intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6

Chia sẻ: Huỳnh Trung Tín | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

181
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6 dưới đây được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mời các bạn tham khảo giáo án để nắm bắt nội dung chi tiết từ đó vận dụng trong việc soạn thảo giáo án của mình được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6

  1.                                            Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017 Tập đọc        Tiết 11                                            Nỗi dằn vặt của An­Đrây­Ca I. Mục tiêu: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ  hơi đúng chổ; biết đọc với giọng kể  chậm rãi, tình cảm,   bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. ­ Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An ­ đrây ­ ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm  với người thân, lòng trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả  lời được các câu hỏi   trong Sgk) * KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị * HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đoạn luyện đọc:"Bước vào phòng ... khỏi nhà" và nội dung chính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:    Hát  2. Kiểm tra bài cũ:   “Gà Trống và Cáo” ­ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng. ­ HS đọc thuộc lòng bài thơ  và trả  lời  + Hãy nêu tính cách của Cáo ? câu hỏi . + Hãy nêu tính cách của Gà Trống? ­ GV nhận xét 3. Bài mới   a. Giới thiệu bài: ­ Cho HS quan sát tranh SGK/ 55 và cho biết bức tranh   ­ HS quan sát và trả  lời : Bức tranh vẽ  vẽ cảnh gì ? có 3 cậu bé đang đá bóng và một cậu bé   GV : Tại sao cậu bé trong tranh lại buồn như  thế? Để  đang ngồi buồn dưới góc cây. trả  lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu   ­ HS đọc nối tiếp đoạn. nội dung bài sẽ rõ. ­ HS đọc chú giải.   b. Hướng dẫn HS luyện đọc: ­ Luyện đọc theo cặp. ­ Bài chia làm 2 đoạn. ­ HS đọc cả bài. ­ GV đọc mẫu.   c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : “Từ đầu … mang về nhà” ­ Đọc thầm và trả lời +   Khi   câu   chuyện   xảy   ra   An­đrây­ca   mấy   tuổi,   hoàn  + An­đrây­ca mới lên 9 tuổi, em sống  cảnh gia đình em lúc đó như thế nào ? cùng   mẹ   và   ông.   Ông   đang   đau   rất  + Mẹ bảo An­đrây­ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của  nặng. cậu bé như thế nào ? + An­đrây­ca nhanh nhẹn đi ngay. + An­đrây­ca  đã  làm  gì  trên đường đi mua  thuốc   cho   ông? + An­đrây­ca được các bạn rủ đá bóng.  Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn , mãi sau  * Đoạn 2: Phần còn lại mới nhớ . + Chuyện gì đã xảy ra khi An­đrây­ca mang thuốc về  + An­đrây­ca hoảng hốt thấy mẹ  đang  nhà? khóc nấc lên. Ông đã mất. + An­đrây­ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Cậu cho rằng ông mất là lỗi do cậu  mãi mê chơi mà quên lời mẹ  bảo. Cậu  kể   cho   mẹ   nghe,   mẹ   an   ủi   bảo   cậu   không   có   lỗi   nhưng   mãi   khi   lớn   cậu  vẫn tự dằn dặt mình .
  2. + Câu chuyện cho thấy cậu bé An­đrây­ca là người như  + An­đrây­ca rất yêu thương ông và mãi  thế nào? về sau cậu vẫn không tha thứ cho mình. + Hãy rút ra nội dung bài học ?  Nỗi dằn vặt của An ­ đrây ­ ca thể  hiện trong tình yêu thương, ý thức trách  nhiệm với người thân, lòng trung thực    d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: và  nghiêm  khắc   với  lỗi  lầm  của  bản  ­ Cho HS luyện đọc theo cách phân vai. thân. ­ Nhận xét. ­ HS luyện đọc phân vai. 4. Củng cố, dặn dò: ­ Vài nhóm lần lượt đọc. ­ Yêu cầu HS đặt tên mới cho truyện và cho HS nói lời  an ủi với An­đrây­ca. + Chú bé trung thực ­ Chuẩn bị bài : “Chị em tôi”. + Chú bé giàu tình cảm  ­ Nhận xét tiết học. + Tự trách mình. +  Bạn đừng trách mình nữa. Ông bạn   chắc rất hiểu tấm lòng của bạn và tha   thứ cho bạn.                                                ******************** Toán        Tiết 26                                                         Luyện tập I. Mục tiêu: ­ Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. * HS HTT: Làm được BT2 II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các câu hỏi bài tập 1 Sgk/ 33. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:   Hát 2. Bài mới * Giới thiệu bài  * Hoạt động thực hành Bài tập 1: ­ Số  vải hoa và vải trắng đã bán trong  ­ Biểu đồ nói về gì? tháng 9. ­ Mỗi cuộn tương ứng bao nhiêu m? ­ 100 m ­  Cho  HS  đọc  câu hỏi  trong  SGK/  33 và   thảo  luận   ­ HS làm bài theo nhóm (ghi kết quả  nhóm thống nhất ý kiến và điền kết quả  Đúng  hoặc  vào SGK/ 33) Sai  vào ô trống ­ Đại diện nhóm nêu ý kiến.    + Tuần 1 cửa hàng bán đựơc 2m vải hoa và 1m vải   ­ Nhận xét.                                   trắng. +  Sai   + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải.      +  Đúng   + Tuần 3 cửa háng bán được nhiều vải hoa nhất.      +  Sai   + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa háng bán được nhiều        +  Đúng hơn tuần 1 là 100m.      +  Sai   + Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa háng bán được nhiều   ít hơn tuần 2 là 100m. ­ Nhận xét. Bài tập 2: ­   HS   thảo   luận   nhóm   đôi   trả   lời   câu 
