Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
lượt xem 13
download
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4 giới thiệu tới các bạn về những bài giáo án điện tử bao gồm: Tập đọc - Một người chính trực; Đạo đức - Vượt khó trong học tập; Khoa học - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn; Toán - Luyện tập,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
- Thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 7 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan cương trực thời xưa (trả lời được câu hỏi SGK) Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. * HS HT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Luyện đọc các từ sau: di chiếu, tham tri chính sự, Một HS HT đọc. Từng cá nhân đọc từ gián nghị đại phu khó. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của GV đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng ở phần bài (đọc cả phần chú giải) đầu; đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thài độ kiên định ở phần sau. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : "Tô Hiến Thành ... là vua Lý Cao Tông" Đoạn này kể chuyện gì ? Chuyện lập ngôi vua. Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh * Đoạn 2 : "Phò tá Cao Tông ... Tô Hiến Thành Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử được" Long Cán lên làm vua. Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ săn sóc ông ? bên giường bệnh ông. Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng Quan Trần Trung Tá. đầu triều đình ? Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần giường bệnh của ông, tận tình chăm sóc, Trung Tá ? còn Trần Trunh Tá bận nhiều công việc Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực nên ít khi tới thăm ông. của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành Vì sao nhân dân ca ngợi những ngươi chính trực được thể hiện qua việc tiến cử quan Trần như ông Tô Hiến Thành ? Trung Tá, qua câu nói : “ Nếu Thái hậu hỏi Nội dung: : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, … tôi xin tiến cử Trần Trung Tá “. tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị Vì những người chính trực rất ngay quan cương trực thời xưa thẳng, dám nói sự thật, không vì lợi riêng, bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trên. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, Gọi HS đọc nối tiếp cho nước. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn HS lặp lại văn "Một hôm ... cử Trần Trung Tá". Chú ý lời Tô
- Hiến Thành cương trực, thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc nhiên. GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp 3. Củng cố – dặn dò Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực. HS nối tiếp nhau đọc. Đọc theo cặp, thi Nhận xét tiết học. đọc. Chuẩn bị : Tre Việt Nam. ******************** Toán Tiết 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Giúp HS bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3a II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập HS sửa bài phân HS nhận xét GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 và 120, 395 và 412, 95 HS nêu và 95... Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh bằng nhau (trong từng cặp số được hai số tự nhiên. đó)? GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể nhận xét: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. Có 3 chữ số b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: Có 2 chữ số Trường hợp hai số đó có số chữ Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều số khác nhau: (100 và 99, 77 và chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- 115...) + Số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 145 –245 HS nêu + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? Xác định số chữ số của mỗi số rồi so + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng chữ số bằng nhau? kể từ trái sang phải. Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì: + GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì Số đứng trước bé hơn số đứng sau. + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. như thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so Số đứng trước bé hơn số đứng sau & sánh số có nhiều chữ số) ngược lại. Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát + Số ở điểm gốc là số mấy? + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5) + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định HS điền dấu và giải thích GV đưa bảng phụ có viết nhóm Chia nhóm thảo luận các số tự nhiên như trong SGK a/ 8136; 8316; 8361 Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự b/ 63841; 64813; 64831; từ bé đến lớn và theo thứ tự từ Thi xếp được thứ tự các số tự nhiên lớn đến bé vào bảng con. HS đọc Tìm số lớn nhất, số bé nhất của 3HS tự làm và giải thích. nhóm các số đó? 1 234 > 999 Vì sao ta xếp được thứ tự các số 8 754
- HS đọc yêu cầu a/ Từ lớn đến bé là : 1 984; 1 978; 1 952 ; Làm việc theo nhóm. 1 942. Nhận xét, chữa bài. b/ Từ lớn đến bé : 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. Bài tập 3: a Nhận xét HS đọc yêu cầu Cho HS làm vào vở. Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố – dặn dò: Tổ chức thi sắp xếp các số tự nhiên. Chuẩn bị bài: Luyện tập Đạo đức Tiết 4 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nêu được ví dụ về sự vựơt khó trong học tập Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vựơt khó khăn vươn lên trong học tập . Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ. * KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập * HS HT: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tâp II. Đồ dùng dạy học: SGK, các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải HS nêu làm gì ? Nêu các gương vượt khó trong học tập ? 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc nhóm (Bài tập 2 ) Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn Các nhóm làm việc. trong học tập. Đại diện nhóm trình bày . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 3)
- Giải thích yêu cầu bài tập . Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn HS thảo luận nhóm . trong học tập. Đại diện nhóm trình bày . Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (Bài tập 4) Giải thích yêu cầu bài tập. Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng . Kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện HS trình bày những khó khăn và biện pháp pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . khắc phục . * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng . * Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn . 4. Củng cố – dặn dò: HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn HS lắng nghe của bản thân, vươn lên trong học tập. Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến . Khoa học Tiết 7 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I . M ục tiêu : Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi ta min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II. Đ ồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Nêu vai trò của các chất Vitamin, khoáng và xơ? 2,3 HS trả lời. Kể các thức ăn có chứa chất Vitamin, khoáng, xơ. Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. *Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp
- nhiều loại thức ăn và thường đổi món. *Cách tiến hành: Cho HS thảo luận : Tại sao ta phải phối hợp và thường xuyên đổi món? GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi phụ HS trả lời theo nhóm. nếu cần. Đại diện nhóm trình bày. Kết luận : Không có loại thức ăn nào chứa tất cả Nhận xét, bổ sung. các chất dinh dưỡng, vì vậy chúng ta phải phối hợp và thường xuyên đổi món để có đủ chất dinh dưỡng. HS nhắc lại. Hoạt động 2: Làm việc với sgk tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ítvà ăn hạn chế. * Cách tiến hành GV yêu cầu HS nghiên cứu ‘tháp dinh dưỡng cân đối HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức trung bình cho 1 người trong 1 tháng. ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức Làm việc theo cặp. độ, ăn ít, ăn hạn chế. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo Vài nhóm thực hiện. cặp dưới dạng đố nhau Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải, hạn chế chất béo, muối, không nên ăn HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có nhiều đường. trong tranh. Hoạt động 3: Trò chơi Đi chợi HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các *Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn tờ giấy màu khác nhau. một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. HS tiến hành chơi : Từng HS tham gia *Cách tiến hành: giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ GV hướng dẫn cách chơi. uống mà mình đã chọn GV treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ HS nhắc lại uống. HS lắng nghe Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau. GV hướng dẫn HS nhận xét sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp. 4. Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối. Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. Chuẩn bị bài : “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Nhận xét tiết học.
- Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 17 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x
- 2. Dạy bài mới: Đọc và trao đổi cặp với nhau. Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu đề bài a/ 0,10, 100 Thảo luận nhóm đôi. b/ 9,99,999,. Thảo luận nhóm Bài tập 2: a/ có 10 số có 1 chữ số là : Thảo luận nhóm 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 b/ có 90 số có 2 chữ số là 10,12,13,14,15,…99. Từ 0 đến 99 có 100 chữ số trong đó có 10 số 1 chữ số, như vậy có 90 số có 2 Bài tập 3: chữ số . Viết chữ số thích hợp vào ô trống Điền chữ số vào ô trống theo hướng dẫn Bài tập 4: a/ 0;b/ 9 ;c/ 9; d/ 2 a/ x
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu đoàn kết (tt) HS trả lời Tìm một số từ có tiếng “nhân”. 3. Dạy bài mới: Hoạt động1: Phần nhận xét Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh đọc câu thơ 1. Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm HS nhận xét thì” ,”ông cha”, “truyện cổ”. HS lắng nghe Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh → Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo thành ? tạo thành. Ông cha = tiếng ông + tiếng cha tạo thành. Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét Kết luận từ ghép Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có khác? tiếng lặp lại âm đầu. Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ Chầm chậm, cheo leo,se sẽ. phức . Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm được . Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do Học sinh đọc những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy. HS thực hiện Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Học sinh thi đua tìm từ láy Bài tập 1: Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài . Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép. Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần b và tìm ra từ láy. Giải : Từ ghép Từ láy a/ ghi nhớ ,đền thờ , bờ bãi, Nô nức tưởng nhớ. Học sinh thực hiện b/ dẽo dai, vững chắc, thanh Mộc mạc, nhũn cao, nhặn, cứng cáp Lần lượt học sinh đặt câu Bài tập 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ
- láy với những tiếng : ngay, thẳng, thật Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Từ ghép Từ láy a/ ngay: ngay thẳng, ngay Ngay ngắn thật , ngay đo. b/ thẳng: thẳng băng, thẳng Thẳng thắn, cẳng thẳng tay … thẳng thớm. c/ thật: thật lòng , thật lực,.. Thật thà. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép . Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy. ******************** Kể chuyện Tiết 4 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: Nghe và kể lại từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. * HS HT: Kể được toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc tuần 3 2. Dạy bài mới: 2 HS kể. Hoạt động 1: GV kể chuyện GV kể lần 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Kể chuyện theo nhóm GV kể lại câu chuyện: 2 lần + Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện giải nghĩa một số từ tấu, giàn hoả thiêu) + Lần 2: Kể theo từng tranh. Kể xong,YC HS trả lời câu hỏi + Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ánh bằng cách nào? + Phản ứng bằng cách truyền nhau bài hát lên án lối sống bạo ngược của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên dân. án mình? + Nhà vua ra lệnh …. Nghệ nhân hát + Trước sự đe doạ của nhàvua thái độ của mọi người rong. như thế nào? + Các nhà thơ…. Trước sau vẫn im
- + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? lặng. + Vì thực sự khâm phục kính trong lòng b. Thi kể chuyện trước lớp trung thực và khí phách của nhà thơ thà c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. bị thiêu chết nhất định không sai sự thật. 3. Củng cố dặn dò: Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí Nhận xét tiết học. phách cao đẹp thà chết chứ không chịu Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc khuất phục cường quyền HS lắng nghe ******************** Lịch sử Tiết 4 NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự. II.Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK. Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Bài cũ: 2 HS nêu. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào? Cuộc sống của người dân Lạc Việt ntn? Giáo viên nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. HS đọc SGK trả lời câu hỏi. b.Tìm hiểu bài. +Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. thau, chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập. giống nhau... + Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống nhau. GV kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. HS quan sát. * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 4 HS chỉ lược đồ nơi đóng đô của nước GV giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ. Âu Lạc. Yêu cầu HS chỉ lược đồ, xác định theo yêu cầu. Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ + So sánh sự đóng đô của nước Văn Lang và Âu Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ Lạc? Loa(Đông Anh Hà Nội ngày nay) + Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa? Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi Gv kết luận: sgv. tên, thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. +Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt? 4 HS tường thuật theo SGK.
- Vì sao Triệu Đà lại thất bại? Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố. Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự Vì An Dương Vương chủ quan cho đô hộ của phong kiến phương Bắc? Trọng Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực 3.Củng cố dặn dò: chất là sang làm thám báo, điều tra tình Hệ thống nội dung bài. hình và chia rẽ nội bộ nước ta... Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc kết luận ở SGK. ******************** Tập làm văn Tiết 7 C ỐT TRUY ỆN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ) Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). * HS HT: Biết sắp xếp các sự việc II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư. HS nêu 2. Dạy bài mới: Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục Hoạt động 1: Phần nhận xét đầu khóc bên tảng đá. Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong truyện: Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, Nhà Trò kể lại “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (nhóm 4) tình cảnh khốn khó bị Nhện ức hiếp, đòi ăn thịt. Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn Nhện. Sự việc 4: Gặp Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ và phá vòng vây hãm nhà Trò. Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Bài 2: Chuỗi sự việc trên gọi là cốt truyện. Vậy Nhà Trò được tự do. theo em cốt truyện là gì? Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm Bài 3: Cốt truyện gồm những phần như thế nào? nòng cốt cho diễn biến của truyện Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần: Nêu tác dụng của từng phần (nhóm 2) + Mở đầu: Sự việc khởi nguồn cho sự việc khác. + Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo Hoạt động 2: Phần ghi nhớ nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ truyện. Hoạt động 3: Phần luyện tập + Kết thúc: Kết quả của sự việc. Bài 1: nhóm 2 3 HS đọc – cả lớp đọc thầm Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp Các câu được xếp theo thứ tự: b – d – a – c – e
- trên kể lại truyện cây khế theo một trong 2 cách – g. sau: HS dựa vào 6 sự việc chính đã được sắp xếp Cách 1: kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ ở trên kể lại. Mỗi HS kể lại 1 sự việc. Sau đó nguyên các câu văn ở BT1 1, 2 HS kể lại cả bài. Cách 2: làm phong phú thêm các sự việc. 2 HS kể theo cách 1, 2 HS kể theo cách 2 3. Củng cố – dặn dò: HS phát biểu Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt. Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng cốt truyện Thứ tư ngày 20 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 8 TRE VI ỆT NAM I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ) * HS HT: Thuộc được bài thơ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Một người chính trực Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK HS đọc và trả lời câu hỏi GV nhận xét tuyên dương Nhận xét 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Luyện đọc các từ sau: khuất mình, bão bùng, lũy thành, lưng trần GV đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Một HS giỏi đọc. Từng cá nhân đọc từ * Đoạn 1: khó. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó của cây tre với bài (đọc cả phần chú giải) người Việt Nam ? Các câu thơ : “ Tre xanh, // xanh tự bao * Đoạn 2 : giờ ? / Chuyện ngày xưa … đã có bờ tre Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần xanh". cù? "Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất Những hình nào của tre tượng trưng cho tình yêu sỏi đất voi bạc màu; Rễ siêng không ngại thương đồng loại ? đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù" Vì thương nhau, tre mọc thành luỹ : “ thương nhau … hỡi người “ Dù thân gãy, cành rơi, tre vẫn giữ nguyên cái gốc truyền cho đời sau :” > Tre có tính cách như người : biết thương yêu, Chẳng may … truyền đời cho măng “ nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre Tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn : “ tạo nên luỹ nên thành, tao nên sức mạnh, sự bất diệt. Lưng trần … cho con “
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính Măng tre mới nhú, chưa lên khỏi mặt đất ngay thẳng ? đã nhọn như chông : nòi tre đâu chịu mọc cong. Chưa lên đã nhọn như chông lạ > Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người : thường . ngay thẳng, bất khuất. Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ? Giải thích vì sao? Măng tre vừa mọc đã mang dáng thẳng Nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi thân tron của tre. những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : Có manh áo cộc, tre nhường cho con : cái giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực mo tre, bao quanh cây măng lúc mới mọc Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như chiếc áo tre nhường cho con. Gọi HS đọc nối tiếp Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ nhọn như chông lạ thường : măng khoẻ "Nòi tre đâu chịu mọc cong ... xanh màu tre xanh"s khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ trên mọc cong. GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp HS lặp lại GV yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ mà mình Luyện đọc diễn cảm thích HS nối tiếp nhau đọc. Đọc theo cặp, thi 3. Củng cố dặn dò đọc. Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị : Những hạt thóc giống. ******************** Toán Tiết 18 Y ẾN, T Ạ, T ẤN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kg Biết chuyển đổi đơn vị giữa tạ, tấn và kg. Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn . * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập HS sửa bài GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS nhận xét GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn a. Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam) HS nêu: kg, g
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học? 1 kg = 1000 g 1 kg = ….. g? b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến GV viết bảng: 1 yến = 10 kg HS đọc Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều 20 kg gạo Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? 3 yến khoai Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai? c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: Để đo khối lượng một vật nặng 1 tạ = 100 kg hàng trăm kilôgam, người ta dùng 1 tạ = 10 kg đơn vị tạ. tạ > yến > kg 1 tạ = …. kg? 1 tạ = … yến? Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị 1 tấn = 1000 kg nào? 1 tấn = 100 kg Để đo khối lượng nặng hàng 1 tấn = 10 tạ nghìn kilôgam, người ta dùng đơn tấn > tạ > yến > kg vị tấn. 1 tấn = …kg? 1 tấn = …tạ? 1tấn = ….yến? Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào và nhỏ nhất là đơn vị nào? GV chốt: có những đơn vị để đo HS đọc tên các đơn vị khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị HS nêu yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g) GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg 1 tấn =….tạ = ….yến = …kg? HS làm bài: con bò nặng 2 tạ, con gà
- 1 tạ = …..yến = ….kg? nặng 2 kg, con voi nặng 2 tấn 1 yến = ….kg? Thảo luận nhóm ( a, b, c) GV có thể nêu ví dụ: Con voi HS làm bài nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con HS sửa lợn nặng 6 yến… để HS bước Đọc bài và làm bài đầu cảm nhận được về độ lớn Cộng trừ nhân chia số có đơn vị của những đơn vị đo khối lượng 18 yến + 26 yến = 44 yến …. này. HS thi đua Hoạt động 2: Thực hành HS nhắc lại Bài tập 1: Nối vật với số đo thích hợp Nhận xét tuyên dương Bài tập 2: Thảo luận nhóm Đổi đơn vị đo HD mẫu :Đối với dạng bài = …kg, có thể hướng dẫn HS làm như sau: 2 tấn 85 kg = 2000kg + 85kg = 2085 kg. Nhận xét tuyên dương Bài tập 3: Làm bảng lớp So sánh, GV gợi ý: Thống nhất cùng 1 đơn vị (đổi ra đơn vị bé nhất) 3. Củng cố dặn dò: Tổ chưc trò chơi thi đổi đơn vị Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng Chính tả: (Nhớ viết) Tiết 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng: BT 2 (a/b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * HS HT: Nhớ, viết được 14 dòng thơ đầu (SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cháu nghe câu chuyện của bà HS lên bảng viết . Viết các từ có tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung
- ngã. ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hợp sữa, 3. Dạy bài mới: dây chão,… Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ Gọi HS đọc đoạn thơ. 3 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà? Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên nhân hậu. con cháu điều gì? Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thuương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở b) Hướng dẫn viết từ khó hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. phúc. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, c) Viết chính tả vàng cơn nắng,… Lưu ý HS trình bày thơ lục bát.. d) HS soát lỗi HS viết chính tả Trao đổi tập soát lỗi Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2a Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên Dùng bút chì viết vào SGK. làm trên bảng. Nhận xét, bổ sung Chốt lại lời giải đúng. Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng Gọi HS đọc lại câu văn. cánh diều. 4. Củng cố – dặn dò: 2 HS đọc thành tiếng. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và chuẩn bị bài HS lắng nghe sau. Kĩ thuật Tiết 4 KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. Mục tiêu: HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. * HS HT: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
- II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường, vải. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Ht 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải Quan sát H1 Sgk/ 11, H2a,2b Sgk/12. và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau. Hỏi đáp : Thế nào là khâu thường? Gọi HS đọc mục 1 phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách + Khâu thường là cách khâu để tạo thành lên kim, xuống kim. các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải. GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách Đọc mục 1 ghi nhớ Sgk/ 14. đã học. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật : HS quan sát cách lên kim và xuống kim + Lần đầu hướng dẫn và giải thích. hình 2a, 2b. + Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác. Hỏi đáp : Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần Quan sát hình 3a, 3b Sgk/ 12 đường khâu phải làm gì? thường. Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu. đường khâu. HS đọc ghi nhớ Nêu các bước khâu thường HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, * Lưu ý: 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi. Khâu từ phải sang trái. Quan sát hình 6a, b, c. Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, Khi khâu đến cuối đường vạch dấu cần xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim. kết thúc đường khâu . Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu. HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li. GV nêu : Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên HS đọc phần ghi nhớ. giấy kẻ ô li. HS nêu các bước khâu thường 3. Củng cố, dặn dò: HS thực hành khâu trên giấy ô li. Thế nào là khâu thường? Khi khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm HS trả lời gì ? HS lắng nghe Chuẩn bị bài : “Khâu thường (Tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 21 tháng 09 năm 2017 Toán
- Tiết 19 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca gam, hec tô gam, quan hệ giữa đề ca gam, hec tô gam và gam Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng . * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yến, tạ, tấn GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài và nêu các mối quan hệ giữa GV nhận xét các đơn vị . 2. Dạy bài mới: HS nhận xét Hoạt động1: Giới thiệu đề ca gam, hec tô gam Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. HS nêu a.Giới thiệu đêcagam: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đêcagam. Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc) GV viết tiếp: 1 dag = ….g? HS đọc: đề ca gam Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí 1 dag = 10 g hiệu, độ lớn của đêcagam. HS đọc Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào? dag g b.Giới thiệu hectôgam: Giới thiệu tương tự như trên GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)… Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã được học (HS có thể nêu lộn xộn) GV gắn bảng các thẻ từ HS nêu GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg: đơn vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vị nào? (học từ bài tấn, tạ, yến) HS nêu: tấn, tạ, yến GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung sau khi HS nêu: hg, hg
- Yêu cầu HS nhận xét: những đơn vị lớn hơn kg nằm Những đơn vị lớn hơn kg nằm ở bên trái ở bên nào cột kg? Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở cột kg. HS nêu các đơn vị đó bên nào cột kg? Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở bên GV chốt lại phải cột kg. HS nêu các đơn vị đó. Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng GV hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị: 1 tấn = … tạ? HS đọc 1 tạ = ….tấn? Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối HS nêu lượng như trong SGK Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy giữa các đơn vị nhỏ hơn kg. đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó? Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? để HS ghi nhớ bảng này. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 Hoạt động 3: Thực hành phần 10 đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền Bài tập 1: (Nhóm đôi ) Đổi đơn vị đo khối lượng nó? Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nháp HS đọc và lập bảng Gợi ý cho HS đổi dựa vào bảng: mỗi đơn vị ứng với HS làm bài đổi đơn vị một chữ số. 1 dag = 10 g …… Bài tập 2: HD tương tự Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Thực hiện tính số tự nhiên có kèm tên đơn vị. HS làm bài ( thực hiện tính cộng trừ nhân GV lưu ý: tính bình thường như khi tính số tự nhiên, chia có đơn vị ) ghi kết quả, sau kết quả ghi tên đơn vị. 380 g + 195g = 575 g HS thi đua chơi 3. Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại. Tổ chức trò chơi thi đổi đơn vị Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ ******************** Khoa học Tiết 8 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I.Mục tiêu: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. Nêu được ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II.Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ SGK; Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 220 | 26
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
46 p | 195 | 20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
59 p | 142 | 19
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 163 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 187 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
50 p | 150 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
53 p | 134 | 14
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 100 | 13
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 88 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p | 122 | 12
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 111 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
35 p | 218 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p | 182 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 109 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p | 62 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 43 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn