Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
lượt xem 15
download
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10 giới thiệu tới các bạn những bài giáo án về các môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Đạo đức, Kỹ thuật của chương trình học lớp 4 tuần thứ 10 năm 2017. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Sư phạm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
- Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Tiết 19 Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 1) I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tứ sự. * HS HTT: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Kẻ sẵn bảng bài tập 2 SGK/ 96. Nội dung Nhân vật Nhân vật Tên bài Tác giả chính chính phụ Dế Mèn bênh vực Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Dế Mèn Nhà Trò kẻ yếu Trò bị bọn Nhện ức hiếp, Nhện đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc Ông lão ăn xin và cậu bé Ông lão ăn xin ghênhép qua đường cảm thông sâu Cậu bé (nhân vật sắc với nhau “tôi”) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn luyện tập đọc và HTL : Gọi HS lên bảng bốc thăm. 6,7HS lần lượt lên bốc thăm. Chấm theo thang điểm : HS đọc bài đã bốc thăm. + Đọc đúng từ đúng tiếng : 6đ. + Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5đ. + Tốc độ 75 tiếng/ 1phút : 1,5 đ. HS đọc. + Trả lời được câu hỏi : 1 đ HS lần lượt nêu và ghi bảng. 2. Bài tập 2 : Thảo luận nhóm đôi nêu nội dung chính Gọi HS nêu yêu cầu. của bài. Yêu cầu HS lần lượt nêu và ghi bảng : tên bài, tác HS làm việc theo nhóm. giả, nhân vật. Đại diện nhóm nêu kết quả. Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu nội dung chính của + “Người ăn xin” (Đoạn: Tôi chẳng biết . . bài và ghi bảng. . đến hết ) giọng tha thiết, trìu mến. Nhận xét, kết luận. + “Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện DM 3. Bài tập 3 : bênh vực kẻ yếu, Phần 1 thảm thiết. GV nêu yêu cầu cho HS thảo luận nhóm. + Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện – Yêu cầu HS đọc lại đúng giọng đoạn văn vừa tìm truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 được. mạnh mẽ, răn đe. 4. Củng cố, dặn dò : HS đọc diễn cảm các đoạn văn vừa tìm Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu được. bài. Nhận xét tiết học.
- Toán Tiết 46 Luyện t ập I. Mục tiêu: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * HS HTT: Thực hiện được BT1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke. Vẽ sẵn hình và viết nội dung BT1, 2 Sgk/56. Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu GV lần lượt đính hình a), b) HS quan sát và lần lượt nêu tên các góc. HS A khác nhận xét và dung thước ê ke kiểm tra. A B M C B D C HS chuẩn bị bảng, phấn. Nhận xét, kết luận và liên hệ thực tế : cạnh bàn, góc HS tiến hành chơi. lớp, cạnh tường, cạnh bục, … HS giải thích. Bài tập 2: Đính hình và tổ chức chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. A HS thực hành vẽ theo nhóm. C B H A 3cm B Nhận xét, kết luận. Bài tập 3: GV vẽ đoạn thẳng AB=3cm. Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh 3 D C cm từ đoạn thẳng AB cho trước. Nhận xét, tuyên dương HS thực hành vẽ vào vở ô li. 6cm Bài tập 4 : A B a) Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm, chiều rộng AD= 4cm. 4cm Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở HS ghi nhớ cách vẽ HCN, HV để áp dụng D C
- vào trong cuộc sống, trong học tập. Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”.. Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 10 Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại các bài đã học: Biết được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. Biết vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. Biết được bày tỏ ý kiến với người thân về vấn đề liên quan đến trẻ em. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. * KNS: Suy nghĩ. Lắng nghe. – trình bày. II. Đồ dùng dạy học: GV viết sẵn các câu hỏi ở bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: Vài HS nêu lại việc sử dụng thời Hs trình bày trước lớp. gian trong ngày. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét. HS trả lời: B/ Bài mới: + Trung thực trong học tập. * Hoạt động 1: GV hỏi: Em đã học được các + Vượt khó trong học tập. bài nào trong chương trình ĐĐ lớp 4 từ tuần 1 + Biết bày tỏ ý kiến. đến nay ?. + Tiết kiệm tiền của. * Hoạt động 2: GV lần lượt nêu các câu hỏi + Tiết kiệm thời giờ. cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp nhận xét. + Trung thực trong học tập l gì ? Những việc Hs thảo luận nhóm lm l trung thực trong học tập?. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo + Vượt khó trong học tập sẽ giúp em như thế luận. nào ? Các nhóm khác góp ý. + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến? + Vì sao ta phải biết tiết kiệm tiền của ? Hãy nêu những việc làm tiết kiệm tiền của? + Tiết kiệm thời giờ sẽ giúp em được những gì? GV kết luận chung. Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Nhận xét tiết học
- Khoa học Tiết 19 Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo) I.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về : Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa các chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước. * HS HTT: Trả lời được câu hỏi II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập kẻ bảng Sgk/ 39. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: + Nêu các chất ddưỡng có trong thức ăn và vai trò HS trả lời của chúng? + Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất và bệnh lây qua đường tiêu hoá? + Nêu sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường? Nhận xét 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 3: Trò chơi “Ai ch ọn thức ăn hợp lí” * Mục tiêu: Biết áp dụng kiến thức đã học vào bữa ăn hằng ngày. * Cách tiến hành: HS làm việc theo gợi ý GV và điền vào GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày các bảng trong PHT. thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để làm món gì? Đại diện từng nhóm lên trình bày món ăn GV nhận xét và chốt ý. mình chuẩn bị. Yêu cầu HS về nói với cha mẹ những gì đã được Nhóm khác nhận xét và đánh giá xem sự học ở lớp. chuẩn bị có hợp lý và đầy đủ chất chưa. Hoạt động 4: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 điều khuyên về dinh dưỡng của bộ y tế * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng. * Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn Một số HS trình bày sản phẩm của mình ở mục ‘Thực hành’ SGK trang 40 trước lớp.
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ và treo bảng về 10 điều khuyên này vào nơi gần chỗ náu thức ăn hằng ngày. GV nhận xét và chốt ý. 4. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài : “Nước uống có những tính chất gì ?” – chủ điểm Vật chất và Năng lượng. Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 47 Luyện t ập chung I. Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * HS HTT: Thực hiện được BT3 II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình bài tập 3. Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài tập 1: Đặt tính rồi tính Cho HS thực hiện bảng con. Lớp thực hiện bảng con. Nhận xét. a) 386 259 726 485 + – Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất 260 837 452 936 Yêu cầu thực hiện vào nháp. 647 096 273 549 GV viết bảng cho HS lựa chọn A. 7 246 B. 7 000 C. 7 889 D. 7 989 Lớp thực hiện vào giấy nháp. Bài tập 3: 1HS lên bảng trình bày kết quả bằng Đính hình và nêu yêu cầu : cách chọn đáp án đúng và giải thích. a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy xăngtimét ? b) Hãy kể tên các cạnh vuông góc với DH. HS quan sát. B Kết quả: có cạnh 3cm. A I Thảo luận nhóm đôi. 3cm Trình bày. Nhận xét. D H C Kết luận. Liên hệ thực tế. HS đọc đề bài toán. Bi tập 4: HS trả lời câu hỏi phân tích.
- Gọi HS đọc đề bài Giải vào bảng nhóm. Hướng dẫn phân tích, tóm tắt. Bài giải Tóm tắt : Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) CD : 16cm Chiều dài hình chữ nhật là: CR : 4cm 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích ? Diện tích hình chữ nhật là: Nhận xét, kết luận. 6 10 = 60 (cm 2 ) 3. Củng cố dặn dò Đáp số : 60 cm 2 . Về xem lại bài để tiết sau làm bài kiểm tra GHK I. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 19 Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 4) I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết được các loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu năm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * HS HTT: Đọc diễn cảm được đoạn văn đã học II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Kẽ sẵn bảng bài tập 2 Sgk/ 98. Tên Thể Nội dung Giọng bài loại chính đọc Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung Nhẹ nhàng, thể hiện niềm 1.Trung thu độc Văn thu độc lập đầu tiên về tương lai của tự hào tin tưởng lập xuôi đnước và của thiếu nhi. Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống Hồn nhiên (lời Tintin và 2. Ở vương quốc nay đủ, h.phúc ở đó trẻ em là những nhà Mitin : háo hức, ngạc Kịch nhiên, thán phục. Lời các tương lai phát minh, góp sức phục vụ cho cuộc sống. em bé tự tin, tự hào. 3. Nếu chúng Mơ ước của các em nhỏ muốn có phép lạ Hồn nhiên, vui tươi. Thơ mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị Chậm rãi, nhẹ nhàng 4. Đôi giày ba ta Văn phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui (đoạn1); vui, nhanh ở màu xanh xuôi sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu đoạn 2. mơ ước. Cương mơ ước thành một thợ rèn để Giọng Cương lễ phép, nài 5.Thưa chuyện Văn kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết nỉ, thiết tha.Giọng mẹ lúc với mẹ xuôi phục mẹ đồng tình với em, không xem đó ngạc nhiên, khi cảm động, là nghề hèn kém. dịu dàng. Vua Miđát muốn mọi vật mình chạm vào Khoan thai: đổi giọng linh 6. Điều ước của Văn đều thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những hoạt phù hợp tâm trạng vua Miđát xuôi ước muốn tham lam không mang lại hạnh của vua. Lời thần Điôni phúc cho con người. dốt phán: oai vệ. III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn luyện tập đọc và HTL : Gọi HS lên bảng bốc thăm đọc. 5, 6HS lên bốc thăm và đọc bài. Nhận xét. 3. Bài tập 2 : HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu. HS lần lượt nêu ý kiến và ghi kết quả bảng Cho HS trao đổi với nhau và lần lượt lên điền kết lớp. quả bảng lớp. Nhận xét. Nhận xét, kết luận. Gọi HS đọc đoạn văn theo đúng giọng đã xác định 4. Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Thảo luận nhóm đôi. đôi thực hiện vào vở bài tập. Trình bày. Cho các nhóm lần lượt trình bày Nhận xét. Nhận xét, kết luận (bổ sung cuối bài). Con người sống cần có ước mơ, cần quan 5. Củng cố, dặn dò tâm đến ước mơ của nhau.Những ước mơ cao Các bài tập đọc thuộc chủ điểm"Trên đôi cánh ước đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc mơ" vừa học giúp em hiểu điều gì? sống vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ Về nhà các em chuẩn bị tiếp cho tiết ôn tập sau tham,tầm thường.kì quặc sẽ chỉ mang lại bất Nhận xét tiết học. hạnh ************************ Kể chuyện Tiết 10 Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 3) I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * HS HTT: Đọc diễn cảm được đoạn văn đã học II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẽ sẵn bảng bài tập 2 Sgk trang 97. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Ổn định : Hát 2. Ôn luyện tập đọc và HTL : Gọi HS lên bảng bốc thăm. 7, 8HS lên bốc thăm và đọc bài. Chấm theo thang điểm : + Đọc đúng từ đúng tiếng : 6đ. + Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5đ. + Tốc độ 75 tiếng/ 1phút :1,5 đ + Trả lời được câu hỏi : 1 đ Nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài. 3. Bài tập 2 : HS nêu : Một người chính trực, Tre Việt Gọi HS đọc yêu cầu. Nam, Những hạt thóc giống, Gà Trống và Gọi HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Măng Cáo, Nỗi dằn dặt của Anđrâyca và Chị mọc thẳng”. em tôi. + Trong các bài tập đọc đó hãy kể tên những bài là + Một người chính trực, Những h truyện kể ? ạt thóc giống và Chị em tôi. Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột. Chia Thảo luận nhóm. nhóm và ghi kết quả vào vở bài tập. Đại diện nhóm trình bày trực tiếp lên Cho đại diện nhóm lên trình bày trên bảng lớp. bảng GV đã kẽ. Nhận xét, kết luận. HS đọc. Yêu cầu HS đọc một đoạn truyện yêu thích theo giọng Nhận xét. đã được xác định. Các bài văn có chung lời nhắn nhủ chúng 4. Củng cố – Dặn dò ta hãy sống trung thực, ngay thẳng như Những bài văn kể chuyện các em vừa ôn có chung một măng luôn mọc thẳng. lời nhắn nhủ gì với chúng ta ? Nhận xét tiết học Lịch sử Tiết 10 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) I. Mục tiêu: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. + Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng Đế (nhà Tiền Lê). Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? HS trả lời Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước HS nhận xét ta là gì? GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bi: Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981)”. b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2 Yêu cầu thảo luận trả lời : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ? + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? Trao đổi nhóm đôi và dựa vào nội dung GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý Sgk nêu ý kiến kiến khác nhau: + Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị + Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã giết hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi trao cho ông ngôi vua. lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác + Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình việc nước. Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống hình đất nước và nguyện vọng của nhân dân lúc đó. đem quân sang xâm lược nước ta. Đặt Kết luận : Ý kiến thứ hai đúng vì : Đinh Toàn khi lên niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn ngôi vua cho ông. lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế” – phù hợp lòng + HS dựa vào nội dung đoạn trích trong dân. SGK chọn ra ý kiến đúng. GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga (vợ Đinh Bộ Lĩnh) trao áo lông cổn cho Lê Hoàn : đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. c. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? HS dựa vào SGK thảo luận trả lời câu + Sử dụng lược đồ Sgk tường thuật ngắn gọn cuộc hỏi trong PHT. kháng chiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chốt lại. Đại diện nhóm lên thuật lại cuộc kháng d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp chiến chống quân Tống dựa vào lược đồ. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
- Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại + Hãy nói đôi nét về vị thập đạo tướng quân – Lê niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức Hoàn. mạnh và tiền đồ của dân tộc. Nhận xét, chốt ý, rút ra nội dung bài học. HS nói tự do. 4. Củng cố, Dặn dò: Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó và hãy cố gắng phát huy và duy trì truyền thống quý báo đó. Chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. Nhận xét tiết học. ************************ Tập làm văn Tiết 19 Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 6) I. Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn * HS HTT: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát 2. Bài tập 1 : Gọi HS đọc đoạn văn. 3HS lần lượt đọc. Nhận xét. Nhận xét. 3. Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS lần lượt nêu. HS lần lượt nêu Nhận xét và gạch chân (một gạch màu trắng chỉ có vần và thanh; 2 gạch màu vàng có đủ 3 bộ phận). Nhận xét, chốt lại. 4. Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS thảo luận nhóm. Nhận xét, kết luận : HS đọc. + 3 từ đơn : dưới, là, rồi. Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng + 3 từ láy : chuồn chuồn, rì rào, rung rinh, thung thăng. nhóm. + 3 từ ghép : bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, Trình bày. ngược xuôi, xanh trong, cao vút. 5. Bài tập 4 : GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- thực hiện. Nhận xét, kết luận : + 3 danh từ : chú, luỹ, tre, đất, nước, đàn, trâu, dòng, sông, đoàn thuyền, đàn, cò. Thực hiện nhóm đôi. + 3 động từ : hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, rung rinh. Đại diện nhóm trình bày. 6. Củng cố, dặn dò Nhận xét Về nhà xem lại nội dung các tiết ôn tập để làm bài kiểm tra tốt. Nhận xét tiết học. ************************ Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017 ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2016 – 2017 MÔN : TOÁN LỚP 4 Thời gian : 40 phút – Không kể thời gian phát đề. Điểm Nhận xét của giáo viên A. Phần thi trắc nghiệm Bài 1 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 1,0 điểm ) a. 2 tấn 7 kg = ………………………… kg A. 2700kg B. 2070kg C. 2007kg D. 207kg b. 2 giờ = ………………………… phút A. 120 phút B. 100 phút C. 20 phút D. 60 phút Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm :
- Số 3824 5342769 Giá trị chữ số 3 300 300000 Đúng / sai Bài 3 : ( 1,5 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Phát biểu nào sau đây là đúng : A. Góc tù lớn hơn góc vuông. B. Góc tù bằng góc vuông. C. Góc tù bé hơn góc vuông. b) Số trung bình cộng của 36 ; 42 và 12 là : A. 30 B. 33 C. 31 c) Tổng là 19, hiệu là 3 thì số lớn là A. 22 B. 11 C. 16 B. Phần thi tự luận Bài 1 : ( 1,0 điểm ) Viết các số sau : Sáu trăm mười ba triệu : ………………………………………………………………………………………………………… Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn : ………………………………………………… Bảy trăm năm mươi ba triệu :……………………………………………………………....................................................... Hai trăm năm mươi sáu triệu ba trăm linh bảy nghìn bảy trăm : ……….......................................... Bài 2 : ( 2,0 điểm ) Đặt tính rồi tính 68045 + 21431 96306 – 74096 1162 × 4 672 : 6 …………………………. ... ……………………………. ………………………… …………………………. ……………………………. …………………………….. ………………………… …………………………. ……………………………. …………………………….. ………………………… …………………………. ……………………………. …………………………….. ………………………… …………………………. ……………………………. …………………………….. ………………………… ……………….. ……….. Bài 4 : ( 2,0 điểm ) Tìm x : x + 262 = 4848 x 707 = 3535 …………………………………………………… …………………………………………………….
- …………………………….. ……………………. ……………………………………………………. Bài 5 : ( 1,0 điểm ) Tính bằng cách thuận tiện nhất 98 + 3 + 97 + 2 ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Bài 7 : ( 2 điểm ) Tuổi anh và tuổi em cộng lại được 21 tuổi, anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ? Bài giải ……………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………........................... …………………………………………………................................................................................................................................................................ Tập đọc Tiết 20 Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 5) I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HS HTT: Đọc diễn cảm được đoạn văn đã học II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng bài tập 3 Sgk/ 97. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Hồ Tùng Mậu Việt Nam tiếng tạo thành Đà Lạt, Buôn Ma Thuột Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Philippin, Niu Dilân, Đanuýp, nước ngoài. tiếng của mỗi bộ phận tạo thành. Lép Tônxtôi, Amadôn,… Có một số có cách viết giống Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, Luân cách viết Việt Nam Đôn, Thuỵ Sĩ, Nam Phi, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ luyện nghe, viết đúng chính tả một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé và làm bài tập liên quan đến qui tắc viết tên riêng.
- b. Bài tập 1: Nghe viết GV đọc bài lới hứa, giải nghĩa từ “trung sĩ”. GV cùng HS rút ra ND bài : Truyện nói về một cậu bé có lòng tự trọng, biết giữ lời hứa. HS đọc thầm. GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng : ngẩng đầu, lính gác. HS phân tích từ và ghi bảng GV nhắc HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV cho HS chữa bài. HS viết vào vở Nhận xét sửa bài. HS tự sao lỗi qua SGK. c. Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi a.Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận HS thảo luận nhóm đôi giả? Trình bày, nhận xét. b.Vì sao trời đã tối, em không về? a. Em bé có nhiệm vụ đứng gác cho c.Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? đến khi có người tới thay. d.Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép b. Vì em bé giữ lời hứa xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì c. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp sao? d. Được. Vì dấu gạch ngang thay thế GV chốt cho dấu ngoặc kép. d. Bài tập 3: Qui tắc viết tên riêng HS làm việc cá nhân, lần lượt lên Gọi HS nêu lại quy tắc của hai cách viết hoa (VN, nước bảng thực hiện. ngoài) và cho ví dụ (điền bảng lớp đã kẽ sẵn). Nhận xét. Nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: Yêu cầu chuẩn bị tiếp theo nội dung tiết ôn tập (tiết 3). Nhận xét tiết học. Nhân vật Tên bài Tính cách Nhân vật Đôi giày ba ta màu Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang. Quan "tôi" (chị phụ xanh tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. trách) Lái Hồn nhiên, tình cảm thích được đi giày đẹp. Cương Thưa chuyện với Hiếu thảo thương mẹ. Muốn đi làm để mẹ kiếm tiền giúp mẹ. Mẹ Cương Dịu dàng, thương con. Vua Miđát Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận Thần Điôni Miđát Thông minh, biết dạy cho vua Miđát một dốt bài học. ************************ Chính tả Tiết 10 Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 2) I. Mục tiêu:
- Nắm được một số thuật ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. * HS HTT: Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. II. Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng bài tập 1 Sgk/ 98. Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu. Cho HS lần lượt nêu ý kiến và ghi kết quả bảng lớp HS lần lượt nêu ý kiến và ghi kết quả đã kẽ sẵn. bảng lớp. Nhận xét, kết luận. Nhận xét. 3. Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng thực hiện. nhóm. Cho các nhóm lần lượt trình bày Trình bày. Nhận xét. Nhận xét. Thương người như thể thương thân : Ở hiền gặp lành, Một cây … núi cao, Lành như đất, Môi hở răng lạnh, Máu chảy ruột mềm, lá lành đùm lá rách, trâu buộc ghét trâu ăn, … Măng mọc thẳng : thẳng như ruột ngựa,thuốc đắng dã tật, giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch rách cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ : cầu được ứơc thấy, ước của trái mùa, đứng núi này trông núi nọ,… 4. Bài tập 3 : HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu. Thảo luận nhóm đôi. Cho HS thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả vào vở Trình bày. bài tập. Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa học. Nhận xét tiết học. ************************ Kĩ thuật Tiết 10 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 1) I. Mục tiêu: Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- * HS HTT: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, mũi khâu ít bị dúm II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...). Kim, chỉ, vải. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu mẫu. HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khâu. gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải. GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu. GV nhận xét thao tác của HS. 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải. GV hướng dẫn các thao tác. HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4. * ưu ý : L Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp + Gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp mép bằng mũi khâu đột. đúng đường vạch dấu. + Cần miết kĩ đường gấp. + Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. GV nhận xét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của vải. 3. Củng cố – Dặn dò: Giáo dục và liên hệ thực tế cuộc sống có liên quan. Chuẩn bị : kim, chỉ, vải, kéo. Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 49 Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). * HS HTT: Thực hiện được BT1,3 II. Đ ồ dùng dạy học : Bảng nhóm. III. Các ho ạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài a. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) GV viết bảng : 241324 2 HS đọc phép tính. Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số. HS nêu. Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? TS thứ 2 có mấy chữ số ? HS nêu Cho HS đặt tính và tính. Nhận xét, kết luận. Lớp thực hiện bảng con. Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân 241 324 2 = 482 648 với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. b. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) GV viết bảng : 136204 4 Gọi HS lên bảng đặt tính, tính. 1HS thực hiện bảng lớp. Lớp làm nháp GV cùng HS rút ra kết luận : phép nhân có nhớ. 136204 4 = 544816 Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào Nhận xét. kết quả lần nhân liền sau. c. Hướng dẫn thực hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu HS đọc Cho HS thực hiện lần lượt vào bảng con. a) 341 231 2 = 682 462 Nhận xét. 214 325 4 = 857 300 Bài tập 3: Tính b) 102 426 5 = 512 130 410 536 3 = 1 231 608 GV viết bảng 2 biểu thức. HS nêu : thực hiện nhân trước, cộng (trừ) Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính. sau. Cho HS thực hiện nhóm đôi. 2nhóm thực hiện bảng nhóm. Các nhóm 3. Củng cố, dặn dò: còn lại thực hiện vào giấy nháp. Tổ chức cho các tổ thi đua : a) 321475 + 423507 2 121304 = 321475 + 847014 5 = 1168489 606 520 843275 – 123568 5 Liên hệ thực tế cuộc sống cho HS ghi nhớ. = 843275 – 617840 Chuẩn bị bài : “Tính chất giao hoán của phép nhân”. = 225435 Nhận xét tiết học. Đại diện tổ thi đua. Luyện từ và câu Kiểm tra GHKI Tiết 20 Đọc – hiểu, Luyện từ và câu Tiết 7 Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở Tiết 1, ôn tập).
- ************************ Khoa học Tiết 20 Nước có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không mùi, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,… * HS HTT: Nước có những tính chất gì? II. Đồ dùng dạy học: 2 cốc thuỷ tinh, một đựng nước, một đựng sữa. Chai và một số vật chứa nước có thể nhìn được bên trong. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kh ởi động : Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước *Mục tiêu: Sử dụng được các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. Phân biệt được nước và các chất lỏng khác. *Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng vước HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như và đựng sữa như chuẩn bị, trả lời câu hỏi: trên. + So sánh 2 cốc, cốc nào có thể nhìn xuyên qua? Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát + So sánh 2 cốc, cốc nào có vị ngọt? và lần lượt trả lời câu hỏi + So sánh 2 cốc, cốc nào không có mùi? Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình. GV nhận xét và chốt ý. * Lưu ý : GV nhắc HS nếu không biết chắc một chất nào có độc hay không thì không nên ngửi, nếm. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước và nước chảy như thế nào ? *Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định” và biết nước chảy từ trên cao xuống, lan ra mọi phía. *Cách tiến hành: Thảo luận nhóm 2. Phát cho mỗi nhóm một chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau. Nêu nhận xét. Đề nghị HS đổ nước vào và đặt ở các vị trí khác Nhóm thảo luận và nêu.
- nhau, hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt của chúng có thay đổi không? Chai, cốc là những vật thực hiện kiểm tra. có hình dạng nhất định. + Vậy nước có hình dạng nhất định không? Các nhóm thảo luận. + Nước sẽ chảy như thế nào? Nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm; hoà tan hoặc không hoà tan của nước đối với một số HS tự làm thí nghiệm như : lấy một bộc ni vật lông trumg tay và nhúng vào nước, … GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS làm thí nghiệm theo nhóm Kiểm tra đồ dùng thí nghiệm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế. nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của Nhận xét, chốt ý. nước qua các thí nghiệm này. GV yêu cầu HS đọc muc Bạn cần biết. HS trả lời. 3. Củng cố và dặn dò: Nước có những tính chất gì? Sự chảy của nước ra sao? Chuẩn bị bài : “Ba thể của nước”. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 03 tháng 11 năm 2017 Toán
- Tiết 50 Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. * HS HTT: Thực hiện được BT1,2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng phần b như SGK trang 58, băng giấy viết quy tắc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ : Yêu cầu HS đặt tính, tính 2HS thực hiện. 425 172 4 217 108 5 HS nhận xét. Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a) Giới thiệu : Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? HS nêu Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. b) So sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi 7 5 và 5 7 7 5 = 35 5 7 = 35 Vậy 7 5 = 5 7 HS nêu kết quả va so sánh. GV treo bảng phụ. Gọi từng cặp HS lần lượt lên bảng thực hiện tính từng cặp 3 cặp HS lần lượt thực hiện giá trị của hai biểu thức a b, b a. Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức : a b và b a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV chốt, ghi bảng : a b = b a + a, b gọi là gì trong phép nhân? HS nêu so sánh + Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? + Là thừa số của phép nhân. Rút quy tắc và đính lên bảng. c) Hướng dẫn thực hành : +Khi đổi chỗ các thừa số trong một Bài tập 1: Yêu cầu HS tự thực hiện. tích thì tích đó không thay đổi. GV viết bảng và gọi 4HS lên bảng thực hiện. Vài HS nhắc lại. Nhận xét Bài tập 2: Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số HS làm bài vào Sgk/ 58. 4HS thực hiện. Lớp nhận xét, chất nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với vấn. số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) HS làm bài vào vở. Nhận xét a) 1357 5 = 6785 4. Củng cố, dặn dò: 7 853 = 5971 Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. b) 40263 7 = 281841 Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000… Chia cho 10, 100, 5 1326 = 6630
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 220 | 26
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
46 p | 195 | 20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
59 p | 142 | 19
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 162 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 187 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
53 p | 134 | 14
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 100 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
65 p | 145 | 13
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 88 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p | 122 | 12
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 111 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
35 p | 218 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p | 182 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 109 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p | 62 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 43 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn