Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
lượt xem 20
download
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2 tập hợp những bài giáo án về các môn Toán, Tiếng Việt, Mỹ thuật, Khoa học,... của chương trình lớp 4 tuần 2. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết về những giáo án này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
- Thứ hai ngày 04 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân. * HS HT: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn * KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng ít nhất 2 khổ 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi thơ và TLCH. GV nhận xét 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn: 3 đoạn Đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của Đọc thầm phần chú giải. bọn nhện) HS đọc theo cặp + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với HS đọc cả bài bọn nhện) HS lắng nghe + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện) GV gọi HS đọc 3 lượt (kết hợp luyện đọc từ khó Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố và giải thích từ) trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín GV cho HS luyện đọc theo cặp trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. Để GV gọi 1 HS đọc cả bài bắt được một kẻ nhỏ bé và yếu đuối như GV đọc diễn cảm toàn bài Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và cẩn mật * Đoạn 1 : 4 câu đầu Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với thế nào? giọng hống hách, thách thức của một kẻ mạnh; chú ý các từ xưng hô : ai, bọn này,ta. Thấy Nhện cái xuất hiện Dế Mèn ra oai bằng một hành động tỏ rõ sức mạnh“quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách “ * Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Dế Mèn đã làm cách nào để nhện phải sợ ? Dế Mèn phân tích món nợ của mẹ Nhà
- Trò rất nhỏ. Hơn nữa bọn Nhện giàu co, còn Nhà Trò thì bé bỏng, làm chưa đủ nuôi thân. Cần phải thương Nhà Trò, xuý xoá công nợ, phá các vòng vây, đốt hết văn tự nợ . HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn * Đoạn 3: Phần còn lại HS trả lời Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ HS lắng nghe phải? HS đọc GV gọi HS đọc câu hỏi 4 GV gọi HS trả lời HS đọc lại các đoạn trong bài GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, HS lắng nghe bênh vực, giúp đỡ người yếu. Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò cặp yếu đuối, bất hạnh. Đọc diễn cảm . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Từ đó GV rút ra giọng đọc của bài. Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát). GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS "Từ trong hốc đá,..... các vòng vây đi không?" GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình HS lắng nghe
- Toán Tiết 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết được mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8); Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III.Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 4/7 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài 2. Dạy bài mới: HS nhận xét Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề HS nêu b. Giới thiệu hàng trăm nghìn HS nhận xét GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau HS nhắc lại đó là 5 số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu HS xác định chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm Sáu chữ số bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, HS xác định bao nhiêu đơn vị… GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. HS viết và đọc số bài b Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1, 2: Viết theo mẫu HS làm bài Bài tập 3: Thảo luận nhóm. Đọc các số HS làm bài Bài tập 4: HD về nhà làm viết các số Chia nhóm (Đọc các số) 3. Củng cố – dặn dò: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi đọc số HS tham gia trò chơi Chuẩn bị bài: Luyện tập Đạo đức Tiết 2 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Ý nghĩa của trung thực trong học tập Tự nhận thức về sự trung thực và kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. * KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập. * TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị thẻ xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập HS trả lời Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao cần trung thực trong học tập ? GV nhận xét HS lắng nghe 3. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK) Chia nhóm và giao việc Các nhóm thảo luận. > Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống : Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại. đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung. b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4, SGK ) Yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ? Gọi đại diện các nhóm trình bày GV gọi các nhóm còn lại nhận xét. => Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương HS thảo luận về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . Đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5, SGK) Cả lớp trao đổi, bổ sung Gọi 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị HS lắng nghe Cho HS thảo luận lớp : + Em có suy nghĩ gì về tiểu phâm vừa xem Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị + Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? về chủ đề bài học. Nếu có bây giờ em nghĩ lại em thấy như thế nào? Em sẽ HS thảo luận làm gì nếu gặp nhưng tình huống tương tự như vậy HS lắng nghe > GV nhận xét chung 4. Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. Khoa học
- Tiết 3 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo) I.Mục tiêu :Sau bài học hs có khả năng: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trị của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 8 ; 9 sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bi cũ: 2 HS nêu. Nêu quá trình trao đổi chất ở người? GV nhận xét tuyên dương. 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài ,ghi tựa bài. HS quan sát tranh, nói tên các cơ quan b/Hướng dẫn tìm hiểu bài. có trong tranh: HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ vào quá trình trao đổi chất ở người quan tuần hoàn.Cơ quan bài tiết. * GV treo tranh. HS thảo luận nhóm 2. Yêu cầu HS quan sát, nói tên những cơ quan được + Cơ quan hô hấp trao đổi khí vẽ trong tranh. + Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn * GV giao nhiệm vụ thảo luận. + Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh Nêu chức năng của từng cơ quan? dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình các chất thải độc đến cơ quan bài tiết để trao đổi chất với bên ngoài? thải ra ngoài. Gv giảng về vai trị của cơ quan tuần hoàn. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết. * Gv nêu kết luận HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người. HS theo dõi. *Cách tiến hành: HS quan sát sơ đồ và nêu: B1: Làm việc cá nhân. HS nêu các từ còn thiếu. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra những từ Nhóm 2 HS đổi kết quả chữa bài. còn thiếu cần bổ sung. Bài tiết thải chất độc ra ngoài B2: Chữa bài tập. Tiêu hoá trao đổi thức ăn… B3:Thảo luận cả lớp: Nêu vai trò của từng cơ quan Các cơ quan hỗ trợ, bổ sung cho nhau. trong quá trình trao đổi chất? Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan? trọng như nhau. 3.Củng cố dặn dò Cho h : ọc sinh nhắc lại nội dung HS nhắc lại nội dung chớnh của bi học bài, liên hệ thực tế. Nhận xét tiết học
- Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 7 LUY ỆN T ẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà bi tập 4/ 10 GV nhận xét HS sửa bài HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Bài tập 1: Viết theo mẫu HS nêu Gọi HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài GV kẻ sẵn bài trên bảng và gọi 1 HS làm bảng , các HS sửa và thống nhất kết quả. em còn lại dùng bút chì làm vào Sgk. Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: HS đọc Gọi HS đọc yêu cầu đề bài Thực hiện đọc các số: 2 453, 65 243, a/ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các 762 543, 53 620. số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước 4HS lần lượt trả lời : lớp. + Số 2 453 chữ số 5 thuộc hàng chục. b/ HS làm miệng trước lớp. + Số 65 243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn. + Số 762 543 chữ số 5 thuộc hàng trăm. + Số 53 620 chữ số 5 thuộc hàng chục Bài tập 3: Viết số nghìn. Gọi HS đọc yêu cầu đề bài Nhận xt Tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng". HS đọc HS tham gia trò chơi và viết kết quả Nhận xét. vào bảng con. 3. Củng cố – dặn dò: a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 Nhận xét tiết học d) 180 715 e) 307 421 g) 999 999 Chuẩn bị bài: Hàng và lớp HS chơi. HS lắng nghe
- Luyện từ và câu Tiết 3 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán viết thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.( BT1). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. BT2, BT3. * HS HT: Nêu được ý nghĩa của cc cu tục ngữ ở BT4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, các từ ngữ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét HS sửa bài HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu của Học sinh đọc bài tập . Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện Học sinh thực hiện và nêu kết quả. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời theo từng đức tính hay nêu miệng. Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc đã học. Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận . Bài tập 2: Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc yêu cầu của HS đọc bài tập . Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm. Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra của nhóm kết luận . HS trả lời Bài tập 3: + Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. nhân loại, nhân tài, nhân dân. Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương cho các em. người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, Giáo viên nhận xét. nhân từ. 4. Củng cố dặn dò: Học sinh đọc yêu cầu GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân Học sinh đặt câu GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
- Kể chuyện Tiết 2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con ngưòi cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS kể ý nghĩa của HS kể. truyện. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện GV đọc diễn cảm bài thơ. Nàng Tiên Ôc GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ HS lắng nghe * Đoạn 1: Khổ thơ 1. 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi Bà lão làm gì khi bắt được đoạn. ốc ? Nghề mò tôm bắt ốc. * Đoạn 2: Khổ thơ 2 Thấy Oc đẹp bà thương không muốn bán, Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? bỏ vào chum nước để nuôi. Đoạn 3: Khổ thơ 3 Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ? Nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm Sau đó bà lão đã làm gì ? nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ. Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi Một nàng Tiên từ trong chum bước ra. về ý nghĩa câu chuyện a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của Bí mật đập bể vỏ Oc rồi ôm lấy nàng Tiên mình Oc. Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? Nàng Tiên và bà lão sống quay quần bên Viết 6 câu hỏi lên bảng lớp rồi dựa vào 6 câu hỏi nhau và xem nhau như mẹ con. để trả lời bằng lời văn của mình Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm cho người khác nghe. Kể lại bằng lời của HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Sau đó em là dựa vào nội dung truyện thơ, không trao đổi ý nghĩa câu chuyện đọc lại từng câu thơ. c. HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ 1 HS kể mẫu đoạn 1
- trước lớp Chia nhóm thực hiện HS thi kể toàn bộ câu chuyện Kể nối tiếp nhau theo khổ thơ, kể toàn bài Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Bà lão thương ốc, HS thi kể chuyện ốc biến thành nàng tiên giúp bà việc nhà. Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn 3. Củng cố dặn dò: nhau giữa bà Lão và nàng Tiên, con người Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích. phải thương yêu nhau. Ai sống nhân nhân Nhận xét tiết học. hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có hạnh Chuẩn bị kể chuyện đã nghe dã đọc. phúc. Lịch sử Tiết 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: Trình tự các bước sử dụng bản đồ. Xác định được 4 hướng chính: Đông Tây Nam Bắc trên bản đồ. Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : HS theo dõi. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Cách sử dụng bản đồ. B1: Thảo luận. Nội dung thể hiện trên bản đồ. Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 3 HS nêu. Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ? Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt 2 HS lên chỉ. Nam? B2:Gọi HS trả lời. B3:GV kết luận : +Đọc tên bản đồ HS nhắc lại + Xem chú giải + Tìm đối tượng lịch sử Nhóm 4 HS quan sát bản đồ thảo luận và HĐ2: Thực hành theo nhóm. chỉ bản đồ theo yêu cầu. HS làm việc theo nhóm: xác định các hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Đại diện nhóm trình bày kết quả. Việt Nam. Gọi HS các nhóm trình bày. HS vẽ vào vở HĐ3: Tập vẽ GV kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta phải đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải và tỡm đối tượng lịch sử hặoc địa lí trên bản đồ.
- 3.Củng cố dăn dò: HS làm bài tập trong vở bài tập lịch sử Cho học sinh nêu nội dung bài, làm bài ở nhà. Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn: Các câu hỏi của phần nhận xét Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự . III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện ? Nhân vật trong truyện là những ai ? HS trả lời 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét a. Đọc truyện GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi. HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm GV đọc diễn cảm cả bài. b. Từng cặp HS (hoặc nhóm nhỏ) trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2, 3 Tìm hiểu yêu cầu của bài HS lắng nghe + GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2, 3 + GV gọi HS lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập HS họat động nhóm 4 2 GV nhận xét bài làm của HS Làm bài theo nhóm + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. + 1HS đọc yêu cầu của BT 2,3 cả lớp đọc thầm + HS trình bày kết quả + Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều Cùng nhận xét bài làm của các nhóm gì ? GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao + Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp không tả ba của người khác được thêm vào cuối giấy trắng) truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi + Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì sau mới trả lời) mất cha của cậu bé + Lúc về? (khóc khi bạn hỏi) Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung + Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói trên ? lên tình yêu đối với cha, tính cách trung Hoạt động 2: Phần ghi nhớ thực của cậu. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập Thứ tự kể các hành động của nhân vật là: GV gọi 1 HS đọc nội dung BT abc (hành động xảy ra trước kể Yêu cầu HS làm bài luyện tập (nhóm 2) trước,hành động xảy ra sau kể sau) + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích. Đọc phần ghi nhớ SGK + Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu 1HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm. chuyện. Làm bài trên giấy khổ lớn (1 vài nhóm) + Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. Báo cáo kết quả của các tổ: GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 1, 2 Chim Sẻ. 8, 9. 3, 4 Chim Chích. GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện 5, 6 Chim Sẻ 7 Chim Chích 8 Chích – Sẻ 9 Sẻ – Chích – Chích Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
- Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 4 TRUYỆN C Ổ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được câu hỏi SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ 2 HS đọc bài và trả lời. yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? 3. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc GV cho HS quan sát tranh trong SGK Chia đoạn: 5 đoạn Đọc nối tiếp từng đoạn thơ + Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì + Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình + Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì + Đoạn 5: Phần còn lại Giải thích từ khó : + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : mây màu vàng báo hiệu có gió, mây màu trắng báo hiệu sẽ có mưa. Ý trong bài : đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến nay. Đọc thầm phần chú giải. + Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu) GV cho HS luyện đọc theo cặp GV gọi 1 HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? HS đọc theo cặp HS đọc cả bài HS lắng nghe Vì truyện cổ của dân tộc rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang … Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời thơ ? Nêu ý nghĩa của những truyện đó ? răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin … Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. +Tấm Cám : khẳng định người nết na, ngoan ngoãn, chăm chỉ, và nhân hậu như Tấm sẽ được Tiên Bụt, Trời Phật phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian xảo, độc ác như mẹ Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân con Cám sẽ bị trừng phạt.
- hậu của người Việt Nam ta ? + Đẽo cày giữa đường : khuyên con người Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ? phải có chủ kiến riêng của mình, không Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa chẳng làm nên công chuyện gì. thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ của cha ông. Dừa… Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. GV Truyện cổ chính là những lời dạy của khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung cha ông đối với đời sau. Qua nhũng câu bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống những từ ngữ gợi cảm, gợi tả. Đọc diễn cảm cả nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm bài thơ+ HD cách đọc chỉ… GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ " Tôi HS đọc yêu truyện cổ nước tôi ... có rặng dừa nghiêng soi" HS đọc (GV đọc mẫu) HS lắng nghe GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp Luyện đọc diễn cảm GV gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp Thi đọc HS thi nhau đọc thuộc lòng bài thơ HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng cả bài thơ. Chuẩn bị : Thư thăm bạn. Toán Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng.
- II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét HS sửa bài HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng đến lớn, GV viết vào bảng phụ. nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. GV giới thiệu: cứ ba hàng lập thành một lớp: HS nghe và nhắc lại hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp. Lớp nghìn Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn Vài HS nhắc lại thành lớp gì? HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột Yêu cầu vài HS nhắc lại. ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa HS đọc to hai lớp hơi rộng hơn một chút. HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV làm mẫu GV yêu cầu HS đọc to HS xác định hàng & lớp của số 3 cho từng Yêu cầu HS tự làm phần còn lại bài Bài tập 2: a) GV cho HS chỉ vào chữ số 3 trong HS làm bài số các số thuộc hàng nào, lớp nào. HS sửa bài Các bài còn lại yêu cầu HS làm vào vở bài tập b) Thực hiện theo mẫu ghi giá trị chữ số 7 Thưc hiện theo cặp. Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng/ theo mẫu HS thực hiện GV cho HS tự làm theo mẫu HS làm bài Sau đó yêu cầu HS tự làm vở HS thi đua 3. Củng cố – dặn dò: Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.
