Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
lượt xem 11
download
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuấn 1" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
- Tập đọc Tiết 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS HT: Nêu được nội dung bài * KNS: Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát 2. Mở đầu GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình. GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách. HS cả lớp đọc thầm 3. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu Chủ điểm và bài mới : Giới thiệu chủ điểm. Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của DM) Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. b/ Luyện đọc : Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn ( 3 lượt ) Luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp đoạn. Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. + HS1: "Một hôm ... bay được xa". Gọi HS đọc chú giải S/5. + HS 2: "Tôi đến gần ... ăn thịt em". * Giải nghĩa thêm : + HS 3 : Đoạn còn lại + ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, HS đọc theo nhóm. trông khó coi . Đọc phần chú giải. + thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ, không có Đọc đoạn 1 và trả lời : + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước ... ai bầu bạn. bên tảng đá cuội . Đọc diễn cảm toàn bài. c/ Tìm hiểu bài : Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. HS đọc đoạn 2 và trả lời : + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người nào ? bự những phấn như mới lột. Cánh chị Ý đoạn 1 nói lên điều gì? mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng ớt ? chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương nào? ăn của nhà Nhện. Sau đấy chưa trả được Ý đoạn 2 nói lên điều gì? thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng Ý đoạn 2 : Hình dáng yếu ớt và tình nghĩa hiệp của Dế Mèn? cảnh đáng thương của Nhà Tròkhi bị nhện ức hiếp. Đọc đoạn 3 và trả lời : + Lời của Dế Mèn : “Em đừng… kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm . + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : Ý đoạn 3 nói lên điều gì? phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; + Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Cho hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò biết vì sao em thích hình ảnh đó ? đi. Ý đoạn 3 : Hành động nghĩa hiệp của
- Toán Tiết 1 Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn BT1. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ :Ktra dụng cụ HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu: Hỏi đáp : Trong chương trình lớp 3 các em đã Học đến số 100 000 được học đến số nào? GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100000. b) Thực hành : Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và HS tự làm bài. HS nêu yêu cầu GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài các số trên tia số a và b như sau : vào vở bài tập. Phần a : + Các số trên tia số được gọi là những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + Số tròn chục nghìn.
- Phần b : + Các số trong dãy số này gọi là những số tròn + Hơn kém nhau 10 000 đơn vị . gì ? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + Là các số tròn nghìn. GV : Như vậy , bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước + Hơn kém nhau 1000 đơn vị. nó thêm 1000 đơn vị . Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài Tự làm Phiếu học tập. Gọi 5HS lần lượt đọc và phân tích số. Nhận xét. Yêu cầu HS đổi chéo phiếu để kiểm tra bài nhau. HS kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 : Cấu a : 3HS lên bảng. GV hướng dẫn mẫu. 9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1 Cho làm vào vở. 3 082 = 3 000 + 80 + 2 Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 7 006 = 7 000 + 6 Câu b : 4HS thực hiện. 4. Củng cố , dặn dò : 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 350 Về nhà xem lại bài và làm BT 4 Sgk/ 9(phần 6 000 + 200 + 3 = 6 203 HCN và HV). 6 000 + 200 + 30 = 6230 Chuẩn bị bài "Ôn tập các số đến 100 000 (tt). 5 000 + 2 = 5 002 Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 1 Con người cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 4 ; 5 SGK, VBT khoa học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS HS chuẩn bị sách vở 2/Dạy bài mới a) Giới thiệu bài ghi tựa bài : HS nghe giới thiệu b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Động não. Bước 1: GV hỏi: Kể ra những thứ các em cần 1 số HS nêu ý kiến. dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? VD: nước ; không khí ; ánh sáng ; thức Bước 2: GV tóm tắt ghi bảng: ăn… Những điều kiện cần để con người duy trì sự sống và phát triển là: Bước3: GV nêu kết luận Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Nhóm 4 HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để Hs mở SGK quan sát tranh. duy trì sự sống? Con người cần: Thức ăn, nước uống, Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con nhiệt độ thích hợp, ánh sáng… người còn cần những gì ? Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm, Hoạt động 3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến phương tiện giao thông … hành tinh khác. * Cách tiến hành: Bước 1:Tổ chức . GV chia lớp thành 4 nhóm. HS lắng nghe. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi. 4 HS hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của Bước 3: GV cho HS nhận xét, bình chọn nhóm gv. xuất sắc nhất. Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em 3.Củng cố dặn dò: thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh Con người cần gì để sống? khác. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Từng nhóm tham gia chơi Toán Tiết 2 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhĩm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ : Gọi 2HS làm BT4 Sgk/ 4. 2HS thực hiện tính chu vi của hình CN và Nhận xét, chữa bài. HV. 3. Dạy bài mới: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Luyện tính nhẩm (Trò chơi: “truyền HS thực hiện trò chơi theo thứ tự lần điện”) lượt các phép tính trong Sgk/ 4.
