intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1

Chia sẻ: Huỳnh Trung Tín | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

219
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuấn 1" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1

  1.                                      Tập đọc         Tiết 1                                                      Dế Mèn bênh vực kẻ yếu                                                 I. Mục tiêu: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của   nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).  ­ Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ­ bênh vực người yếu.  ­ Phát hiện được những lời nói, cử  chỉ  cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế  Mèn; bước đầu biết   nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS HT: Nêu được nội dung bài * KNS: ­ Thể hiện sự thông cảm.              ­ Xác định giá trị.              ­ Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:
  2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động  Hát 2. Mở đầu ­ GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình.  ­ GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các   chủ điểm trong sách. ­ HS cả lớp đọc thầm 3. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu Chủ điểm và  bài mới :  ­ Giới thiệu chủ điểm.  ­ Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi   chép   những   cuộc   phiêu   lưu   của   DM)   ­   Truyện  được  nhà  văn  Tô  Hoài  viết  năm  1941,   được  tái  bản  nhiều  lần  và  được  dịch  ra  nhiều thứ   tiếng   trên thế giới. b/ Luyện đọc : ­ Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn ( 3 lượt ) ­ Luyện đọc theo cặp. ­ HS đọc nối tiếp đoạn. ­ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.     + HS1: "Một hôm ... bay được xa". ­ Gọi HS đọc chú giải S/5.     + HS 2: "Tôi đến gần ... ăn thịt em".   * Giải nghĩa thêm :     + HS 3 : Đoạn còn lại        +  ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng,  ­ HS đọc theo nhóm. trông khó coi .   ­ Đọc phần chú giải.     + thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ­ Đọc đoạn 1 và trả lời :      + Dế  Mèn đi qua một vùng cỏ  xước ...   ai bầu bạn. bên tảng đá cuội . ­ Đọc diễn cảm toàn bài. c/ Tìm hiểu bài :     Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. ­ HS đọc đoạn 2 và trả lời : + Dế  Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như  thế      + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người  nào ? bự   những   phấn   như   mới   lột.   Cánh   chị       Ý đoạn 1 nói lên điều gì? mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa  + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu  quen mở; vì  ốm yếu, chị  kiếm bữa cũng  ớt ?  chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.  + Nhà Trò bị  bọn Nhện  ức hiếp, đe dọa như  thế       + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương   nào? ăn của nhà Nhện. Sau đấy  chưa trả  được   Ý đoạn 2 nói lên điều gì? thì đã chết. Nhà Trò  ốm yếu, kiếm không  đủ  ăn, không trả   được nợ. Bọn nhện  đã  đánh Nhà Trò   mấy bận . Lần này chúng  chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.   + Những lời nói và cử  chỉ  nào nói lên tấm lòng         Ý đoạn 2 : Hình dáng yếu  ớt và tình   nghĩa hiệp của Dế Mèn? cảnh đáng thương của Nhà Tròkhi bị nhện   ức hiếp.  ­ Đọc đoạn 3 và trả lời :         + Lời của Dế  Mèn : “Em đừng… kẻ  yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ  làm  Nhà Trò yên tâm .        + Cử  chỉ  và hành động của Dế  Mèn :     Ý đoạn 3 nói lên điều gì? phản  ứng mạnh mẽ  xoè cả  hai càng ra;   + Nêu một hình  ảnh nhân hoá mà em thích? Cho  hành động bảo vệ, che chở:  dắt Nhà Trò   biết vì sao em thích hình ảnh đó ? đi.      Ý đoạn 3 : Hành động nghĩa hiệp của  
  3.                                                                                Toán         Tiết 1                                                   Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: ­ Đọc, viết được các số đến 100 000.  ­ Biết phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy học:  Kẻ sẵn BT1. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  ­ Hát 2. Bài cũ :Ktra dụng cụ HS. 3. Dạy bài mới:      a) Giới thiệu:  ­  Hỏi đáp :  Trong chương trình lớp 3 các em đã  ­ Học đến số 100 000 được học đến số nào? ­ GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng  ôn tập về các số đến 100000.     b) Thực hành :         Bài 1 : ­ Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và HS tự  làm   bài. ­ HS nêu yêu cầu ­ GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của   ­ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  các số trên tia số a và b như sau : vào vở bài tập.          Phần a :   + Các số trên tia số được gọi là những số gì ?   + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém  nhau bao nhiêu đơn vị ?     + Số tròn chục nghìn.
  4.          Phần b :    + Các số trong dãy số này gọi là những số tròn      + Hơn kém nhau 10 000 đơn vị . gì ?      + Hai số  đứng liền nhau trong dãy số  thì hơn  kém nhau bao nhiêu đơn vị ?     + Là các số tròn nghìn.        GV : Như vậy , bắt đầu từ  số thứ  hai trong   dãy số  này thì mỗi số  bằng số  đứng ngay trước        + Hơn kém nhau 1000 đơn vị.  nó thêm 1000 đơn vị .        Bài  2 : ­ Yêu cầu HS tự làm bài  ­ Tự làm ­ Phiếu học tập. ­ Gọi 5HS lần lượt đọc và phân tích số. ­ Nhận xét. ­  Yêu  cầu  HS  đổi  chéo  phiếu   để   kiểm   tra   bài  nhau. ­ HS kiểm tra bài lẫn nhau.        Bài 3 : ­ Cấu a : 3HS lên bảng. ­ GV hướng dẫn mẫu. 9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1 ­ Cho làm vào vở. 3 082 = 3 000 + 80 + 2  ­ Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 7 006 = 7 000 + 6 ­ Câu b : 4HS thực hiện. 4. Củng cố , dặn dò : 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 350 ­ Về  nhà xem lại bài và làm BT 4 Sgk/ 9(phần  6 000 + 200 + 3 = 6 203 HCN và HV). 6 000 + 200 + 30 = 6230 ­ Chuẩn bị bài "Ôn tập các số đến 100 000 (tt). 5 000 + 2 = 5 002 ­ Nhận xét tiết học.                           Khoa học         Tiết 1                                                        Con người cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 4 ; 5 SGK, VBT khoa học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS HS chuẩn bị sách vở 2/Dạy bài mới  a) Giới thiệu bài­ ghi tựa bài : HS nghe giới thiệu b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Động não. Bước 1: GV hỏi: Kể ra những thứ các em cần  ­ 1 số HS nêu ý kiến. dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? VD: nước ; không khí ; ánh sáng ; thức  Bước 2: GV tóm tắt ghi bảng: ăn… ­ Những điều kiện cần để con người duy trì sự  sống và phát triển là:  Bước3: GV nêu kết luận Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. ­ Nhóm 4 HS thảo luận. ­ Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
  5. ­ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để  ­ Hs mở SGK quan sát tranh. duy trì sự sống? ­ Con người cần: Thức ăn, nước uống,  ­ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con  nhiệt độ thích hợp, ánh sáng… người còn cần những gì ? ­ Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm,  Hoạt động 3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến  phương tiện giao thông … hành tinh khác. * Cách tiến hành: Bước 1:Tổ chức . ­ GV chia lớp thành 4 nhóm. ­ HS lắng nghe. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi. ­ 4 HS hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của  Bước 3: GV cho HS nhận xét, bình chọn  nhóm  gv. xuất sắc nhất. ­ Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em  3.Củng cố dặn dò: thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh  ­ Con người cần gì để sống? khác. ­ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ­ Từng nhóm tham gia chơi                                                                                                                                              Toán        Tiết 2                                           Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)  I. Mục tiêu: ­ Thực hiện được phép cộng, phép trừ  các số  có đến năm chữ  số; nhân (chia) số  đến năm chữ  số với (cho) số có một chữ số. ­ Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng nhĩm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Hát 2. Bài cũ : ­ Gọi 2HS làm BT4 Sgk/ 4. ­ 2HS thực hiện tính chu vi của hình CN và  ­ Nhận xét, chữa bài. HV. 3. Dạy bài mới:      Hướng dẫn làm bài tập :        Bài 1  :  Luyện tính nhẩm (Trò chơi:  “truyền   ­   HS   thực   hiện   trò   chơi   theo   thứ   tự   lần  điện”) lượt các phép tính trong Sgk/ 4.
  6.     Bài 2 : ­ Viết số thẳng cột theo từng vị trí. ­ Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? ­ HS làm bài. ­ Yêu cầu tự làm vào vở. ­ Mỗi lượt 4HS lên bảng làm bài (2 lượt). a) 4 637 + 8 245 = 12 882     7 035  2 316  = 4 719     325 x 3            = 975     25 968 : 3        = 8 656 b) 5 916 + 2 358 = 8 274     6 471   518    = 5 953     4 162  x 4        = 16  648     18 418 :  4       = 4 604 (dư 2)     Bài 3 : ­ HS nêu cách so sánh. ­ Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? ­ HS làm bút chì Sgk/ 4. ­ Nhận xét, chữa bài. ­ 4HS lên bảng thực hiện.     4 327  >   3 742     5 870  
  7. nghe viết đoạn  "Một hôm ... vẫn khóc"  của bài  “Dế  Mèn bênh vực kẻ  yếu”  và làm các bài tập  chính tả phân biệt l/n và vần an/ang.     b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả :        *  Trao đổi nội dung : ­ GV đọc đoạn chính tả. ­ HS lắng nghe. ­ Hỏi đáp : Đoạn trích cho em biết về điều gì?      + Cho em biết hoàn cảnh Dế  Mèn gặp         * Hướng dẫn viết từ khó : Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương  ­ Yêu cầu HS nêu các từ  khó, dễ  lẫn khi viết   của Nhà Trò. chính tả. ­ Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. ­ Cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn.        * Viết chính tả : ­ HS dưới lớp viết vào bảng con. ­ GV đọc cho HS viết . ­ Đọc lại lần 2 cho HS soát lại bài. ­ Lắng nghe và viết bài vào tập.        * Soát lỗi và viết bài ­ Cho HS soát lỗi. ­ Thu chấm 6 ­ 7 bài. ­ Nhận xét bài viết của HS.     c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : ­ Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi, chữa bài.        Bài tập 2 : ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. ­ Yêu cầu tự làm vào Vbt. ­ Điền vào chỗ trống  ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài. an / ang.  ­ GV nhận xét, kết luận : ­ 2 HS lên bảng làm.                “Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch   ­ Nhận xét. bạch đi kiếm mồi”. ­ HS làm việc theo nhóm đôi.          Lá bàng đang đỏ ngọn cây, ­ Nhiều nhóm nêu ý kiến.                       Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ Về nhà viết lại bài tập 2b vào vở và có thể sử  dụng câu đố đố những người thân trong gia đình.     ­ Nhận xét tiết học.                                                                                  Đạo đức         Tiết 1                                               Trung thực trong học tập (tiết 1) I. Mục tiêu: ­ Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. ­ Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. ­ Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. ­ Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * KNS: Tự  nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không  trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập. * TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
  8. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động  ­ Hát 2. Bài cũ : Kiểm SGK đầu năm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài  Hoạt động 1:  Thảo luận tình huống ­ Gọi HS đọc tình huống trong SGK. ­   Xem   tranh   và   đọc   nội   dung   tình  ­ Gọi HS nêu cách giải quyết vấn đề. huống.   * Tóm tắt các cách giải quyết chính : ­ Vài HS lần lượt iệt kê các cách giải     + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.  quyết có thể  có của bạn Long trong     + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . tình huống.   + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao . ­ Nếu em là Long em sẽ  chọn cách giải quyết nào? Vì  sao lại chọn cách giải quyết đó ?      Kết luận :          + Cách giải quyết  ( c ) là phù hợp, thể  hiện tính   ­ Mỗi tổ  giải quyết một vấn đề  theo  trung thực trong học tập. nhóm 3.           + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau   ­ Đại diện nhóm trình bày. tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. ­ Lớp trao đổi, chất vấn, bổ  sung về   Hoạt động 1:  Làm việc cá nhân  ( Bài tập 1 Sgk trang   mặt tích cực, hạn chế  của mỗi cách  giải quyết. 4) ­ Nêu yêu cầu bài tập.  Kết luận : ­ HS đọc ghi nhớ Sgk/4.   + Việc ( c) là trung thực trong học tập.   + Các việc (a), ( b ), ( d ) là thiếu trung thực trong học   tập. ­ HS đọc yêu cầu. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm   ( Bài tập 2 Sgk trang   ­ Làm việc cá nhân. 4) ­ Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn   ­ Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí  lẫn nhau. do sự lựa chọn của mình.      Kết luận : ­   Các   nhóm   trao   đổi   và   đưa   ra   kết    + Ý kiến (b) , ( c )  là đúng. luận.   + Ý kiến (a)  là sai. ­ Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến  4.  Củng cố  – dặn dò  :  + Trung thực trong học tập là  theo yêu cầu của GV bằng cách giơ  cần có thái độ và hành vi như thế nào? thẻ. ­ Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về  trung thực   ­ Cả lớp trao đổi, bổ sung.  trong học tập. ­ Nhận xét tiết học.                                                                                                    Toán         Tiết 3                                              Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: ­ Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ  số với (cho) số có một chữ số.
  9. ­ Tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học:  Viết sẵn nội dung bài tập 1b Sgk/ 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  ­ Hát. 2. Bài cũ : ­ 2HS sửa bài về nhà. ­ Cho HS sữa BT5/ 5. ­ HS nêu miệng. ­ Nhận xét, cho điểm.    21000 x 3 = 59200 3. Dạy bài mới:      9000 ­ 4000 x 2 = 21692     Hướng dẫn ôn tập      ( 9000 ­ 4000 ) x 2 = 52260  Bài  1 : Tính nhẩm     8000 ­ 6000 : 3 = 13008    a) Gọi HS làm bài miệng. ­ 4HS bảng lớp. Lớp làm vở.    b) Gọi HS lên bảng điền kết quả.      56 346           43 000        13 065              + ­ x ­ Nhận xét.         2 854           21 308                4                   59 200           21 692         52 260   Bài 2 :                    65040       5 ­ Cho HS làm vở.                    15          13008 ­ Nhận xét, chữa bài.                      0040                            0     + Thực hiện từ trái sang phải. Bài 3 :       + Thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ  ­   Trong   biểu   thức   có   2   phép   tính   cộng   và   trừ  sau. (hoặc nhân và chia).    + Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.   ­   Trong   biểu   thức   có   các   phép   tính   cộng,   trừ,   Phép tính ngoài ngoặc thực hiện sau. nhân, chia. ­ 4HS làm bảng. Lớp làm vào tập. ­ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.  a) 3257 + 4659  1300  ­ Cho HS làm bài vào tập.       =  7916  1300 ­ Nhận xét, chấm bài.         =  6616 b) 6000  1300 x  2  4. Củng cố, dặn dò :     = 6000  2600 ­ Về nhà làm bài tập 4 Sgk/ 5.      = 3400 ­ Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ. c) (70850  50230) x  3  ­ Nhận xét tiết học.        = 20620 x 3        = 61860 d)  9000 + 1000  :  2 = 9000 + 500                                 = 9500 ­ HS nhận xét.. ­ Nhận xét.              Luyện từ  và câu          Tiết 1                                                                   Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu:
  10. ­ Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) ­ Nội dung ghi nhớ. ­ Điền được các bộ  phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ   ở  Bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * HS HT: Giải được câu đố ở BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy học:  Vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. Kẻ bảng bài tập 1 phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ­ Hát. 2. Dạy bài mới :     a) Giới thiệu bài : Những tiết Luyện từ và câu   sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ  nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay  giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng.     b) Phần nhận xét :  (1) Viết bảng câu tục ngữ. ­ HS đọc yêu cầu, thực hiện            + Dòng 1 có mấy tiếng?     + Có 6 tiếng.            + Dòng 2 có mấy tiếng?     + Có 8 tiếng.            + Cả hai câu?     + Cả hai câu có 14 tiếng. ­ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh  ­ HS lên bảng :  bờ  ­ âu ­ bâu ­ huyền ­   vần tiếng “bầu”. bầu. ­ Nhận xét, kết luận. ­ Lớp đọc lại.        Dùng phấn ghi vào sơ đồ : Tiếng Âm đầu Vần Thanh ­ Thảo luận nhóm đôi, trả  lời: 3bộ  phận   bầu b âu huyền (âm đầu, vần, thanh).           + Tiếng  “bầu” gồm mấy bộ  phận?Đó là  ­ HS phân tích theo yêu cầu của giáo viên. các bộ phận nào?        + Tiếng do 3 bộ  phận: âm đầu, vần,             + Nói một tiếng ngẫu nhiên trong câu cho  thanh tạo thành. Vdụ: tiếng “thương”. HS phân tích.        + Tiếng do 2bộ  phận: vần, thanh tạo             + Hỏi đáp: Tiếng do những bộ  phận nào  thành. Ví dụ: tiếng “ơi” tạo thành? Cho ví dụ.     + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh           + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?  không thể  thiếu. Bộ  phận âm đầu có thể  Bộ phận nào có thể thiếu? thiếu.     c) Phần ghi nhớ :      + Có 6 thanh:  ngang, sắc, huyền, hỏi,          ­ Yêu cầu HS đọc phần ghi trong Sgk trang7. ngã, nặng.                  +  Hỏi đáp :  Tiếng việt có tất cả  mấy      + Chỉ có 5 dấu. thanh? Kể ra ?      + Thanh ngang.          + Nhưng chỉ có mấy dấu ?          + Thanh nào không được đánh dấu khi viết  ?     d) Phần luyện tập :     Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu.         ­ Cho HS lần lượt lên bảng phân tích từng   ­ HS đọc. tiếng của câu tục ngữ. ­ HS làm việc cả lớp.         ­ Nhận xét, kết luận. ­ HS làm việc theo nhóm đôi. ­ Đại diện nhóm nêu ý kiến.     Bài tập 2 :
  11.        ­ Cho giải câu đố nhóm đôi.  ­ HS trả lời.  ­ GV giải thích nghĩa của từng dòng: để  nguyên  ­ HS  giải câu đố là sao, bớt âm đầu thành ao. 3. Củng cố ­ Dặn dò :     ­ Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng.        ­ Chuẩn bị  bài:  “Luyện tập về  cấu tạo của   tiếng”.     ­ Nhận xét tiết học.          
  12.    Tập làm văn        Tiết 1                                               Thế nào là kể chuyện ? I. Mục tiêu: ­ Hiểu được đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). ­ Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và  nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy học:  Viết sẵn nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ­ Hát  2. Dạy bài mới:  a) Phần nhận xét :      Bài  1 :   ­ 1HS đọc nội dung bài tập  ­ Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. ­   1HS   khá,   giỏi   kể   lại   câu   chuyện  “Sự     a) Nêu tên các nhân vật ? tích Hồ Ba Bể” ­ Cho HS thảo luận nhóm. a)  Bà lão ăn xin. Mẹ con bà góa.     b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả? ­ Các nhóm thảo luận và trình bày cho cả     c) Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS   lớp nghe. phát biểu) b) Các nhóm lần lượt nêu các sự việc diễn    + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. ra của câu chuyện.    + Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ  được   c) Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện. đền đáp xứng đáng.   + Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ   Ba Bể ­ HS đọc yêu cầu.     Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu ­ Thảo luận theo câu hỏi gợi ý. ­ GV đặc câu hỏi :     + Không.    + Bài văn có nhân vật không?      + Không. Chỉ  có độ  cao, chiều dài, đặc        + Bài văn có các sự  việc xảy ra với các nhân   điểm địa hình khung cảnh của hồ. vật không ?          + Bài này không phải là bài văn kể     + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? chuyện.    + So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể –   ­ Thảo luận nhóm rồi trả lời. rút ra kết luận. ­ HS trả lời theo hiểu biết.    + Vậy thế nào là văn kể chuyện? ­ Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.  b) Phần ghi nhớ : Chốt lại sau khi HS phát biểu. ­ Đọc yêu cầu đề bài.  c) Phần luyện tập : ­ Từng cặp HS tập kể.            Bài 1: Kể  lại câu chuyện, em đã giúp một   ­ Một số HS kể trước lớp. người phụ  nữ  bế  con, mang xách nhiều đồ  đạc   ­ Em và người phụ nữ có con nhỏ. trên đường. ­ Quan tâm giúp đỡ  nhau là một nếp sống  
  13.  ­ GV nhận xét, góp ý. đẹp.        Bài tập 2 : ­ Nhiều HS trả lời.          GV : Hãy nêu tên những nhân vật trong câu          + Kể  chuyện là kể  lại một chuỗi sự  chuyện của em vừa kể? việc có đầu có đuôi,liên quan đến một hay  ­ Nêu ý nghĩa của câu chuyện? một số nhân vật 4.  Củng cố ­ dặn dò:     + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều   ­ Thế nào là kể chuyện? có ý nghĩa. ­ Chuẩn bị bài : “Nhân vật trong truyện”.      ­ Nhận xét tiết học.                           Tập đọc        Tiết 2                                                                     Mẹ ốm I. Mục tiêu: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ;  bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với   giọng nhẹ nhàng, tình cảm. ­ Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết  ơn của bạn nhỏ  với   người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) * KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học:   Viết sẵn nội dung chính của bài và câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động  ­ Hát 2. Bài cũ: “Dế Mèn bênh vực kẻ  yếu”  ­ HS đọc từng đoạn và trả lời CH. ­ 2HS đọc bài và trả lời. ­ Nhận xét, cho điểm.    3. Dạy bài mới :   a)  Giới thiệu bài  : Cho HS quan sát tranh trong  SGK/ 9 và trả lời câu hỏi : Bức tranh vẽ gì ? ­ Bức tranh vẽ  một người mẹ bị  ốm, mọi   ­ GV nhận xét, ghi tựa bài. người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước   b) Hướng dẫn luyện đọc: cho mẹ. ­ Đọc nối tiếp khổ thơ (3 lượt ). ­ HS đọc theo cặp, cả bài. ­ HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. ­ Gọi HS đọc chú giải. ­ Đọc chú giải SGK/10.    * “Truyện Kiều” là Truyện thơ  nổi tiếng của  đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một  người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều ). ­ GV đọc mẫu toàn bài thơ. c) Tìm hiểu bài : ­ HS đọc.    ­ Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu    + Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu nằm       + Em hiểu những câu thơ  sau muốn nói điều  khô giữa cơi trầu vì mẹ  không ăn được,  gì ? Truyện   Kiều   gấp   lại   vì   mẹ   không   đọc           Lá trầu khô giữa cơi trầu    Truyện Kiều gắp lại trên đầu bấy nay   được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ           Cánh màn khép lỏng cả ngày vì mẹ ốm không làm lụng được.   Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa    + Cô bác xóm giềng đến thăm : Người 
  14. ­ Đọc thầm bài thơ và trả lời : cho   trứng,   người   cho   cam   ­   anh   y   sĩ   đã     + Sự  quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với   mang thuốc vào.   mẹ  của bạn nhỏ  được thể  hiện qua những câu    +  Bạn nhỏ xót thương mẹ:   thơ nào ?     * Nắng mưa … chưa tan.     + Những chi tiết nào trong bài thơ  bộc lộ  tình      * Cả đời … tập đi . yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?     * Vì con … nếp nhăn. +   Bạn   nhỏ   mong  mẹ   chóng  khoẻ   :  Con   mong mẹ khoẻ dần dần .       Bài thơ muốn nói lên điều gì?     * Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người          Nội dung:  Tình cảm yêu thương sâu sắc và   con với người mẹ , tình cảm của làng xóm   tấm   lòng   hiếu   thảo,   biết   ơn   của   bạn   nhỏ   với   đối vói một người bị  ốm, nhưng đậm đà ,   người mẹ bị ốm. sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người   d) Đọc diễn cảm :  con với mẹ. ­ Gọi 3HS đọc lại bài thơ. ­ 3HS đọc. ­ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ  thơ  4 và  ­ HS luyện đọc diễn cảm. khổ thơ 5. ­ Học thuộc lòng. ­ Cho HS nhẩm học thuộc lòng. ­ Thi đọc. ­ Thi đọc thuộc lòng lòng khổ thơ, cả bài thơ. ­ HS trả lời. Ví dụ : Em thích nhất khổ thơ  4. Củng cố – Dặn dò : 3 vì khổ  thơ  thể  hiện tình cảm hàng xóm  ­ Hỏi đáp : Trong bài thơ  em thích nhất khổ  thơ  láng giềng với nhau. nào ? vì sao ?      ­ Chuẩn bị  bài sau :  “Dế  Mèn bênh vực kẻ  yếu   (tiếp theo)”. ­ Nhận xét tiết học.
  15. Toán          Tiết 4                                                     Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: ­ Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. ­ Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Đồ dùng dạy học:  Kẽ sẵn bảng phần bài mới (để trống các số ở các cột) và BT2 SGK/ 6. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  ­ Hát 2. Bài cũ:  ­ HS sửa bài 4 SGK/ 5. ­ Yêu cầu HS sửa bài về nhà Kết quả :   a) x = 9061  x = 8984  ­ GV nhận xét, cho điểm.                   b) x = 2413  x = 4596 3. Dạy bài mới:   a) Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ : ­ GV nêu bài toán (SGK/6) ­ Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao   ­ Đọc b.toán, tìm cách giải. nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm. ­ HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở ­ GV lần lượt ghi vào bảng đã kẻ. ­ Thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở     + GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả  ­ …….. bao nhiêu vở? + Lan có 3 + a vở     GV giới thiệu : 3 + a là biểu thứa có chứa một  chữ . ­ HS tự  cho thêm cột “thêm” rồi rồi nhẩm   b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ : kquả. ­ GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3…. ­ GV hướng dẫn HS tính:    + Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 ­ HS tính và nêu kết quả.       4 là giá trị của biểu thức 3 + a.      + Tương tự, cho HS làm việc với các trường   ­ HS theo dõi cách tính.
  16. hợp a = 2, a = 3 …. ­  Hỏi đáp :  Mỗi lần thay chữ  a bằng số  ta tính  được gì? ­ HS tính   c) Hướng dẫn thực hành :     Bài  1 : Gọi HS nêu yêu cầu. + Giá trị của biểu thức 3+ a. ­ GV hướng dẫn bài mẫu. ­ Tính giá trị của biểu thức  (theo mẫu)     a) Nếu b  4 thì 6  b = 6 ­ 4 = 2 ­ HS làm nháp. ­  Nhận xét, chữa bài. b) Nếu c = 7 thì 115  b = 115  7 = 108 Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? c) Nếu a = 15 thì a +  80 = 15 + 80 = 95 ­ Cho HS làm nhóm đôi. ­ Viết vào ô trống ( theo mẫu). ­ Nhận xét,kết luận. ­ Đại diện 2 nhóm ghi kquả..  Bài  3 : ­ HS sửa & thống nhất kết quả ­ GV hướng dẫn cách làm bài. ­ HS làm bài. ­ Cho HS làm vào tập.  a) Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 =  ­ Nhận xét, chấm điểm. 260 4. Củng cố ­ dặn dò :  b) Nếu n = 10 thì 873  n = 873  10 =  863 ­ Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa  . . . Các số còn lại làm tương tự. một chữ. ­ Nộp tập theo yêu cầu. ­ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? ­ HS nêu ví dụ. ­ Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập” ­ Giá trị của biểu thức. ­ Nhận xét tiết học.                Luyện từ  và câu      Tiết 2                                               Luyện tập về c ấu tạo c ủa tiếng I. Mục tiêu: ­ Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. ­ Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2 và 3. * HS HT: Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5 II. Đồ dùng dạy học:  Kẻ bảng BT1, viết sẵn nội dung khổ thơ BT3 Sgk/ 12. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :  ­ Hát  2. Bài cũ : “Cấu tạo của tiếng” ­ Mỗi tiếng có mấy bộ  phận.  Đó là những bộ  ­ HS nêu. phận nào? Trong tiếng có thể  khuyết phần nào?  ­ HS khác nhận xét Cho VD. ­ Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới :      Hướng dẫn luyện tập : ­ HS đọc nội dung bài tập.        Bài tập 1 : (Bảng phụ) ­ HS đọc mẫu trong Sgk/ 12.  ­ Cho HS lên bảng phân tích từng tiếng trong câu   ­ Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca  tục ngữ. dao theo sơ đồ. ­ Nhận xét, kết luận. ­ Nhận xét.        Bài tập 2 :  ­ Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục   ­ Bài tập yêu cầu gì?  ngữ trên. ­   HS   tìm   tiếng   bắt   vần   với   nhau,   gạch   ­ Cho HS suy nghĩ tìm từ và nêu. dưới tiếng đó.
  17.  ­ Nhận xét, kết luận.         ngoài – hoài        Bài tập 3 :          Có cùng vần :     oai ­ Gọi đọc yêu cầu. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Tìm các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ  ­ HS đọc, tìm và nêu. thơ.  ­ loắt ­ choắt – thoắt ­ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. ­ xinh xinh – nghênh nghênh  ­ Cặp có vần giống nhau không hoàn hoàn toàn. ­ xinh xinh – nghênh nghênh         Bài tập 4 :       inh     –       ênh ­ Nêu yêu cầu như Sgk/ 12.  ­ Hỏi đáp : Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? ­ choắt – thoắt  (oắt)          GV chốt ý : Hai tiếng vần với nhau là hai   ­ Là 2 tiếng có vần giống nhau. tiếng   có   phần   vần   giống   nhau.   Có   thể   giống   hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. ­ HS thi giải đúng,nhanh câu đố bằng cách         Bài tập 5 :  viết ra giấy (bảng con) ­ chữ  “bút” ­ Đây là câu đố  chữ  (ghi tiếng) nên cần tìm lời   giải ghi tiếng .          Lời giải : Bút bớt đầu là “út”, đầu đuôi bỏ   hết là “ú”, để nguyên là “ bút”. ­ Âm đầu , vần và thanh  4. Củng cố ­ dặn dò:  ­   Tiếng   luôn   luôn   phải   có   âm   chính   và  ­ Mỗi tiếng thường luôn có những bộ  phận nào?  thanh. Cho ví dụ. ­  Chuẩn bị  bài  :  “Mở  rộng vốn từ  “  Nhân hậu,   đoàn kết”. ­ Nhận xét tiết học.                                                                                                           T    oán           Tiết 5                                                          Luyện tập I. M  ục ti ê  u:   ­ Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. ­ Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông với độ dài cạnh là a. II. Đồ dùng dạy học:   Kẻ sẵn bảng bài tập 1 và bảng phụ kẻ bảng bài tập 3 Sgk/ 7. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định ­ Hát. 2. Dạy bài mới :     Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu. ­ Tính GTBT (theo mẫu) ­ Hãy nêu cách tính với biểu thức đầu tiên 6 x a.  ­ Với a = 5 ta tính được GT của BT  6 x a =   ­ Nhận xét. 6 x 5 = 30. ­  Các câu còn lại thực hiện tương tự. ­ 2HS thực hiện với a = 7 và a = 10.     Bài tập 2 : Bi tập yêu cầu gì? ­ Tính giá trị biểu thức. ­ Nêu nhận xét về các biểu thức của bài tập 4. ­ Khác với biểu thức đã học vì có đến 2  ­ Gọi 2HS lên bảng làm. phép tính trong mỗi biểu thức. ­ Nhận xét, chữa bài, chấm điểm. ­ Lớp làm vào tập. a) Nếu n = 7 thì 35 + 3  x n = 35 + 3 x 7 =  
  18. 35 + 21 = 56. b) Nếu m = 9 thì 168 ­ m x 5=168­ 9 x 5 =  168 ­ 45 =123.     Bài tập 4 : Gọi HS đọc ycầu. c) Nếu x = 34 thì 237 ­ (66 + x) = 237 ­ (66   ­ Hãy nêu cách tính chu vi hình vuông ? + 34) = 237 ­ 100 = 137. ­ Vậy khi biết cạnh của hình vuông là a thì ta tính  d)  Nếu y =9 thì 37 x (18 : y) = 37 x (18:9)  chu vi bằng cách nào? = 37 x 2 = 74.        Ghi công thức : P = a x 4 ­ HS Nhận xét.         a/ Một hình vuông có canh a = 8 cm. Hãy tính   ­ HS đọc. chu vi hình vuông đó?     + Lấy độ dài  cạnh nhân với 4. 3. Củng cố, dặn dò:     + Lấy a nhân với 4. ­ Cho HS thi tính nhanh kết quả  của biểu thức   ­ Ghi kết quả vào bảng con và giải thích :  sau : 7 x b + 79 với b = 3. a = 8m.  ­ Chuẩn bị bài sau : “Các số có sáu chữ số”.   P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (m) ­ Nhận xét tiết học.             Kể chuyện         Tiết 1                                                                Sự tích hồ Ba Bể I. Mục tiêu: ­ Nghe kể  lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể  nối tiếp  được toàn bộ  câu   chuyện "Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). ­ Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự  hình thành hồ  Ba Bể  và ca ngợi những con   người giàu lòng nhân ái * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) * HS HT: Kể toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh họa câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định ­ Hát. 2. Dạy bài mới :      a) Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ  được 
  19. nghe và kể lại câu chuyên “Sự tích hồ Ba Bể” ­  một hồ nước rất to, rất đẹp thuộc tỉnh Bắc Cạn.     b) Giáo viên kể chuyện : ­ GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ:    * Cầu phúc : cầu xin được hưởng điều tốt lành.      *  Giao long :  loài rắn lớn, còn gọi là thuồng   ­ HS lắng nghe. luồng.     *   Bâng quơ  : không đâu vào đâu, không có cơ  sở tin tưởng. ­ GV kể lần 2 : vừa kể vừa kết hợp chỉ vào từng  tranh minh họa từng đoạn.     c) Hướng dẫn kể chuyện :        ­ Gọi 5HS kể  lại 5 phần của câu chuyện (chủ  yếu kể  đúng cốt chuyện, không cần kể  nguyên  ­ HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh  văn). hoạ. ­ Yêu cầu HS chia nhóm tập kể nối tiếp các đoạn  của câu chuyện. ­ Các nhóm kể nối tiếp cả câu chuyện ­ kể thi. ­ 5HS kể lại 5 phần của câu chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ Thi đua xem ai kể tốt nhất. ­ HS tập kể từng đoạn theo nhóm. ­ Nhận xét, bình chọn.    d) Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: ­ Các nhóm thi kể nối tiếp cả câu chuyện. ­ Hỏi đáp : Câu chuyên cho em biết điều gì?  ­ Nhận xét. ­   Theo   em,   ngoài   mục   đích   giải   thích   sự   hình  ­ Thi kể cá nhân kể cả câu chuyện. thành hồ  Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều  gì ? + Câu chuyện giải thích về  sự  hình thành     Kết luận : Bất cứ   ở  đâu, con người cũng đều   của hồ Ba Bể. phải có lòng nhân ái,  sẵn sàng giúp đỡ  những   + Ca ngợi những con người giàu lòng nhân  người khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ   ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái  được   đền   đáp   xứng   đáng,gặp   nhiều   may   mắn   sẽ được đền bù xứng đáng. trong cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò : ­ Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ­   Chuẩn   bị   bài   sau   :  “Kể   chuyện   đã   nghe,   đã   đọc”. ­ Nhận xét tiết học.               Khoa học         Tiết 2                                                    Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết: ­ Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. ­ Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. ­ Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 6; 7 phóng to ­ Giấy A4, bút vẽ. III.các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  20. 1.Kiểm tra bài cũ.  ­ 2 HS nêu. ­ Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống của con  người? ­GV nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: * Giới thiệu bài­ghi tựa bài. ­ HS theo dõi. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của  người. Bước 1: GV cho HS quan sát và thảo luận theo  cặp. ­ HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. ­ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK trang  6? ­ Thức ăn. không khí, nước uống… ­ Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự  sống của con người? ­ Lấy thức ăn, nước uống….thải ra các chất  ­ Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì? thải, rác thải… Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả. ­ Đại diện một số cặp trỡnh bày. Bước 3: GV kết luận ­ Gọi HS đọc mục " Bạn cần biết". ­ Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời câu  ­ Trao đổi chất là gì? hỏi. ­ Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người,  ­ HS vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể  động vật, thực vật ? người với môi trường. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về  ­ HS trình bày sản phẩm và ý tưởng của  sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi  mình trong bài vẽ. trường. Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Bước 2: Trình bày sản phẩm. Bước 3: GV nhận xét.  3.Củng cố, dặn dò    : ­ Hệ thống nội dung bài. ­ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.            Tập làm văn         Tiết 2                                                 Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2