  3. ­ Cho HS quan sát biểu đồ  trong SGK trang 34 và trả  lời câu hỏi : hỏi. + Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? + Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ?  + Có 18 ngày mưa.  + Vậy trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?  + Nhiều hơn 12 ngày. GV đặt câu hỏi thêm :   +   Trung   bình   mỗi   tháng   có   12   ngày  + Tháng 8 có số  ngày mưa như  thế  nào so với tháng   mưa. 7 ?  + Ít hơn tháng 7 ( 3 ngày). + Tháng 7 có số  ngày mưa nhiều hơn tháng 9 là bao   + Nhiều hơn 15 ngày. nhiêu ngày ? + Trong 3 tháng, tháng nào có số  ngày mưa ít nhất,     + Ít nhất là tháng 9 và nhiều nhất là   tháng nào có số ngày mưa nhiều nhất ? tháng 7. ­ Nhận xét, tuyên dương. ­ HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV chốt lại ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ  đã học :   + Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ  ­ HS trả lời hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít… ­ Cả lớp lắng nghe    + Biểu đồ  cột: dễ  thực hiện, chính xác, có thể  làm   với số lượng nội dung nhiều… ­ Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung” ­ Nhận xét tiết học.                                                                     ******************** Đạo đức        Tiết 6                                                   Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) I. Mục tiêu: ­ Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. ­ Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * KNS: ­ Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học ­ Lắng nghe người khác trình bày ­ Kiềm chế cảm xúc ­ Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin *  GD BVMT:  HS biết bày tỏ  ý kiến với cha mẹ, thầy c ô  giáo, chính quyền địa phương về  môi  trường sống của em trong gia đình; về m ôi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng   địa phương... * HS HTT: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: Một chiếc micro không dây; Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến ­ Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề  ­ HS trả lời. có liên quan đến trẻ em? ­ HS nhận xét
  4. ­ Nhận xét, tuyên dương. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài  a. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia   ­ Xem tiểu phẩm do một số  bạn trong  đình bạn Hoa” lớp đóng. ­ Yêu cầu HS thảo luận. ­ HS thảo luận    + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa   + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày  về việc học tập của Hoa ? ý kiến về những vấn đề có liên quan.   + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý   + Hoa sẽ  đi học một buổi và một buổi  kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? phụ  giúp ba mẹ. Ý kiến của Hoa là phù    + Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? hợp với hoàn cảnh của gia đình.  Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những  + HS nêu cách giải quyết. khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố  mẹ  tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề  có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố  mẹ  lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời em cũng cần  phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng,lễ độ. b. Hoạt động 2 ­ Cách chơi : GV chọn một HS nhanh nhẹn trong lớp   nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn lớp. ­ Câu hỏi : ­ HS chơi trò chơi. + Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà   ­ Các bạn được phỏng vấn sẽ  chú ý trả  bạn ưa thích ? lời câu hỏi của phóng viên và phóng viên  + Bạn hãy kể  tóm tắt nội dung một câu chuyện mà  hỏi cũng phải với thái độ  lịch sự  và tế  bạn ưa thích ? nhị. + Người bạn yêu quý nhất là ai ? + Sở thích của bạn là gì ? + Điều mà bạn quan tâm nhất hiện   nay ?   Kết luận  :  Mỗi người đều có quyền có những   ­ HS nhận xét suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.     c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế ­ Thảo luận nhóm về  các vấn đề  cần giải quyết của  tổ, của lớp, của trường.   Kết luận  :  Trẻ  em có quyền có ý kiến và trình   ­ Vài HS đại diện trình bày. bày nhữngý kiến về những vấn đề  có liên quan đến   ­ HS nhận xét trẻ em . 4. Củng cố, dặn dò: ­ Giáo dục : Các em cần tham gia ý kiến với cha mẹ,   ­ Cả lớp lắng nghe anh chị  về  những vấn đề  có liên quan đến bản thân  em , đến gia đình em . ­ Chuẩn bị bài : “Tiết kiệm tiền của”. ­ Nhận xét tiết học.
  5. Khoa học        Tiết 11                                             Một số cách bảo quản thức ăn I. Mục tiêu: ­ Kể tên các cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, …  ­ Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. * HS HTT: Kể tên các cách bảo quản thức ăn II .Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 24,25; Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Hát 2. Bài cũ: ­ Thế nào là TP sạch và an toàn? ­ HS trả lời. ­ Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày? ­ Nhận xét. ­ Nhận xét 3. Bài mới:  Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn  * Mục tiêu : Kể tên các cách bảo quản thức ăn.  * Cách tiến hành: ­ Ycầu quan sát hình vẽ Sgk/24, 25. Nói những cách  bảo quản thức ăn trong từng hình. GV chốt:  Người ta có thể  bảo quản thức ăn bằng  ­ Thảo luận nhóm. cách: ­ Đại diện nhóm trình bày. ● Phơi khô, nướng, sấy. ­ Nhận xét, bổ sung. ● Ướp muối. Ngâm nước mắm. ● Ướp lạnh. ● Đóng hộp. ● Cô đặc với đường.    GV:  Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các  chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi  sinh vật phát triển nên dễ  bị  hư  hỏng. Vậy muốn   bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như  thế nào?     + Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là 
  6. gì? (phiếu học tập) +   Thảo  luận   và   rút   ra   nguyên   tắc   chung   Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức  của việc bảo quản thức ăn là: Làm cho các  ăn ở nhà. vi sinh vật không có môi trường hoạt động   * Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một  hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm  số thức ăn mà gia đình áp dụng. nhập vào thức ăn.  * Cách tiến hành: ­ HS lần lượt nêu, các em khác bổ sung và  ­ Cho HS liên hệ  và nêu cách bảo quản mà gia đình   học tập lẫn nhau. thường dùng. + Phơi khô;  ướp muối, ngâm nước mắm;  ­ Nhận xét, kết luận. ướp lạnh; đông lạnh; cô đặc với đường.  4. Củng cố, dặn dò: + Thức ăn phải còn tươi, xanh, không bị  ­ Kể tên các cách bảo quản thức ăn? úng,…. Thức ăn đã đựơc bảo quản thì cần  ­ Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn   xem thời hạn sử dụng. dùng để  bảo quản và cách sử  dụng thức ăn đã bảo   quản? ­ Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017                                                                         Toán       Tiết 27                                                    Luyện tập chung I. Mục tiêu: ­ Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. ­ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. ­ Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. * HS HTT: Làm được BT3,4 II. Đồ dùng dạy học: Thẻ từ. Viết sẵn nội dung bài tập 2 và 4 Sgk/ 35. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Hát 2. Bài mới: Bài 1: GV lần lượt đính các số ­ HS ghi kết quả  vào bảng con và đọc  ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. lại. ­ Gọi HS thực hiện. a) Số tự nhiên liền sau của số 2835917 là  2835918. ­ Gọi HS đọc yêu cầu c. b) Số tự nhiên liền trước của số 2835917  ­ Cho HS thực hiện theo cặp : 1 em đọc số, 1 em nêu  là 2835 916. giá trị . ­ HS đọc. ­ GV nhận xét ­ Thực hiện nhóm đôi.  Bài 2:     + 82360 945  ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. ­ giá trị của chữ số 2 là:2000000 ­ Gọi 2HS lên bảng làm bài.     + 7283096 ­  200000 ­ GV nhận xét + chữa bài.     + 1 547 238 ­ 200  Bài 3: ­ HS nêu.
  7. ­ GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận nhóm đôi. ­ 2HS lên bảng. Lớp làm vào Sgk/ 35.    a) Khối lớp Ba có … lớp? Đó là các lớp : …     a/   475  9  36   >    475 836     b) Lớp 3A có … HS giỏi toán. Lớp 3B có … HS      c/   5tấn 175kg  >  5  0  75kg giỏi toán. Lớp 3C có … HS giỏi toán. ­   HS  làm   theo  cặp  và   ghi   kết   quả   vào       c) Trong khối lớp Ba : Lớp … có nhiều HS giỏi  Sgk/35, 36. toán nhất, lớp …  có ít HS giỏi toán nhất ?   + Có 3 lớp : 3A, 3B, 3C. ­ Nhận xét, kết luận   + 3A : 18 HS; 3B : 27 HS; 3C: 21 HS.     Bài 4:  ­ Lớp nhiều HS giỏi toán là 3B :  27HS;   ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Lớp ít HS giỏi là 3A : 18 HS.  ­ GV đính câu hỏi lên và gọi HS lần lượt trả lời  ­ HS lần lượt trả lời.  a/ Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? ­ Thế kỉ XX.  b/  Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? ­ Thế kỉ XXI. ­ GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: ­ Về nhà xem và làm lại các bài tập đã học. ­ Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”. ­  Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu        Tiết 11                                          Danh từ chung và danh từ riêng I. Mục tiêu: ­ Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). ­ Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về  ý nghĩa khái quát của chúng (BT1,   mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế  (BT   2). * HS HTT: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng II. Đồ dùng dạy học: ­ Kẻ sẵn bảng 2 cột : DT chung; DT riêng (để làm  BT1 Sgk/ 58 ). ­ Băng giấy viết nội dung so sánh bài 1,2 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gio vin Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : ­ Danh từ là gì ? Tìm các danh từ có trong 4 dòng thơ   ­ HS thực hiện. đầu (BT 1/ 52).  ­ Nhận xét 2 . Bài mới : Giới thiệu bài a. Phần nhận xét:     Bài tập 1: ­ Gọi HS đọc yêu cầu . ­ HS đọc yêu cầu . ­ Cho HS làm việc theo cặp . ­ Trao đổi theo cặp .  Kết luận :    a. sông     b. Cửu Long ­ Đại diện nhóm trả lời .                       c. vua       d. Lê Lợi . ­ Trao đổi theo cặp .     Bài tập 2:  ­ HS nói theo hiểu biết của mình. ­ GV nêu yêu cầu .
  8. ­ GV hướng dẫn để HS trả lời : ­ HS đọc yêu cầu .     + So sánh a với b : ­ HS trả lời :              a.  Sông:  tên chung để  chỉ  những dòng nước  + Tên chung của một dòng nước chảy ­  chảy tương đối lớn . "sông" thì không viết hoa. Còn tên riêng         b. Cửu Long: tên riêng của một dòng sông . cụ thể "Cửu Long" thì viết hoa .     + So sánh c với d : + Tương tự : vua ­ Lê Lợi .         c. vua : tên chung để  chỉ  người đứng đầu nhà  ­ 3HS đọc. nước phong kiến .        d. Lê Lợi: tên riêng 1 vị vua.      Kết luận : ­   Những   tên   riêng   của   một   loại   sự   vật   như  "sông","vua" được gọi là danh từ chung . ­   Những   tên   riêng   của   một   sự   vật   nhất  định   như  "Cửu Long","Lê Lợi"­ danh từ riêng.     Bài tập 3:  ­ HS nêu yêu cầu . ­ Cho HS suy nghĩ và trả lời. ­  HS nối  tiếp  ghi  kết quả   các  danh  từ    GV kết luận : Danh từ chung là tên của một loại   riêng trong bài . sự vật. Danh từ riêng của một sự vật . Danh từ riêng   ­   Thảo   luận   và   ghi   kết   quả   vào   bảng  luôn luôn được viết hoa. nhóm. b. Phần ghi nhớ: c. Phần luyện tập:     Bài tập 1: ­ Nêu yêu cầu của bài tập . ­ Gọi HS nêu yêu cầu . ­ 3HS lên bảng­ Mỗi em viết   đủ  cả  ho   ­ Cho HS trao đổi làm bài. Sau đó nối tiếp lên ghi các  và tên . DTR trong bài tập .     Lời giải : Chung , Lam , Thiên Nhẫn , Trác , Đại  Huệ , Bác Hồ . ­ Cho HS trao đổi theo nhóm tìm các danh từ  chung  có trong bài .        Lời giải  : núi, dòng, sông, dãy, mặt, ánh, nắng,  đường, nhà, trái, phải, giữa, trước .     Bài tập 2:   ­ Gọi HS nêu yêu cầu . ­ Gọi 3 HS lên bảng. + Là danh từ  riêng vì họ  và tên 1 người  ­ GV cùng HS nhận xét . thì   chỉ   một   người   xác   định   vì   khi   viết       + Hỏi : Họ  và Tên các bạn trong lớp là danh từ  phải viết hoa cả tên, họ và cả tên đệm . chung hay danh từ riêng ? Vì sao ? 3. Củng cố , dặn dò :   ­ Về  nhà viết 5 danh từ  chung ­ có tên gọi các đồ  dùng và 5 danh từ riêng ­ tên riêng của người, sự vật  xung quanh .  ­ Nhận xét tiết học . ********************
  9.                                                                    Kể chuyện        Tiết 6                                                  Kể chuyện đã nghe, đã học I. Mục tiêu: ­ Dựa vào gợi ý Sgk, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. ­ Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * HS HTT: Kể được câu chuyện ngoài SGK II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài. Băng giấy viết nội dung cần gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ­ GV yêu cầu 2 HS nhìn tập kể lại câu chuyện em đã   ­ 2 HS kể. được nghe hoặc được đọc về tính trung thực. ­ GV nhận xét, tuyên dương ­ HS nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm này, các em sẽ  lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc – câu chuyện có   cốt truyện nói về lòng tự trọng. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: * Phân tích yêu cầu của đề bài : ­ GV hướng dẫn HS phân tích đề, gạch dưới những  ­ 1 HS đọc yêu cầu của đề. chữ  sau trong đề  bài : Kể một câu chuyện về  lòng   tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. ­ Giúp HS suy nghĩ tìm câu chuyện đúng với chủ đề  ­ HS suy nghĩ trả lời. dựa theo gợi ý. ­ HS đọc những ví dụ về tính tự trọng     + Gợi ý 1 : GV hỏi : Thế nào là tự trọng?     GV chốt lại : tự trọng là tự tôn trọng bản thân, gìn   ­ HS đọc. giữ phẩm giá, không để ai coi thường mình. ­ HS nêu: đổ  rác   đúng chỗ, đi lao động      + Gợi ý 2: Gọi HS đọc đúng giờ, …     Yêu cầu HS suỹ nghĩ  nêu thêm VD. ­ Nhiều HS lần lượt nói tên câu chuyện      + Gọi ý 3 : Gọi HS đọc em   chọn   kể   (là   câu   chuyện   em   đã   tận  *  HS thực hành kể chuyện : mắt chứng kiến, hoặc chính mình tham  ­ Gọi HS khá giỏi dựa vào gợi ý 3 và kể  lại vắn tắt  gia). câu chuyện của mình. ­ HS đọc.     + Phần mở đầu câu chuyện : Câu chuyện bắt đầu  ra sao? (Ở đâu? Khi nào? Nhân vật là ai?) ­   HS   HT   nhìn   bảng   phụ   viết   sẵn   nội           +  Diễn biến  chính của   câu  chuyện:  Nhân vật  dung gợi ý, kể  vắn tắt câu chuyện của  chính của câu chuyện đã làm những việc gì, việc gì  mình. diễn ra trước, việc gì diễn ra sau?)     + Kết thúc câu chuyện thế nào? ­ Thực hành kể trong nhóm. ­ HS kể  chuyện trong nhóm, cùng trao đổi về  nhân   ­ Các nhóm cử  đại diện thi kể. Mỗi HS  vật và ý nghĩa câu chuyện. kể  xong câu chuyện cần nói ý nghĩa câu  ­ Nhận xét, bình chọn, tuyên dương. chuyện   để   cả   lớp   cùng   trao   đổi,   tranh  4. Củng cố, dặn dò: luận. ­ Yêu cầu HS về  nhà xem tranh và lời dẫn truyện   ­ Nhận xét, bình chọn.  dưới tranh để  tập tạo dựng câu chuyện : “Lời  ước   dưới trăng”. ­ Cả lớp lắng nghe
  10. ­ Nhận xét tiết học. ******************** Lịch sử  Tiết 6                                       Khởi nghĩa Hai Bà Trưng  (Năm 40)  I. Mục tiêu: ­ Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý  khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) :          + Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ  nước, trả thù).         + Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ... Nghĩa  quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.         + Ý nghĩa  : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại   phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của dân tộc ta. ­ Sử dụng lược đồ để kể lại vài nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. Đồ dùng dạy học:  Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  Hát 2. Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ  của phong kiến   phương Bắc ­ Nhân dân ta đã bị  chính quyền đô hộ  phương Bắc   ­ HS trả lời. cai trị như thế nào? ­ Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? ­ HS kể. ­ GV nhận xét ­ cho điểm 3. Bài mới :  Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm  ­ Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán  đô hộ  nước ta, vùng đất Bắc Bộ  và Bắc Trung Bộ  chúng đặt là quận Giao Chỉ . ­ GV yêu cầu nhóm thảo luận theo nội dung phiếu   học tập : Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa   Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: ­   Các   nhóm   thảo   luận   theo   nội   dung  + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt   phiếu học tập. là Thái thú Tô Định.   ­ Đại diện nhóm trình bày. +   Do   Thi   Sách,   chồng   của   bà   Trưng   Trắc,   bị   Tô   Định giết hại. ­ Nhận xét. Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? ­ GV kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để   cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng   yêu nước, căm thù giặc của hai bà.  Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ­ GV treo lược  đồ. ­ HS quan sát lược đồ  và đọc thầm nội  ­ GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn  dung trong Sgk/ 20.
  11. ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ  chỉ  phản ánh khu  vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa. + GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi   nghĩa? ­   HS   lần   lượt   lên   thuật   lại   diễn   biến   ­ GV nhận xét. cuộc khởi nghĩa. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp ­ Nhận xét, thống nhất. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? GV   chốt:  Sau   hơn   200   năm   bị   phong   kiến   nước   ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được   ­ HS suy nghĩ trả  lời : Nhân dân ta vẫn  độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì   duy   trì   và   phát   huy   được   truyền   thống  và   phát   huy   được   truyền   thống   bất   khuất   chống   bất khuất chống ngoại xâm. ngoại xâm. 4. Củng cố ­ Dặn dò:  ­ HS nêu và rút ra bài học trong Sgk/ 20. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo? + Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? ­ Chuẩn bị  bài : “Ngô Quyền và chiến thắng Bạch   Đằng”. ­ Nhận xét tiết học.          Tập làm văn       Tiết 11                                                    Trả bài văn viết thư I. Mục tiêu:  ­ Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư  (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng   chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. * HS HTT: Biết nhận xét và sửa lỗi để các câu văn hay II. Đồ dùng dạy học: ­ Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.  ­ Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát   cho từng HS).
  12. Lỗi về bố Lỗi  về ý / Lỗi về cách dùng  Lỗi đặt câu / Lỗi về chính tả/  cục / sửa lỗi sửa lỗi từ/ sửa lỗi sửa lỗi sửa lỗi …… …… …… …… …… III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới: Trả bài văn viết thư ­ viết thư (bài viết) a) GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả  lớp. ­ GV viết đề bài văn của tuần 5 lên bảng. ­ Đọc lỗi phê của cô giáo.Đọc những chỗ  ­ Nhận xét về kết quả làm bài. cô giáo chỉ  lỗi trong bài.Viết vào phiếu  ­ Những  ưu điểm chính: HS biết xác định đúng đề  học các lỗi trong bài làm theo từng loại  bài, kiểm tra bài, bố cục, ý diễn đạt. (lỗi chính tả, từ, câu, diên đạt ý) và sửa  ­ Những thiếu sót hạn chế, như: sai chính tả, viết  lỗi. câu còn lủng củng, chưa đúng ngữ pháp. ­   Đổi   bài   làm,   đổi   phiếu   cho   bạn   bên  ­ Thông báo số điểm cụ thể. cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sữa   b) Hướng dẫn HS sửa bài. lỗi. ­ GV trả bài cho từng HS. ­  Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. ­ GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá  ­ 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng  nhân.  lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. ­ Theo dõi, kiểm tra HS làm việc. ­ HS trao đổi về bài chữa trên bảng. ­ HS chép bài chữa vào vở. c)  Hướng  dẫn chữa lỗi chung ­ GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp. ­ GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai) ­ HS trao đổi, thảo luận dưới sự  hướng  d/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn  dẫn của GV để  tìm ra cái hay, cái đẹp  hay.  của   đoạn   văn,   bài   văn,   từ   đó   rút   kinh  ­ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số  nghiệm cho mình. HS trong lớp. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Cả lớp lắng nghe ­ Chuẩn bị  bài TLV : Luyện tập xây dựng đoạn văn  kể chuyện ­ Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017 Tập đọc        Tiết 12                                                            Chị em tôi I. Mục tiêu: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Biết đọc với giọng kể  nhẹ  nhàng, bước đầu   diễn tả được nội dung câu chuyện.
  13. ­ Hiểu ý nghĩa : khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng   của mọi người đối với mình. (trả lời được các câu hỏi trong Sgk) * KNS Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực * HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc và nội dung chính của bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  ­ Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ­   Gọi   HS   đọc   thuộc   lòng   bài   thơ  “Gà   Trống   và    ­ HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Cáo”. ­ Nhận xét   3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Chị em tôi” là một câu chuyện thú  vị kể về một cô chị hay nói dối đã sửa được tính xấu   của mình nhờ sự giúp đỡ của cô em thông minh. b. Luyện đọc: ­ GV chia đoạn : 3 đoạn ­ HS đọc nối tiếp đoạn .(2 lượt)   Đoạn 1: "Từ đầu … tặc lưỡi cho qua" ­ Đọc thầm phần chú giải.   Đoạn 2: "Tiếp theo … cho nên người" ­ HS đọc theo cặp.   Đoạn 3:  Phần còn lại. ­ Một HS đọc cả bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS thảo luận nhóm trả lời : c. Tìm hiểu bài: + Đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn,  đi  ­ Cô chị nói dối ba để đi   đâu ? xem phim hay la cà ngoài đường, … + Nhiều lần đến nỗi không biết lần nói  ­ Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chư? Vì sao cô   dối này là lần thứ bao nhiêu.Vì ba tin cô. lại nói dối được nhiều lần như vậy? + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng  ­ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?  tin của ba.  + Vì cô em nói dối hệt như chị khiến chị  nhìn thấy  thói  xấu  của  chính  mình,  tác  ­ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? hại của việc nói dối là sao lãng việc học   hành. + Chị  lo cho em.  Hiểu mình đã là  tấm  ­ Vì sao cách làm của cô em giúp chị được tỉnh ngộ ? gương   xấu   cho   em.   Ba   biết   chuyện,   buồn rầu chị  em ráng bảo ban nhau mà  học cho nên người. + Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến  ­ Cô chị đã thay đổi như thế nào ? chị. Chị  bỏ  hẳn những chò chơi vô bổ,  lao vào học hành. Chắc chắn cô sẽ  trở  thành một học sinh khá, giỏ; thành người  chị  gương mẫu của em, thành con ngoan  của bố mẹ. ­ Nhận xét.    + Không được nói dối. Nói dối đi học   ­ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? để  bỏ  đi chơi rất có hại. Nói dối là tính       xấu sẽ làm mất lòng tin của cha mẹ, anh   em, bạn bè. ­ HS nhắc lại  Nội dung : Khuyên học sinh không nói dối vì đó 
  14. là một tính xấu làm mất lòng tin, sự  tôn trọng của  mọi người đối với mình. d. Đọc diễn cảm: ­ HS đọc cả bài theo cách phân vai. ­ Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (ba,   ­ Nhận xét. chị, em và người dẫn truyện). ­ Nhận xét, bình chọn. 4 ­ Củng cố, dặn dò: ­ Không được nói dối người lớn. Không  ­ Qua bài học này các em rút ra được bài học gì? được bỏ học để đi chơi.  ­ Chuẩn bị bài:“Trung thu độc lập” ­ Nhận xét tiết học. ******************** Toán       Tiết 28                                                       Luyện tập chung I. Mục tiêu: ­ Đọc, viết, so sánh được các số TN, nêu được giá trị của chữ số trong một số. ­ Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.  ­ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. ­ Tìm được số trung bình cộng. II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy viết sẵn nội dung trắc nghiệm bài tập 1 Sgk/ 36. III. Các hoạt động dạy học:  1.  Khởi động :  2.  Dạy bài mới  : Giới thiệu bài Bài tập 1 : ­ GV nêu yêu cầu và cho HS thực hiện làm cá nhân vào Sgk/ 36. ­ Gọi 5HS lên bảng thực hiện. ­ Nhận xét, kết luận. a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là : A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050 b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là : A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8 c)Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là : A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725 d)4 tấn 85kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 485 B. 4 850 C. 4 085 D. 4 058 e)2 phút 10 giây =  … giây Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 Bài tập 2 : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ­ GV giới thiệu biểu đồ. ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. ­ Thực hiện nhóm đôi.
  15. ­ Cho các nhóm lần lượt trình bày. ­ Các nhóm lần lượt trình bày. a. Hiền đã đọc được bao nhiêu quyển sách ? + 33 quyển sách. b. Hoà đã đọc được bao nhiêu quyển sách ? + 40 quyển sách. c. Hoà đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách ? + Nhiều hơn 15 quyển sách. d. Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển? + Trung đọc ít hơn 3 quyển. e. Ai đọc nhiều sách nhất ? + Hoà đọc nhiều nhất. f. Ai đọc ít sách nhất ? + Trung đọc ít nhất. g. Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách  +   Trung   bình   mỗi   bạn   đọc   được   30  ? quyển. ­ Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò : ­ Về nhà xem lại các nội dung bài đã luyện tập. ­ Khuyến các em HS giỏi về nàh làm bài tập 3 Sgk/ 37. ­ Nhận xét tiết học. ********************                                                                  Chính tả       Tiết 6                                                Người viết truyện thật thà I. Mục tiêu: ­ Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong  bài, không mắc quá 5 lỗi trong bài. ­ Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3a phân biệt s / x. * HS HTT: Viết trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 3a Sgk/ 57. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ­ 2HS viết bảng. Lớp viết nháp. ­ GV đọc cho 2 HS viết : chen chân, leng keng. ­ Nhận xét. 3. Bài mới:   a. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết  lại câu chuyện vui “Người viết truyện thật thà” nói về  nhà văn Pháp nổi tiếng Ban­dắc và làm bài tập phân biệt   s / x.    b. Hướng dẫn viết chính tả: ­ 2 HS đọc thành tiếng. * Tìm hiểu nội dung truyện +   Ông   có   tài   tưởng   tượng   khi   viết   ­ Gọi HS đọc truyện. truyện ngắn, truyện dài. + Nhà văn Ban­dắc có tài gì? + Ông là người rất thật thà, nói dối là  + Trong cuộc sống ông là người như thế nào? thẹn đỏ mặt và ấp úng.  *  Hướng dẫn viết từ khó: ­ Các từ : Ban­dắc, truyện ngắn, thẹn. ­ Phân tích và viết bảng con.  ­ Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong truyện. ­ HS nghe viết vào vở.  ­ Yêu cầu HS đọc, phân tích và luyện viết các từ  vừa   ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. tìm được.
  16.   * Hướng dẫn trình bày ­ Tự ghi lỗi và chữa lỗi. ­ GV nhắc lại cách trình bày lời thoại.   * Nghe viết : GV đọc HS viết.   * Thu nhận xét bài.     c. Hướng dẫn làm bài tập: ­ HS đọc  Bài tập 2: ­ Là từ  có phụ  âm đầu  s hoặc x giống  ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. nhau ­ Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập. ­ HS nhận xét ­ Nhận xét.   Bài tập  3 :  ­ Gọi HS đọc. ­ HS đọc + Từ láy có tiếng chứa s hoặc x là từ láy như thế nào? ­ Phát bảng nhóm cho HS. ­ Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. ­ Hoạt động trong nhóm. ­ Các nhóm trình bày lên bảng. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận :       + Từ  láy có tiếng chứa âm s : se sẻ, sẵng sàng, săn   sóc, su su, sáng suốt,…         + Từ  láy có tiếng chứa âm  x  :  xa xa, xào xạc, xao   xuyến, xối xả,… 4. Củng cố, dặn dò: ­ Dặn HS ghi nhớ  các lỗi chính tả, các từ  láy vừa tìm  được và chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ******************** Kĩ thuật        Tiết 6                          Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1) I. Mục tiêu: ­ Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.  ­ Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường   khâu có thể bị dúm. * HS HTT: Khu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.   Đường khâu ít bị dúm II. Đồ dùng dạy học: ­ Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường  ­ Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).  ­ Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ: Khâu thường 
  17. ­ Nhận xét sản phẩm của các em chưa hoàn thành ở  ­ HS trình bày sản phẩm. tiết trước. 3. Bài mới : Giới thiệu bài  Hoạt động 1:  Quan sát và nh   ận xét  ­ GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi   ­ HS quan sát, nhận xét. khâu thường. +   Đường   khâu,   các   mũi   khâu   cách   đều  nhau. + Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau  khi khâu. + Trước khi khâu thì ta cần khâu lược để  cố định 2 mép vải. ­ GV nhận xét, chốt. ­ GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép  hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo   gối, túi.... ­ HS quan sát và dựa vào Sgk để  nêu cách    ạt động 2: Thao tác kĩ thu  Ho   ật  khâu lược và khâu ghép 2 mép vải. ­ Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép  2 mép vải bằng mũi khâu thường. + HS trả lời : có 3 bước + B1 : Vạch dấu đường khâu trên mặt traí  +   Khâu   ghép   hai   mép   vải   bằng   mũi   khâu   thường  của một mảnh vải. được thực hiện mấy bước ? + B2  : Khâu lược ghép hai mép vải. + B3 : Khâu thường theo đường dấu.  * Lưu ý khi thực hiện khâu :     + Vạch dấu trên vạch trái của vải.     + Úp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép   ­ HS tập khâu chỉ  vào kim, vê nút chỉ  và  vải bằng nhau rồi khâu lược. tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu       + Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ  cần vuốt các mũi  thường có khâu lược. khâu theo chiều từ  phải sang trái cho đường khâu   thật phẳng. ­ Cho HS thực hành khâu trên giấy. ­ GV nhận xét và chỉ  ra các thao tác chưa đúng và  uốn nắn. 4.Củng cố, dặn dò: ­ Dặn HS chuẩn bị : 2 mảnh vải hoa (mỗi mảnh có  kích thước 10cm X 15cm), kim khâu, chỉ khâu, phấn,  thước, kéo. ­ Chuẩn bị  bài :  “khâu ghép hai mép vải bằng mũi   khâu thường( tiếp theo)”. ­ Nhận xét tiết học.
  18. Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017                                                                              Toán        Tiết 29                                                              Phép cộng I . Mục tiêu:  ­ Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chứ số không nhớ hoặc có nhớ không  quá 3 lượt và không liên tiếp. * HS HTT: Làm được BT3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 Sgk trang 39. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Hát 2. Bài mới:  a) Củng cố kĩ thuật làm tính cộng: ­ GV ghi bảng số có phép tính: ­ HS đọc phép tính.            48 352 + 21 026 + 48352 ­ Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS              21026   cách làm.             69378 ­ Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực  ­ HS nêu : hiện phép tính cộng?  + Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới  số  hạng kia sao cho các chữ  số   ở  cùng   một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó  viết dấu + và kẻ gạch ngang.   + Cách tính: cộng theo thứ  tự  từ  phải  sang trái.   +   Số48   352   và   21026   là   số   hạng   còn   + Trong phép tính này, những số nào là số  hạng, số  69378 là tổng. nào là tổng? b) Củng cố cách cộng có nhớ : ­ 1 HS làm bảng. Lớp nháp.    ­ GV viết bảng : 367859 + 541728                    367859 + ­ Yêu cầu HS thực hiện.                    541728                      909587 ­   Phép   cộng   trên   không   có   nhớ,   phép  ­ Yêu cầu HS so sánh, phân biệt giữa 2 ví dụ trên. cộng ở dưới có nhớ. + Ta phải tiến hành 2 bước : bước 1 là 
  19. + Để  thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến  đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính   hành những bước nào? cộng. ­ GV chốt lại. ­ HS làm bài vào vở. 4HS lên bảng thực  c) Thực hành: hiện  Bài tập 1: Đặt tính v tính a)   4682       5247   b)   2968    3917 + + + + ­  Cho HS tự làm bài vào vở.       2305       2741          6524    5267 ­ Nhận xét, sửa bài       6987       7988          9487    9184  Bài tập 2: Tính a)    4685    +  2347 = 7032 ­ Cho HS làm nháp. Sau đó gọi 4HS lên ghi kết quả.        57696  +  814 = 58510 ­ Nhận xét, kết luận. b)   186954 +  247436 = 434390 Bài tập 3:       793575  +  6425 = 800000 ­ Cho HS đọc đề toán. ­ HS đọc đề.  + Bài toán hỏi gì ? + Huyện đó trồng được tất cả  bao nhiêu  cây ? ­ Cho HS giải theo nhóm. ­ Giải theo nhóm. ­ Nhận xét chữa bài                      Bài giải : 3. Củng cố, dặn dò:      Số cây của huyện trồng được : ­ Cho HS thi đua tính nhanh, tính đúng:  325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)           58621                  347585                                                           Đáp số: 385994 cây. +  + ­ HS nhận xét           20449                  146208           79070                  493793      ­ Cả lớp lắng nghe ­ Chuẩn bị bài : “Phép trừ”. ­ Nhận xét tiết học. ********************                                                            Luyện từ và câu       Tiết 12                                     Mở rộng vốn từ: Trung thực­Tự trọng I. Mục tiêu: ­ Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT 1, BT 2); bước đầu   biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “Trung” theo hai nhóm nghĩa (BT 3) và đặt câu được với một số  từ trong nhóm (BT 4). * HS HTT: Đặt được câu II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị thẻ từ và nội dung bài tập 2 Sgk trang 63. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài mới:  * Giới thiệu bài:  Tiết luyện từ và câu hôm nay giúp  các em biết thêm nhiều từ  ngữ  và thành ngữ  thuộc  chủ điểm trung thực – tự  trọng. Bài tập 1: ­ Gọi HS nêu yêu cầu của bài. ­ HS đọc yêu cầu ­ Cho HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở, chọn từ  ­ Làm bài vào vở bài tập. thích hợp vào ô trống. ­ HS lần lượt trình bày kết quả. ­ Nhận xét.
  20. Nhận xét, kết luận :  có lòng  tự  trọng  – không  tự   kiêu – tự  ti nhất – dần thấy tự  tin hơn – không làm   bạn nào tự ái – rất tự hào về bạn. ­ HS đọc yêu cầu Bài tập 2: ­ Thảo luận nhóm đôi ­ Gọi HS đọc yêu cầu ­ 5 nhóm lần lượt trình bày. ­ Cho HS làm theo nhóm đôi.   + Trung thành GV chốt ý đúng :     + Một lòng một dạ  gắn bó với lí tưởng, tổ  chức    + Trung kiên hay với người nào đó.   + Trung nghĩa   +Trước sau như một không gì lay chuyển nổi.   + Trung thực   + Một lòng một dạ vì việc nghĩa.   + Trung hậu   + Ngay thẳng, thật thà.   + Ăn ở hiền hậu, thành thật, trước sau như một. ­ HS đọc yêu cầu và làm bài. Bài tập 3: ­ HS lần lượt nêu ý kiến : ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. a) Trung có nghĩa là “ở giữa” : trung thu,  ­ Cho HS làm bài cá nhân. trung bình, trung tâm. ­   Nhận   xét,   kết   luận   và   lần   lượt   đính   thẻ   từ   lên   b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” :  bảng. trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung  3. Củng cố, dặn dò: hậu, trung kiên. ­ Chuẩn bị bài : “Cách viết tên người, tên địa lí VN”. ­ Nhận xét tiết học. Khoa học        Tiết 12                                 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: ­ Nêu được một số cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:  + Thường xuyên cân theo dõi cân nặng của em bé.  + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.  ­ Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. * HS HT: Kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong Sgk trang 26. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: + Kể tên các cách bảo quản thức ăn?  ­ HS trả lời + Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để  bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản? ­ HS trả lời ­ GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Nh   ận dạng một số bệnh do thiếu chất   dinh dưỡng *Mục tiêu: ­   Mô   tả   đặc   điểm   bên   ngoài   của   trẻ   bị   bệnh   còi  xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. ­ HS quan sát hình 1, 2 SGK/26, mô tả  ­ Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. các  dấu  hiệu  của  bệnh  còi  xương,  suy  *Cách tiến hành:  dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2