- Bài 2 : Viết số thẳng cột theo từng vị trí. Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? HS làm bài. Yêu cầu tự làm vào vở. Mỗi lượt 4HS lên bảng làm bài (2 lượt). a) 4 637 + 8 245 = 12 882 7 035 2 316 = 4 719 325 x 3 = 975 25 968 : 3 = 8 656 b) 5 916 + 2 358 = 8 274 6 471 518 = 5 953 4 162 x 4 = 16 648 18 418 : 4 = 4 604 (dư 2) Bài 3 : HS nêu cách so sánh. Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? HS làm bút chì Sgk/ 4. Nhận xét, chữa bài. 4HS lên bảng thực hiện. 4 327 > 3 742 5 870
- nghe viết đoạn "Một hôm ... vẫn khóc" của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và làm các bài tập chính tả phân biệt l/n và vần an/ang. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả : * Trao đổi nội dung : GV đọc đoạn chính tả. HS lắng nghe. Hỏi đáp : Đoạn trích cho em biết về điều gì? + Cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp * Hướng dẫn viết từ khó : Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết của Nhà Trò. chính tả. Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. Cỏ xước, tỉ tê, chùn chùn. * Viết chính tả : HS dưới lớp viết vào bảng con. GV đọc cho HS viết . Đọc lại lần 2 cho HS soát lại bài. Lắng nghe và viết bài vào tập. * Soát lỗi và viết bài Cho HS soát lỗi. Thu chấm 6 7 bài. Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi, chữa bài. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu tự làm vào Vbt. Điền vào chỗ trống Gọi HS nhận xét, chữa bài. an / ang. GV nhận xét, kết luận : 2 HS lên bảng làm. “Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch Nhận xét. bạch đi kiếm mồi”. HS làm việc theo nhóm đôi. Lá bàng đang đỏ ngọn cây, Nhiều nhóm nêu ý kiến. Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà viết lại bài tập 2b vào vở và có thể sử dụng câu đố đố những người thân trong gia đình. Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 1 Trung thực trong học tập (tiết 1) I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập. * TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập
- II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ : Kiểm SGK đầu năm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận tình huống Gọi HS đọc tình huống trong SGK. Xem tranh và đọc nội dung tình Gọi HS nêu cách giải quyết vấn đề. huống. * Tóm tắt các cách giải quyết chính : Vài HS lần lượt iệt kê các cách giải + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. quyết có thể có của bạn Long trong + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . tình huống. + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao . Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? Kết luận : + Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính Mỗi tổ giải quyết một vấn đề theo trung thực trong học tập. nhóm 3. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau Đại diện nhóm trình bày. tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 Sgk trang mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. 4) Nêu yêu cầu bài tập. Kết luận : HS đọc ghi nhớ Sgk/4. + Việc ( c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), ( b ), ( d ) là thiếu trung thực trong học tập. HS đọc yêu cầu. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 Sgk trang Làm việc cá nhân. 4) Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí lẫn nhau. do sự lựa chọn của mình. Kết luận : Các nhóm trao đổi và đưa ra kết + Ý kiến (b) , ( c ) là đúng. luận. + Ý kiến (a) là sai. Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến 4. Củng cố – dặn dò : + Trung thực trong học tập là theo yêu cầu của GV bằng cách giơ cần có thái độ và hành vi như thế nào? thẻ. Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực Cả lớp trao đổi, bổ sung. trong học tập. Nhận xét tiết học. Toán Tiết 3 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 1b Sgk/ 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ : 2HS sửa bài về nhà. Cho HS sữa BT5/ 5. HS nêu miệng. Nhận xét, cho điểm. 21000 x 3 = 59200 3. Dạy bài mới: 9000 4000 x 2 = 21692 Hướng dẫn ôn tập ( 9000 4000 ) x 2 = 52260 Bài 1 : Tính nhẩm 8000 6000 : 3 = 13008 a) Gọi HS làm bài miệng. 4HS bảng lớp. Lớp làm vở. b) Gọi HS lên bảng điền kết quả. 56 346 43 000 13 065 + x Nhận xét. 2 854 21 308 4 59 200 21 692 52 260 Bài 2 : 65040 5 Cho HS làm vở. 15 13008 Nhận xét, chữa bài. 0040 0 + Thực hiện từ trái sang phải. Bài 3 : + Thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ sau. (hoặc nhân và chia). + Thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, Phép tính ngoài ngoặc thực hiện sau. nhân, chia. 4HS làm bảng. Lớp làm vào tập. Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn. a) 3257 + 4659 1300 Cho HS làm bài vào tập. = 7916 1300 Nhận xét, chấm bài. = 6616 b) 6000 1300 x 2 4. Củng cố, dặn dò : = 6000 2600 Về nhà làm bài tập 4 Sgk/ 5. = 3400 Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ. c) (70850 50230) x 3 Nhận xét tiết học. = 20620 x 3 = 61860 d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 HS nhận xét.. Nhận xét. Luyện từ và câu Tiết 1 Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) Nội dung ghi nhớ. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở Bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * HS HT: Giải được câu đố ở BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. Kẻ bảng bài tập 1 phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát. 2. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng. b) Phần nhận xét : (1) Viết bảng câu tục ngữ. HS đọc yêu cầu, thực hiện + Dòng 1 có mấy tiếng? + Có 6 tiếng. + Dòng 2 có mấy tiếng? + Có 8 tiếng. + Cả hai câu? + Cả hai câu có 14 tiếng. Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh HS lên bảng : bờ âu bâu huyền vần tiếng “bầu”. bầu. Nhận xét, kết luận. Lớp đọc lại. Dùng phấn ghi vào sơ đồ : Tiếng Âm đầu Vần Thanh Thảo luận nhóm đôi, trả lời: 3bộ phận bầu b âu huyền (âm đầu, vần, thanh). + Tiếng “bầu” gồm mấy bộ phận?Đó là HS phân tích theo yêu cầu của giáo viên. các bộ phận nào? + Tiếng do 3 bộ phận: âm đầu, vần, + Nói một tiếng ngẫu nhiên trong câu cho thanh tạo thành. Vdụ: tiếng “thương”. HS phân tích. + Tiếng do 2bộ phận: vần, thanh tạo + Hỏi đáp: Tiếng do những bộ phận nào thành. Ví dụ: tiếng “ơi” tạo thành? Cho ví dụ. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể Bộ phận nào có thể thiếu? thiếu. c) Phần ghi nhớ : + Có 6 thanh: ngang, sắc, huyền, hỏi, Yêu cầu HS đọc phần ghi trong Sgk trang7. ngã, nặng. + Hỏi đáp : Tiếng việt có tất cả mấy + Chỉ có 5 dấu. thanh? Kể ra ? + Thanh ngang. + Nhưng chỉ có mấy dấu ? + Thanh nào không được đánh dấu khi viết ? d) Phần luyện tập : Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu. Cho HS lần lượt lên bảng phân tích từng HS đọc. tiếng của câu tục ngữ. HS làm việc cả lớp. Nhận xét, kết luận. HS làm việc theo nhóm đôi. Đại diện nhóm nêu ý kiến. Bài tập 2 :
- Cho giải câu đố nhóm đôi. HS trả lời. GV giải thích nghĩa của từng dòng: để nguyên HS giải câu đố là sao, bớt âm đầu thành ao. 3. Củng cố Dặn dò : Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng. Chuẩn bị bài: “Luyện tập về cấu tạo của tiếng”. Nhận xét tiết học.
- Tập làm văn Tiết 1 Thế nào là kể chuyện ? I. Mục tiêu: Hiểu được đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát 2. Dạy bài mới: a) Phần nhận xét : Bài 1 : 1HS đọc nội dung bài tập Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện “Sự a) Nêu tên các nhân vật ? tích Hồ Ba Bể” Cho HS thảo luận nhóm. a) Bà lão ăn xin. Mẹ con bà góa. b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả? Các nhóm thảo luận và trình bày cho cả c) Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS lớp nghe. phát biểu) b) Các nhóm lần lượt nêu các sự việc diễn + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. ra của câu chuyện. + Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được c) Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện. đền đáp xứng đáng. + Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể HS đọc yêu cầu. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu Thảo luận theo câu hỏi gợi ý. GV đặc câu hỏi : + Không. + Bài văn có nhân vật không? + Không. Chỉ có độ cao, chiều dài, đặc + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân điểm địa hình khung cảnh của hồ. vật không ? + Bài này không phải là bài văn kể + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? chuyện. + So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể – Thảo luận nhóm rồi trả lời. rút ra kết luận. HS trả lời theo hiểu biết. + Vậy thế nào là văn kể chuyện? Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ. b) Phần ghi nhớ : Chốt lại sau khi HS phát biểu. Đọc yêu cầu đề bài. c) Phần luyện tập : Từng cặp HS tập kể. Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một Một số HS kể trước lớp. người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc Em và người phụ nữ có con nhỏ. trên đường. Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống
- GV nhận xét, góp ý. đẹp. Bài tập 2 : Nhiều HS trả lời. GV : Hãy nêu tên những nhân vật trong câu + Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự chuyện của em vừa kể? việc có đầu có đuôi,liên quan đến một hay Nêu ý nghĩa của câu chuyện? một số nhân vật 4. Củng cố dặn dò: + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều Thế nào là kể chuyện? có ý nghĩa. Chuẩn bị bài : “Nhân vật trong truyện”. Nhận xét tiết học. Tập đọc Tiết 2 Mẹ ốm I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) * KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung chính của bài và câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” HS đọc từng đoạn và trả lời CH. 2HS đọc bài và trả lời. Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh trong SGK/ 9 và trả lời câu hỏi : Bức tranh vẽ gì ? Bức tranh vẽ một người mẹ bị ốm, mọi GV nhận xét, ghi tựa bài. người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước b) Hướng dẫn luyện đọc: cho mẹ. Đọc nối tiếp khổ thơ (3 lượt ). HS đọc theo cặp, cả bài. HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Gọi HS đọc chú giải. Đọc chú giải SGK/10. * “Truyện Kiều” là Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều ). GV đọc mẫu toàn bài thơ. c) Tìm hiểu bài : HS đọc. Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu + Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu nằm + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, gì ? Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gắp lại trên đầu bấy nay được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ Cánh màn khép lỏng cả ngày vì mẹ ốm không làm lụng được. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa + Cô bác xóm giềng đến thăm : Người
- Đọc thầm bài thơ và trả lời : cho trứng, người cho cam anh y sĩ đã + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mang thuốc vào. mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu + Bạn nhỏ xót thương mẹ: thơ nào ? * Nắng mưa … chưa tan. + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình * Cả đời … tập đi . yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? * Vì con … nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ dần dần . Bài thơ muốn nói lên điều gì? * Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và con với người mẹ , tình cảm của làng xóm tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với đối vói một người bị ốm, nhưng đậm đà , người mẹ bị ốm. sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người d) Đọc diễn cảm : con với mẹ. Gọi 3HS đọc lại bài thơ. 3HS đọc. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4 và HS luyện đọc diễn cảm. khổ thơ 5. Học thuộc lòng. Cho HS nhẩm học thuộc lòng. Thi đọc. Thi đọc thuộc lòng lòng khổ thơ, cả bài thơ. HS trả lời. Ví dụ : Em thích nhất khổ thơ 4. Củng cố – Dặn dò : 3 vì khổ thơ thể hiện tình cảm hàng xóm Hỏi đáp : Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ láng giềng với nhau. nào ? vì sao ? Chuẩn bị bài sau : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)”. Nhận xét tiết học.
- Toán Tiết 4 Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng phần bài mới (để trống các số ở các cột) và BT2 SGK/ 6. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: HS sửa bài 4 SGK/ 5. Yêu cầu HS sửa bài về nhà Kết quả : a) x = 9061 x = 8984 GV nhận xét, cho điểm. b) x = 2413 x = 4596 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ : GV nêu bài toán (SGK/6) Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao Đọc b.toán, tìm cách giải. nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm. HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở GV lần lượt ghi vào bảng đã kẻ. Thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở + GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả …….. bao nhiêu vở? + Lan có 3 + a vở GV giới thiệu : 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ . HS tự cho thêm cột “thêm” rồi rồi nhẩm b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ : kquả. GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3…. GV hướng dẫn HS tính: + Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 HS tính và nêu kết quả. 4 là giá trị của biểu thức 3 + a. + Tương tự, cho HS làm việc với các trường HS theo dõi cách tính.
- hợp a = 2, a = 3 …. Hỏi đáp : Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? HS tính c) Hướng dẫn thực hành : Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu. + Giá trị của biểu thức 3+ a. GV hướng dẫn bài mẫu. Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) a) Nếu b 4 thì 6 b = 6 4 = 2 HS làm nháp. Nhận xét, chữa bài. b) Nếu c = 7 thì 115 b = 115 7 = 108 Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? c) Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 Cho HS làm nhóm đôi. Viết vào ô trống ( theo mẫu). Nhận xét,kết luận. Đại diện 2 nhóm ghi kquả.. Bài 3 : HS sửa & thống nhất kết quả GV hướng dẫn cách làm bài. HS làm bài. Cho HS làm vào tập. a) Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = Nhận xét, chấm điểm. 260 4. Củng cố dặn dò : b) Nếu n = 10 thì 873 n = 873 10 = 863 Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa . . . Các số còn lại làm tương tự. một chữ. Nộp tập theo yêu cầu. Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? HS nêu ví dụ. Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập” Giá trị của biểu thức. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 2 Luyện tập về c ấu tạo c ủa tiếng I. Mục tiêu: Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2 và 3. * HS HT: Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5 II. Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng BT1, viết sẵn nội dung khổ thơ BT3 Sgk/ 12. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : “Cấu tạo của tiếng” Mỗi tiếng có mấy bộ phận. Đó là những bộ HS nêu. phận nào? Trong tiếng có thể khuyết phần nào? HS khác nhận xét Cho VD. Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Hướng dẫn luyện tập : HS đọc nội dung bài tập. Bài tập 1 : (Bảng phụ) HS đọc mẫu trong Sgk/ 12. Cho HS lên bảng phân tích từng tiếng trong câu Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca tục ngữ. dao theo sơ đồ. Nhận xét, kết luận. Nhận xét. Bài tập 2 : Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục Bài tập yêu cầu gì? ngữ trên. HS tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch Cho HS suy nghĩ tìm từ và nêu. dưới tiếng đó.
- Nhận xét, kết luận. ngoài – hoài Bài tập 3 : Có cùng vần : oai Gọi đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu bài tập. Tìm các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ HS đọc, tìm và nêu. thơ. loắt choắt – thoắt Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh Cặp có vần giống nhau không hoàn hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh Bài tập 4 : inh – ênh Nêu yêu cầu như Sgk/ 12. Hỏi đáp : Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? choắt – thoắt (oắt) GV chốt ý : Hai tiếng vần với nhau là hai Là 2 tiếng có vần giống nhau. tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. HS thi giải đúng,nhanh câu đố bằng cách Bài tập 5 : viết ra giấy (bảng con) chữ “bút” Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng . Lời giải : Bút bớt đầu là “út”, đầu đuôi bỏ hết là “ú”, để nguyên là “ bút”. Âm đầu , vần và thanh 4. Củng cố dặn dò: Tiếng luôn luôn phải có âm chính và Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? thanh. Cho ví dụ. Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ “ Nhân hậu, đoàn kết”. Nhận xét tiết học. T oán Tiết 5 Luyện tập I. M ục ti ê u: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông với độ dài cạnh là a. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng bài tập 1 và bảng phụ kẻ bảng bài tập 3 Sgk/ 7. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Hát. 2. Dạy bài mới : Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu. Tính GTBT (theo mẫu) Hãy nêu cách tính với biểu thức đầu tiên 6 x a. Với a = 5 ta tính được GT của BT 6 x a = Nhận xét. 6 x 5 = 30. Các câu còn lại thực hiện tương tự. 2HS thực hiện với a = 7 và a = 10. Bài tập 2 : Bi tập yêu cầu gì? Tính giá trị biểu thức. Nêu nhận xét về các biểu thức của bài tập 4. Khác với biểu thức đã học vì có đến 2 Gọi 2HS lên bảng làm. phép tính trong mỗi biểu thức. Nhận xét, chữa bài, chấm điểm. Lớp làm vào tập. a) Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 =
- 35 + 21 = 56. b) Nếu m = 9 thì 168 m x 5=168 9 x 5 = 168 45 =123. Bài tập 4 : Gọi HS đọc ycầu. c) Nếu x = 34 thì 237 (66 + x) = 237 (66 Hãy nêu cách tính chu vi hình vuông ? + 34) = 237 100 = 137. Vậy khi biết cạnh của hình vuông là a thì ta tính d) Nếu y =9 thì 37 x (18 : y) = 37 x (18:9) chu vi bằng cách nào? = 37 x 2 = 74. Ghi công thức : P = a x 4 HS Nhận xét. a/ Một hình vuông có canh a = 8 cm. Hãy tính HS đọc. chu vi hình vuông đó? + Lấy độ dài cạnh nhân với 4. 3. Củng cố, dặn dò: + Lấy a nhân với 4. Cho HS thi tính nhanh kết quả của biểu thức Ghi kết quả vào bảng con và giải thích : sau : 7 x b + 79 với b = 3. a = 8m. Chuẩn bị bài sau : “Các số có sáu chữ số”. P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (m) Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 1 Sự tích hồ Ba Bể I. Mục tiêu: Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện "Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) * HS HT: Kể toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định Hát. 2. Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ được
- nghe và kể lại câu chuyên “Sự tích hồ Ba Bể” một hồ nước rất to, rất đẹp thuộc tỉnh Bắc Cạn. b) Giáo viên kể chuyện : GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ: * Cầu phúc : cầu xin được hưởng điều tốt lành. * Giao long : loài rắn lớn, còn gọi là thuồng HS lắng nghe. luồng. * Bâng quơ : không đâu vào đâu, không có cơ sở tin tưởng. GV kể lần 2 : vừa kể vừa kết hợp chỉ vào từng tranh minh họa từng đoạn. c) Hướng dẫn kể chuyện : Gọi 5HS kể lại 5 phần của câu chuyện (chủ yếu kể đúng cốt chuyện, không cần kể nguyên HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh văn). hoạ. Yêu cầu HS chia nhóm tập kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện. Các nhóm kể nối tiếp cả câu chuyện kể thi. 5HS kể lại 5 phần của câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét. Thi đua xem ai kể tốt nhất. HS tập kể từng đoạn theo nhóm. Nhận xét, bình chọn. d) Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Các nhóm thi kể nối tiếp cả câu chuyện. Hỏi đáp : Câu chuyên cho em biết điều gì? Nhận xét. Theo em, ngoài mục đích giải thích sự hình Thi kể cá nhân kể cả câu chuyện. thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? + Câu chuyện giải thích về sự hình thành Kết luận : Bất cứ ở đâu, con người cũng đều của hồ Ba Bể. phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những + Ca ngợi những con người giàu lòng nhân người khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái được đền đáp xứng đáng,gặp nhiều may mắn sẽ được đền bù xứng đáng. trong cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò : Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau : “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 2 Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 6; 7 phóng to Giấy A4, bút vẽ. III.các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1.Kiểm tra bài cũ. 2 HS nêu. Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống của con người? GV nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: * Giới thiệu bàighi tựa bài. HS theo dõi. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của người. Bước 1: GV cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK trang 6? Thức ăn. không khí, nước uống… Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? Lấy thức ăn, nước uống….thải ra các chất Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì? thải, rác thải… Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả. Đại diện một số cặp trỡnh bày. Bước 3: GV kết luận Gọi HS đọc mục " Bạn cần biết". Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời câu Trao đổi chất là gì? hỏi. Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, HS vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể động vật, thực vật ? người với môi trường. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về HS trình bày sản phẩm và ý tưởng của sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi mình trong bài vẽ. trường. Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Bước 2: Trình bày sản phẩm. Bước 3: GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : Hệ thống nội dung bài. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 2 Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 218 | 26
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
46 p | 191 | 20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
59 p | 141 | 19
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
50 p | 148 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 162 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 185 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
53 p | 134 | 14
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
65 p | 144 | 13
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 88 | 13
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 100 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p | 122 | 12
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 111 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p | 181 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p | 62 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 108 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 43 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn