Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
lượt xem 14
download
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
- Thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 5 TH Ư THĂM BẠN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ nổi đau buồn cùng bạn (trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông. * KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. * HS HT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Truyện cổ nước mình Đọc thuộc lòng những câu thơ yêu thích trong bài. HS đọc thuộc lòng bài thơ Hài dòng thơ cuối bài có nghĩa như thế nào ? Trả lời câu hỏi 3 Dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: “ Từ đầu … chia buồn với bạn “ + Đoạn 2: " Hồng ơi! .... bạn mới như bạn" Đọc nối tiếp từng đoạn + Đoạn 3: Phần còn lại Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc. Giải nghĩa từ khó: Xả thân, quyên góp, khắc phục Đọc phần chú giải. GV cho HS đọc theo cặp Gọi HS đọc cả bức thư Luyện đọc theo cặp. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm buồn, chân thành Đọc cả bức thư. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Đoạn 1 : "Từ đầu … chia buồn với bạn" HS lắng nghe Bạn Lương có biết bạn Hồng không ? Không, chỉ biết khi đọc báo Thiếu Niên Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? Tiền Phong. Cảnh ngộ đáng thương của Hồng khiến Đoạn còn lại Lương xúc động muốn viết thư để thăm Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm hỏi và chia buồn với Hồng. với bạn Hồng ? “ Hôm nay, đọc báo…trận lũ lụt vừa rồi Cũng như Hòng …thiệt thòi như thế nào.”
- > Lương bài tỏ sự cảm thông bằng cách đặt mình vào hoàn cảnh của Hồng : được bố mẹ thương yêu, chăm sóc nên khi mất bố mẹ, Lương hiểu Hồng rất đau đớn và thiệt thòi. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an Lương biết khơi gợi trong lòng Hồng ủi bạn Hồng ? niềm tự hào về người cha dũng, xả thân cứu người giữa dòng nước lũ : chắc là Hồng tự hào … nước lũ. Khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua khó khăn này : Mình tin rằng theo … nỗi đau này. Làm cho Hồng yên tâm, tin rằng bên Hồng luôn có cô, bác, bạn bè xa gần quan yâm giúp đỡ : Bên cạnh Hồng … đừng từ chối nhé! Những dòng mở đầu nêu rõ thời gian, địa điểm viết thư, lời chào hỏi người nhận Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng thư. gì ? Những dòng cuối ghi lời chúc ( hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn ), sau đó ngươi viết thư kí tên ghi họ tên. Nội dung: Hiểu được tình cảm của người viết thư: HS lặp lại thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bức thư. GV HS nối tiếp nhau đọc. hướng dẫn HS tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù HS lắng nghe hợp với nội dung từng đoạn. Đọc giọng tình cảm, Luyện đọc diễn cảm nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những Thi đọc câu nói về sự mất mát; giọng khoẻ khoắn khi đọc Lương rất giàu tình cả. Em đọc báo, biết những câu văn động viên. hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động viết thư GV đọc mẫu đoạn cần đọc diễn cảm "đoạn 1" thăm hỏi, giúp bạn số tiền 1 00 000 đồng GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp em dành dụm được để bài tỏ sự thông GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn. 4. Củng cố – dặn dò Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có HS trả lời hoàn cảnh khó khăn chưa ? HS lắng nghe GV liên hệ thực tế: Các em cần phải yêu thương, chia sẻ và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Người ăn xin Toán Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. HS được củng cố về hàng và lớp * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu HS đọc GV gọi HS đọc số : 356 890 266 HS nhận xét 876 543 210 GV nhận xét 2. Dạy bài mới: HS thực hiện theo yêu cầu của GV Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt). HS nêu + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi sang trái) thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch số rồi thêm tên lớp đó. HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS nêu lại cách HS viết số tương ứng vào vở đọc số a. 10250214; b. 253564888; Hoạt động 2: Thực hành c. 400036105; d. 700000231 Bài tập 1: Cho HS viết số tương ứng vào vở HS đọc số Bài tập 2: Y/C HS đọc số ( chia nhóm ) Nhắc lại qui tắc. HS thi đua viết và đọc số Bài tập 3: GV đọc đề HS viết số và KT chéo nhau. Yêu cầu HS đọc số rồi viết lời đọc đó vào chỗ chấm. 3. Củng cố – dặn dò: Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa. Chuẩn bị bài: Luyện tập Đạo đức Tiết 3 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nêu được ví dụ về sự vựơt khó trong học tập Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vựơt khó khăn vươn lên trong học tập . Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ. * KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập; Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập * HS HT: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập 2 HS lần lượt lên trả lời. Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao cần trung thực trong học tập ? Kể những câu chuyện trung thực trong học tập? 