- Chính tả (Nghe viết) Tiết 2 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn. * HS HT: Viết đúng, trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa, những từ do GV đọc. nóng nực, lộn xộn… Nhận xét về chữ viết của HS. Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang 3. Dạy bài mới: lạnh, bàn bạc.. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với b) Hướng dẫn viết từ khó đoạn đường dàu hơn 4 kilômét, qua đèo, Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh. tả. PB: Tuyên Quang, Kilômét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,… Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. PN: kilômét, khúc khuỷu, gập ghềnh, c) Viết chính tả quản… GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. HS viết bảng. d) Soát lỗi và chấm bài HS viết bài HS trao đổi tập soát lỗi Soát lỗi bằng viết chì Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Bài 2 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào SGK Nhận xét, chữa bài. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao Yêu cầu HS tự làm bài. – xem. (lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích 2 HS đọc thành tiếng. hợp vào vở bài tập nếu có). Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng Bài 3 thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi. a) 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Gọi 1 HS đọc yều cầu. Tự làm bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Lời giải: chữ sáo và sao. Yêu cầu HS giải thích câu đố. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. 3. Củng cố – dặn dò: Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.
- Nhận xét tiết học HS lắng nghe Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Tiết 2 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2) I. Mục tiêu: Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II. Đồ dùng dạy học: Chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo cắt chỉ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích bài học. b) Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim Hướng dẫn HS quan sát H4 kết hợp quan sát kim khâu, thêu cỡ lớn, cỡ vừa và cỡ nhỏ : HS quan sát. + Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. Yêu cầu HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c Sgk/ 6, 7 để nêu cách xâu chỉ vào kim và về nút chỉ. + HS mô tả : có 3 phần : đầu kim (mũi Nhận xét, bổ sung, kết luận. kim), thân kim, đuôi kim (trôn kim). + Theo em, vê nút chỉ có tác dụng như thế nào ? HS quan sát và nêu. c) Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ + có tác dụng là giữ được chỉ trong km Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. khi khâu và không tuột khi may. Tổ chức cho HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm. HS trình bày các dụng cụ đã chuẩn bị : GV đến các nhóm để uốn nắn, giúp đỡ các em. kim và chỉ. Nhận xét, đánh giá : Gọi một vài em thực hiện HS thực hành theo nhóm. thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. Đánh giá kết quả của các em. 4, 5HS lên thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: Hỏi đáp : Hãy nêu cấu tạo của kim? Vê nút chỉ có tác dụng gì ? Dặn dò : Về nhà xem trước bài “Cắt vải theo đường vạch dấu” và chuẩn bị các vật liệu dụng cụ HS nêu. như Sgk/8. Nhận xét tiết học . HS trả lời.
- Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 9 SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: So sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Hàng và lớp GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét HS sửa bài 2. Dạy bài mới: HS nhận xét Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số. a.So sánh 99 578 và 100 000 GV viết lên bảng 99 578 ……. 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó HS điền dấu và tự nêu GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5
- hay 693 251 > 693 500 GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh Vài HS nhắc lại tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo… Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Làm cá nhân. HS nhắc lại Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc so sánh số Lên bảng điền dấu GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ chấm 9999
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
33 p | 1335 | 99
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Đại số lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
29 p | 1121 | 81
-
Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Khoa học lớp 4 - Tiểu học Võ Miếu 1
3 p | 576 | 38
-
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2016-2017 môn Toán 4 (có đáp án)
7 p | 183 | 34
-
Đề kiểm tra học kì I môn Khoa học lớp 4 năm học 2016-2017
7 p | 322 | 28
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 219 | 26
-
Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh
5 p | 327 | 19
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 88 | 13
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 100 | 13
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 111 | 11
-
Dự kiến các chủ đề trong năm học 2016-2017 (Lớp 4, 5 tuổi A)
3 p | 285 | 5
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 108 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p | 62 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 43 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Hòn Thơm
2 p | 50 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí 4 năm 2016-2017 có đáp án - Trường Tiểu học Vạn Phúc
2 p | 46 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn