi HS đọc đề bài toán Lắng nghe trả lời câu hỏi. GV cùng HS phân tích đề. HS giải theo nhóm đôi vào giấy nháp. Cho HS tự giải nhóm 2. Bài giải : Nhận xét, kết luận. Tuổi của chị là: (36+8):2=22 (tuổi) Tuổi của em là: 36 – 22 =14 (tuổi) Đáp số: Chị : 22 tuổi Em : 14 tuổi. Bài tập 4:
- Gọi HS đọc đề HS đọc đề và phân tích. GV cùng HS phân tích đề Giải theo nhóm. Cho HS tự giải theo nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chữa bài. Nhận xét, chỉnh sửa. Bài giải : Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được là: (1200–120) :2=540 (sản phẩm) Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm 4. Củng cố, dặn dò: được là: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết 540 + 120 = 660 (sản phẩm) tổng và hiệu của hai số đó. Đáp số: Phân xưởng thứ nhất: 540 sản Chuẩn bị bài:“Luyện tập chung”. phẩm Nhận xét tiết học. Phân x ưởng thứ hai: 660 sản phẩm. HS lắng nghe Chính tả (Nghe – viết) Tiết 8 Trung thu độc lập I. Mục tiêu: Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch đẹp, mắc không quá 5 lỗi trong bài. Làm bài tập phân biệt r / d / gi. * GD BVMT: Tình cảm yêu quý vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước * HS HT: Viết trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 3a Sgk/ 78. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. nháp: chinh phục, trí tuệ. GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hướng dẫn ngheviết: GV đọc đoạn cần viết. 1HS đọc đoạn văn cần viết. GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng : Có quyền, HS phân tích từ và ghi bảng đổ xuống, chi chít. GV nhắc HS cách trình bày. GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. HS viết vào vở Cho HS đổi tập soát lỗi. Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu Thu tập và chấm, chữa bài. qua SGK. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 :
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a. HS đọc yêu cầu. Cho thảo luận nhóm. Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm nhận xét. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo Kết luận : luận. Đánh dấu mạn thuyền Nhận xét, bổ sung. Xưa có người đi thuyền, kiếm giắt bên hông, HS đọc lại đoạn truyện đã hoàn chỉnh. chẳng mai làm kiếm rơi xuống nước. Anh ta liền HS lần lượt suy nghĩ và trả lời. đánh dấu vào mạn thuyền chỗ kiếm rơi. Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi : Bác làm gì là thế ? Tôi đánh dấu chỗ kiếm rơi. Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh dấu mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét bài viết của HS và yêu cầu về nhà xem lại lỗi sai và sửa lỗi (nếu có). Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Tiết 8 Khâu đột thưa ( tiết 1) I. Mục tiêu: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * HS HTT: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm II. Đồ dùng dạy học: Mẫu vải khâu đột thưa. Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu mẫu cho HS quan sát và trả lời : HS trả lời câu hỏi. + Đặc điểm của mũi khâu đột thưa? + So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột + Mặt phải các mũi khâu cách đều nhau. thưa với mũi khâu thường. Mặt tráimũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu + Khi thực hiện khâu, ta khâu từ đâu sang đâu ? trước. Nhận xét và kết luận : + Các mũi khâu giống nhau đều cách đều + Mặt phải: các mũi khâu cách đều nhau giống nhau. mũi khâu thường. Khau từ phải sang trái. + Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu 2HS đọc ghi nhớ. trước liền kề. HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong
- + Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau quy trình khâu đột thưa : mỗi mũi khâu, phải rút chỉ). + Bắt đầu khâu. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật + Cách khâu mũi thứ nhất. GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ + Cách khâu mũi thứ hai. nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu. + Cách khâu các mũi tiếp theo. GV thực hành mẫu. + Kết thúc đường khâu. * Lưu ý: HS quan sát. Khâu theo chiều từ phải trái Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. HS tự vạch dấu đường khâu và khâu lại mũi, Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. nút chỉ cuối đường khâu. Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu. Giao thời gian cho HS thực khâu đột thưa trên giấy HS đọc. kẻ ô li. Nhận xét thao tác, sản phẩm thực hành của HS. 3 . Củng cố, dặn dò: Đọc lại phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài : “Khâu đột thưa (tiết 2)”– Một mảnh vải trắng, kim khâu, chỉ khâu, thước kẻ, phấn, kéo, chỉ và kim. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 39 Luyện tập chung I.Mục tiêu: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng được một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * HS HTT: Giải được BT3,4 II.Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 Sgk/ 48. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài tập 1: Tính rồi thử lại 2HS làm bảng lớp. Lớp thực hiện vào nháp. Yêu cầu HS làm vào nháp. a) 35269 Thử l – + ại 62754 Nhận xét, chữa bài. 27485 27485 62754 35269 80326 Thử l + – ại 34607 45719 45719
- 34607 80326 Thực hiện nhóm đôi. Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức Đại diện 2 nhóm trình bày. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện vào Nhóm khác nhận xét. bảng nhóm. a) 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 Cho đại diện 2 nhóm trình bày. = 178 + 67 = 245 Nhận xét, kết luận. b) 468 : 6 + 61 2 = 78 + 122 = 200 4HS lên bảng. Lớp làm vở. a) 98+3+97+2 = (98+2)+(97+3) = 100 + 100 = 200 56+399+1+4=(56+4)+(399+1) = 60 + 400 = 460 Bài tập 3: b) 364 + 136 + 219 + 181 Yêu cầu HS làm vào vở. = (364 + 136) + (219 + 181) Nhận xét, chữa bài. = 500 + 400 = 900 178 + 277 + 123 + 422 = (178 + 422) + (277 + 123) = 600 + 400 Bài tập 4: = 1000 Gọi HS đọc đề bài toán. HS đọc đề bài toán. GV đặt câu hỏi phân tích đề. HS giải theo nhóm. Cho HS giải theo nhóm. 2 nhóm trình bày. Nhóm còn lại nhận xét. Cho 2 nhóm lên trình bày. Bài giải : Nhận xét, kết luận. Số lít nước thùng bé chứa là : (600 – 120) : 2 = 240 (l) 3. Củng cố, dặn dò: Số lít nước thùng to chứa là : Về nhà xem lại bài đã thực hành và làm thêm các 600 – 240 = 360 (l) bài tập còn lại. Đáp số : Thùng to : 360 lít nước Chuẩn bị bài : “Góc nhọn, góc tù, góc bẹt”. Thùng bé : 240 lít nước Nhận xét tiết học . Luyện từ và câu Tiết 16 Dấu ngoặc kép I.Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. * TTHCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân * HS HTT: Biết được tác dụng của dấu ngoặc kép II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2 , 4 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 2HS viết bảng lớp. Lớp viết vào giấy nháp. Đọc cho HS viết : Luipaxtơ, Quydăngxơ, Nhận xét Xanh pêtécbua. GV nhận xét

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p |
220 |
26
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
46 p |
199 |
20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p |
165 |
15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p |
190 |
15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
50 p |
151 |
15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
53 p |
137 |
14
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p |
102 |
13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
65 p |
152 |
13
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p |
88 |
13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p |
125 |
12
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p |
111 |
11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
35 p |
218 |
11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p |
190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p |
110 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p |
63 |
3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p |
44 |
2
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p |
64 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