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Kể chuyện Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? GV kể chuyện. Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (câu hỏi 1 và 2 trang 6, HS lắng nghe SGK) HS tóm tắt câu chuyện GV chia lớp thành các nhóm Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến Ghi tóm tắt các ý trên bảng . Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong > Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn SGK. trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng nhóm mình. ta cần học tập tấm gương của bạn. Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( câu hỏi 3 trang 6, SGK) HS thảo luận theo nhóm đôi GV gọi đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. GV ghi tóm tắt lên bảng . Kết luận về cách giải quyết tốt nhất . Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập1, SGK) 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . => Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết tích cực . quyết . Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều Làm bài tập 1 gì ? HS nêu 4. Củng cố – dặn dò Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ? HS đọc ghi nhớ . Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
- Khoa học Tiết 5 Vai trò của chất đạm và chất béo I. M ục tiêu : Giúp HS: Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo. Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. II. Đ ồ dùng dạy học : Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK ; Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Phomát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa; 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. HS trả lời. 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
- 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? GV nhận xét 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, ● Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. thịt gà, rau, thịt bò, … ● Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. Làm việc theo yêu cầu của GV. Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời em ăn hằng ngày ? đúng là: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường + Các thức ăn có chứa nhiều chất ăn hằng ngày. đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, * GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả cá, phomát, gà. thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. của chúng. * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. ● Mục tiêu: HS nối tiếp nhau trả lời. Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu ● Cách tiến hành: phụ, ếch, … Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ? Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, … * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13. * Kết luận: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K.
- ạt động 3 : Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các * Ho loại thức ăn” ● Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật. ● Cách tiến hành: Trả lời. Bước 1: GV hỏi HS. HS lắng nghe. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? Bạn cần biết. Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc HS lắng nghe. từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều HS lần lượt trả lời. đó nhé ! + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. sau: HS lắng nghe. Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình chuẩn bị bút màu. tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau HS lắng nghe. đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, Tiến hành hoạt động trong nhóm. loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm 4 đại diện của các nhóm cầm bài nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng. của mình quay xuống lớp. Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. Câu trả lời đúng là: GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay. nguồn gốc từ thực vật: đậu côve, Bước 3: Tổng kết cuộc thi. đậu phụ, đậu đũa. Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất. thịt lợn, phomát, thịt gà, cá, tôm. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Thức ăn chứa nhiều chất béo có * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, nguồn gốc từ đâu ? vừng. 3.Củng cố dặn dò: + Thức ăn chứa nhiều chất béo có GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS nguồn gốc động vật: bơ, mỡ. tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú Từ động vật và thực vật. ý. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Thứ ba ngày 12 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 12 LUY ỆN T ẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc, viết được các số đến lớp triệu Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) HS làm bài 4 và nhắc lại lớp triệu gồm GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà những hàng nào? GV nhận xét HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Bài tập 1: Hs đọc bài và nêu từ hàng đơn vị hàng trăm GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống. triệu Khi chữa bài GV trực tiếp chỉ định một vài HS đọc HS làm và đọc to rõ phần số mình làm to, rõ làm mẫu sau đó nêu cụ thể cách viết số, các HS khác theo đó kiểm tra bài làm của mình. NX tuyên dương. Bài tập 2: Chia nhóm đọc số Viết các số lên bảng. HS đọc lần lượt ( chia 1000001 một triệu không trăm linh một nhóm ) NX tuyên dương Bài tập 3: a, b, c a. 613000000; b. 131405000; c. 512326103; Cho HS viết vào vở và sau đó thống nhất kết quả. HS thi đua chơi. Bài tập 4 a: HD về nhà làm 4. Củng cố – dặn dò: Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng triệu. Yêu cầu về nhà làm BT4 Chuẩn bị bài: Luyện tập Thi đọc số Luyện từ và câu Tiết 5 T Ừ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III), bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, sách giáo khoa, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Dấu hai chấm GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. HS sửa bài Nhắc lại ghi nhớ HS nhận xét GV nhận xét 2. Dạy bài mới: HS đọc Hoạt động1: Phần nhận xét GV gọi 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận Nhóm thực hiện thảo luận . xét. Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu từ. lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu / Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có một đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. tiếng, từ nào có hai tiếng. Học sinh nhận xét Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời. Nhiều học sinh nhắc lại Giáo viên kết luận . + Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo + Từ phức là từ gồm nhiều tiếng thành câu . Theo em tiếng dùng để làm gì ? HS lắng nghe Từ dùng để làm gì ? Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập HS đọc Bài tập 1: Làm theo cặp GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài tìm từ đơn và từ phức . GV cho HS tiến hành thảo luận GV chốt lại lời giải đúng HS đọc và làm : Rất / công bằng/ rất/ thông minh / Từ đơn: buồn , đẫm ,hũ, mìa,đói , no. Vừa / độ lượng/ lại /đa tình /đa mang/ Từ phức; anh hùng , băn khoăn.. Bài tập 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi lại 3 từ HS đọc đơn, 3 từ phức . Đặt câu của mình chọn từ. Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài VD: áo bố đẫm mồ hôi HS lắng nghe Bầy sói đói vô cùng hung dữ 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Nhân hậu – đoàn kết . Kể chuyện
- Tiết 3 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) Lời kể rành mạch, rõ ràng, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tính yêu thương của Bác Hồ. * TT HCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng. * HS HT: Kể được câu chuyện ngoài SGK II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài, một số gợi ý chính về cách kể trong sách HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( Nàng tiên ốc) HS kể GV yêu cầu HS kể Nhận xét Nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gọi 1 HS đọc đề bài 1 HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người – giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề. GV gọi 4 HS lần lượt đọc các gợi ý 1 2 3 4. GV giải thích nội dung gợi ý 2 (đã ghi trên bảng phụ Cả lớp theo dõi trong SGK Lên lớp 4, các em đã được học những tiết kể chuyện Tuần 1: Kể lại chuyện sự tích Hồ Ba nào ? Bể. Tuần 2: Kể lại bằng lời của mình câu chuyện thơ Nàng Tiên ốc trong tiết kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc. GV yêu cầu HS đọc gợi ý 3 và trả lời câu hỏi: Em sẽ HS đọc và trả lời tự do). chọn kể chuyện gì? Chuyện giúp người gặp nạn hay chỉ Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài, giúp bạn học kém? gợi ý, ví dụ trong sách giáo khoa. Chia nhóm thực hiện kể lại câu chuyện của mình đã chọn. Chia nhóm thực hiện kể lại câu b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện chuyện: HS kể chuyện (có thể thi đua theo Kể chuyện theo cặp nhóm, tổ). Để HS thực hiện được yêu cầu cao hơn những tiết học của 2 tuần trước, GV cần làm những việc sau: + Lưu ý HS. VD: tôi đã chứng kiến câu chuyện xảy r a hôm ấy. Chuyện như sau… Khi kể câu chuyện em trực tiếp tham
- gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. + Hướng dẫn HS ghi lại vắn tắt (vào nháp) câu chuyện các em muốn kể theo gợi ý 2. + Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào, với những ai. + Diễn biến chính của câu chuyện: xảy ra những việc gì? Các sự việc đó kế tiếp nhau như thế nào? Những người tham gia trong câu chuyện đã tiến hành hoạt động hoặc có lời nói, suy nghĩ như thế nào? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? (phần kết thường nói ý nghĩa của câu chuyện ở bài này là ý nghĩa về tình HS thi nhau kể chuyện thương yêu, đùm bọc lẫn nhau của mọi người). HS nhận xét Thi kể chuyện trước lớp Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về: + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) HS bình chọn + Khả năng hiểu truyện của người kể HS lắng nghe GV cho cả lớp bình chọn người kể hay nhất GV chốt lại: 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Chuẩn bị : Một nhà thơ chân chính. Yêu cầu HS về nhà viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở lớp.
- Lịch sử Tiết 3 NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên. Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. II.Đồ dùng dạy học: Hình trong sgk. Lược đồ Bắc và Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài. HS quan sát , theo dõi, xác định địa phận của 2.H ướng dẫn t ì m hiểu bài : nước Văn Lang * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 2 HS lên chỉ bản đồ địa phận nước văn Lang +GV yêu cầu HS quan sỏt lược đồ . +GV vẽ trục thời gian lên bảng, giới thiệu: 0 là năm công nguyên Ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả Bên trái: trước công nguyên vào Bên phải: sau công nguyên khoảng 700 năm trước công nguyên Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian Nhóm 4 hs thảo luận hoàn thành sơ đồ. nào? Vua * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Tổ chức cho hs điền tổ chức xã hội của thời Vua Lạc hầu Lạc tướng Hùng vào khung của sơ đồ. +Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Vẽ sơ Lạc dân đồ thể hiện? Cho HS trình bày sơ đồ. GV nhận xét. Nô tì * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân: Nghề chính: làm ruộng Mô tả những nét chính về đời sống, tinh thần, vật Làm thêm các nghề: trồng dâu, nuôi tằm, dệt chất của người Lạc Việt? vải.. Ở nhà sàn để tránh thú dữ Phong tục: thờ thần Đất, Thần Mặt Trời
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của Nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc… người Lạc Việt? Lễ hội: Đua thuyền, đấu vật… 3.Củng cố dặn dò: HS nêu Hệ thống nội dung bài. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 5 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét; Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp; Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? 1 HS trả lời bằng lời của mình. + Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? Gọi Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, quần HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi truyện Người ăn xin? môi tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa GV nhận xét nước mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông chìa 2. Dạy bài mới: hai bàn tay sưng húp bẩn thỉu. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài. HS làm bài Gọi HS trả lời. HS trả lời GV nhận xét Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử chỉ, + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên một Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau nhân vật. khổ kia thành xấu xí biết nhường nào? Lắng nghe. Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông
- lão. + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: " Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả." Gọi HS đọc lại. HS đọc lại Bài 2 Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói lên cậu là Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? người nhân hậu, giàu tình thương yêu con Bài 3 người và thông cảm với nỗi khốn khổ của Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng ông lão. Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? Gọi HS phát biểu ý kiến. 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời Đọc thầm và thảo luận cặp đôi. dẫn. Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của trả lời đúng. nhân vật? Lắng nghe, theo dõi, đọc lại. Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân Hoạt động 2: Ghi nhớ vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. Hoạt động 3: Luyện tập Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của Bài 1 nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn Gọi HS đọc nội dung. gián tiếp. Yêu cầu HS tự làm. HS đọc thành tiếng. 1 HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. HS đọc thành tiếng. Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn gián tiếp. 1 HS đánh dấu trên bảng lớp. + Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi. + Lời dẫn trực tiếp: Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp • Ccòn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông hay lời dẫn gián tiếp? ngoại. Nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. • Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi Kết luận: Khi dùng lời dẫn trực tiếp các em có thể với bố mẹ. đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang HS trả lời: đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. Còn khi dùng lời dẫn + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc thêm vào các từ rằng, là và dấu hai chấm. kép. Bài 2 + Lời nói gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm.
- Gọi HS đọc nội dung. Lắng nghe. Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu. Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì? Yêu cầu HS tự làm. HS đọc nội dung. Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác Thảo luận, viết bài. nhận xét, bổ sung. Cần chú ý: phải thay đổi từng cách xưng Chốt lại lời nói đúng. hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm nhanh, chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc đúng. dấu ngoặc kép. 3. Củng cố – dặn dò: Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét giờ học. HS lắng nghe Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 13 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 6 NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót với nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( trả lời được câu hỏi SGK 1, 2 , 3). Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông. * KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị. * HS HT: Trả lời được CH4 (SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng nhăm mục đích Đọc bài và trả lời câu hỏi gì ? Nhận xét tác dụngcủa những dòng mở đầu và kết thúc bức thư trong bài đọc trên ? 3. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp + Đoạn 2: Tôi lục tìm .... cho ông cả + Đoạn 3: Phần còn lại Đọc nối tiếp từng đoạn GV gọi HS tiếp nối nhau đọc các đoạn Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc. Giải nghĩa từ khó: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm Đọc phần chú giải. hại, chằm chằm. Ngoài ra giải nghĩa thêm các từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc GV cho HS đọc theo cặp Gọi 1 HS đọc lại cả bài HS đọc theo cặp GV đọc diễn cảm cả bài HS đọc cả bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài HS lắng nghe Đoạn 1 : " Từ đầu … cầu xin cứu giúp " Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tới, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. Hành động : rất muốn cho ông lão một thứ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? Ân hận vì chẳng có gì cho ông lão đáng thương, cậu bé chỉ biết nắm chặt lấy bàn tay ông, xin ông đừng giận. Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, muốn giúp đỡ ông. Phần còn lại HS đọc – thảo luận Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm của cậu bé qua hành động cố gắng tìm tiền, quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. Tinh cảm của cậu bé làm ông lão (thường chỉ nhận được sự khinh miệt) cảm động, tay ông cũng xiết chặt lấy tay cậu, ông cảm ơn cậu bé và nói rằng cậu đã cho ông rồi. Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được Cậu bé nhận được lòng biết ơn của ông nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì lão. Cậu bé nhận được ở ông lão sự đồng ở ông lão ăn xin ? cảm. Cậu không có gì cho, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì,
- nhưng qúy tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết HS lặp lại đồng cảm, thương xót với nỗi bất hạnh của ông lão Luyện đọc diễn cảm ăn xin nghèo khổ HS nối tiếp nhau đọc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (Đọc theo cặp, thi đọc ) GV gọi HS đọc lại 3 đoạn trong bài. Từ đó giúp HS HS đọc nhận ra giọng đọc của bài tập đọc. Đọc đoạn kể và tả HS lắng nghe hình dáng của ông lão ăn xin với giọng đọc chậm rãi, HS luyện đọc diễn cảm theo cặp thương cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật ông lão và HS thi đọc cậu bé. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm. Con người phải biết yêu thương nhau. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn Hãy thông cảm với nhữnh người nghèo. theo cách phân vai (ông lão, cậu bé) từ " Tôi chẳng Hãy giúp đỡ những người có hoàn cảnh biết làm cách nào ... của ông lão " khó khăn. GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên Cái quý không nhất thiết phải là quà tặng, GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp đồ vật, miếng ăn cụ thể nào đó. 4. Củng cố – dặn dò Tình cảm là một món quà rất quý. Tình Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? cảm rất đáng quý. Nhận xét tiết học. Những người nghèo khổ rất quý tình cảm Chuẩn bị : Một người chính trực mà mọi người dành cho họ. Toán Tiết 13 LUYỆN T ẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3a,4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập HS sửa bài GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS nhận xét GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Bài tập 1: Đọc đề bài GV gọi 1 HS Chia nhóm thảo luận Chia nhóm thảo luận a. 35627449 : ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Các bài b, c, d làm tương tự như bài a. Giá trị chữ số 3 : 30 000 000 Bài tập 2: Giá trị chữ số 5 : 5 000 000 Yêu cầu HS làm vào bảng con Nhận xét tuyên dương HS viết vào bảng con và đọc số . Bài tập 3: a a/ 5760342; b/ 5706342,….. GV gọi HS đọc để bài GV gọi HS trả lời Hs đọc đề bài Bài tập 4: HS trả lời HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu HS sửa và thống nhất kết quả Như trên số tiếp theo số 900 triệu là số nào HS đếm thêm Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ ; viết la Là 1000 triệu. Viết chữ số có 1, sau đó 1000 000 000 viết 9 chữ số 0 tiếp theo Vậy 1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu? Yêu cầu HS làm theo mẫu 3. Củng cố – dặn dò: Là 1000 triệu GV ghi, chín chữ số vào thăm HS làm theo mẫu Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số và nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? Thi đua chơi Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên Chính tả (Nghe viết) Tiết 3 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nghe viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ, mắc không quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do gv soạn. *HS HT: Làm được bài tập II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Mười năm cõng bạn đi học Gọi 1 HS lên bảng viết các từ các em đã viết sai ở tiết trước (những HS còn lại viết vào bảng con) khúc khuỷu, gập ghềnh, đội tuyển Nhận xét HS viết bảng. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Lắng nghe. a) Tìm hiểu nội dung bài thơ GV đọc bài thơ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? Bài thơ nói lên điều gì? Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. Bài thơ nói lên tình thương của hai bà b) Hướng dẫn cách trình bày cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát. không biết cả đường về nhà mình. c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ và luyện viết. viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 d) Viết chính tả dòng. e) Soát lỗi và chấm bài nhận xét mỏi, gặp, dẫn, về bỗng,… Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a Viết chính tả Gọi HS đọc yêu cầu. Soát lỗi bằng viết chì Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. Chốt lại lời giải đúng: : tre – chịu – trúc – cháy – tre 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút – tre – chí – chiến – tre. chì vào giấy nháp. Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Nhận xét, bổ sung. Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là Chữa bài. gì? Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? – chí – chiến – tre. 4. Củng cố – dặn dò: 2 HS đọc thành tiếng. Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Câytrúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở. đốt nó vẫn có dáng thẳng. Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất đầu bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh khuất là bạn của con người. hỏi/ thanh ngã.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 218 | 26
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
46 p | 189 | 20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
59 p | 141 | 19
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 162 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 180 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
50 p | 147 | 15
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 99 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
65 p | 144 | 13
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 87 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p | 121 | 12
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 111 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
35 p | 217 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p | 178 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 108 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p | 61 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 43 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p | 57 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn