intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 16

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

126
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 16" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Tính tỉ số phần trăm của hai số, và ứng dụng trong giải toán, Thầy thuốc như mẹ hiền,..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 16

  1.     TUẦN 16.                                                                          Ngày soạn: 16/ 12/ 2016.                                                                   Ngày giảng: Thứ hai, 19/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 76: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  ­ Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, và ứng dụng trong giải toán. ­ BT1, BT2. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Ghi BT1, 2(VBT) mời 2 HS lên bảng  ­ 2 HS thực hiện (mỗi HS tính 1 bài). làm. ­ GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ­ HS ghi bài vào vở. b. Luyện tập: * Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu) ­ HS làm bài vào bảng con.. ­ 1 HS nêu yêu cầu. a) 27,5% + 38% = 65,5% ­ GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. b) 30% ­ 16% = 14% ­ Cho HS làm vào bảng con.  c) 14,2% x 4 = 56,8% ­ GV nhận xét. d) 216% : 8 = 27% ­ HS nhận xét. ­ GV chữa bài. *Bài tập 2 (76):  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. ­ GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số  ­ HS chú ý lắng nghe. phần trăm đã thực hiện được và số  phần trăm vượt mức so với kế hoạch  cả năm” ­ Cho HS làm vào nháp. Bài giải: ­ 1 HS lên bảng chữa bài. a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết  tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện  được là:                   18 : 20 = 0,9                     0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực  hiện được kế hoạch là:                  23,5 : 20 = 1,175                   1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức  kế hoạch là:
  2.            117,5% ­ 100% = 17,5% Đ/ S: a) Đạt 90%  ­ Cả lớp và GV nhận xét.         b) Thực hiện 117,5% ; Vượt  17,5% * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Vừa gà vừa thỏ có 42 con, trong đó có  ­ HS đọc đề bài. 18 con thỏ. Hỏi có bao nhiêu con gà?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ HS nêu miệng. ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.  TẬP ĐỌC: Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng,chậm rãi.  ­ Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao  thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(trả lời được CH 1,2,3). * Q&G: ­ Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh. ­ Quyền được hưởng các dịch vụ y tế. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bảng phụ, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:   ­ Gọi1 HS đọc thuộc lòng bài “Về ngôi  ­ 1 HS đọc & TLCH. nhà đang xây” & trả  lời câu hỏi do GV    nêu. ­ HS nhận xét.  ­ GV nhận xét.  3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b. HD luyện đọc: ­ Mời 1 HS giỏi đọc. ­ HS chú ý lắng nghe và nhẩm theo  bạn. ­ Chia đoạn. ­ Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm  gạo củi. ­ Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng 
  3. hối hận ­ Phần 3: Phần còn lại. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ HS chú ý lắng nghe. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó, HD đọc. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. c) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc phần một: ­ HS đọc. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân  ­ Lãn Ông nghe tin con của người  ái của Lãn Ông trong việc ông chữa  thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm  bệnh cho con người thuyền chài ? đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người  bệnh suốt cả tháng … ­ Cho HS đọc phần hai: ­ HS đọc. + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của  ­ Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết  Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho  của một người bệnh không phải do  người phụ nữ ? ông gây ra… * Rút ý 1: ­ Lòng nhân ái của Lãn Ông. ­ Cho HS đọc phần còn lại: ­ HS đọc.  + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một  ­ Ông được tiến cử vào chức ngự y  người không màng danh lợi? nhưng đã khéo chối từ. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối  ­ Lãn Ông không màng công danh, chỉ  bài NTN? chăm làm việc nghĩa… * Rút ý 2: ­ Nhân cách cao thượng của Hải  Thượng Lãn Ông. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng: Bài ca  ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu &  nhân cách cao thượng của Hải Thượng  Lãn Ông. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  ­ Mời HS nối tiếp đọc bài. đoạn. ­ Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. ­ HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2  ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.  THỂ DỤC:
  4. Tiết 31: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 16: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: ­ Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước  ta ở mức độ đơn giản. ­ Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của  nước ta. ­ Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ  đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông  ngòi, đất, rừng. ­ Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần  đảo của nước ta trên bản đồ. * THGDBVMT: ­ Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông,  hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). ­ Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất,   biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bảng phụ, ... ­ Bản đồ trống Việt Nam. ­ Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15.  ­ 1 HS nêu. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét.  3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
  5. ­ GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết  học. b) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm  4) ­ HS đọc yêu cầu. ­ Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu  trong SGK. ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  ­ GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo  của GV. nội dung các câu hỏi trên. 2.2­Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) ­ Mời đại diện các nhóm trình bày,  ­ Đại diện nhóm trình bày. mỗi nhóm trình bày một câu.  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét. Kết luận: SGV­Tr. 114 * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Buôn Chư Lênh đón cô  ­ HS đọc bài theo HD của GV. giáo (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần  15). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 1. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                           Ngày soạn: 17/ 12/ 2016.                                                                   Ngày giảng: Thứ ba, 20/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP). I. Mục tiêu:  ­ Biết tìm một số phần trăm của một số. ­ Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìmgiá trị một số phần trăm của  một số. ­ BT1, BT2. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ: 
  6. ­ Gọi 2 HS lên bảng tính:  312,7% ­ 97,8% + 1,03%  =              214,9%    + 1,03%  = 215,93%   216% : 4 x 3 =          54%  x 3 = 162% ­ GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b. HD HS giải toán về tỉ số phần trăm: * GT cách tính 52,5% của số 800: Ví dụ: ­ GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn  ­ HS chú ý lắng nghe. HS: ­   HD   HS   ghi   tóm   tắt   các   bước   thực  hiện vào nháp. ­ Gợi ý HS nêu cách tính. ­ HS thực hiện: 1% số HS toàn trường là:           800 : 100 = 8 (HS) Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn  trường là:           8 x 52,5 = 420 (HS) + 100% số HS toàn trường là 800 HS.  1% số HS toàn trường là…HS? + 52,5% số HS toàn trường là…HS? ­ GV: Hai bước trên có thể viết gộp  ­ HS chú ý lắng nghe. thành: 800:100 x 52,5 hoặc     800 x 52,5 : 100 = 420 b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800  ­ HS nêu quy tắc. ta làm như thế nào? + GV lưu ý HS: 2 cách tính 800 : 100 x  52,5% & 800 x 52,5% : 100 có kết quả  như nhau. Vì vậy, trong thực hành, tuỳ  ­ HS chú ý lắng nghe. từng trường hợp mà các em có thể vận  dụng 1 trong 2 cách tính trên. c) Bài toán: ­ GV nêu ví dụ và giải thích:  + Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi  0,5 đ. + Gửi 1.000.000đ thì sau 1 tháng có  Bài giải: lãi…đ? Số tiền lãi sau một tháng là: ­ Cho HS tự làm ra nháp.       1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) ­ Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.                                Đáp số: 5000 đồng * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: ­ Cho HS làm vào nháp.  Số HS 10 tuổi là: ­ Chữa bài.                32 x 75 : 100 = 24 (HS)
  7. Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (HS)                       Đáp số: 8 học sinh. * Bài tập 2:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải ­ GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của  Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng  5.000.000 đ ( là số tiền lãi trong 1  là: tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và    5.000.000 : 100 x 0,5 = 25.000 (đồng) tiền lãi  Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một  ­ Cho HS làm vào nháp. tháng là:   ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 5.000.000 + 25 000 = 5.025.000(đồng) ­ Cả lớp và GV nhận xét.                        Đáp số: 5.025.000  đồng. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ Làm bảng con cột 2, 3. 83 43 93 63 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. ­   19 ­   28 ­   54 ­   36 64 15 39 27 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.  CHÍNH TẢ:(Nghe – Viết) Tiết 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. I. Mục tiêu: ­ Viết đúng CT trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu trong bài: "Về ngôi nhà  đang xây".  ­ Làm được BT(2) a/b; Tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu  chuyện(BT3) II. Đồ dùng daỵ học: ­ Bảng phụ, SGK, ...  III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ­ HS làm bài 2 (a) trong tiết chính tả  trước. ­ HS nhận xét, GV nhận xét. 3. Bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu  cầu của tiết học.
  8. * Hướng dẫn HS nghe – viết: ­ GV đọc bài viết. ­ HS theo dõi SGK. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh  ­ Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông  một ngôi nhà đang xây? nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm  ­ Cho HS đọc thầm lại bài. việc… ­ HS đọc. a) Luyện viết từ khó: ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  ­ HS viết. cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ  huơ, nồng hăng… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài?  ­ HS nêu: Các chữ đầu dòng viết hoa,  (GV lưu ý HS cách trình bày theo thể  các chữ đầu dòng viết thẳng hàng với  thơ tự do). nhau, viết hết một dòng thơ mới  xuống dòng, ... b) Viết chính tả: ­ GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS  ­ HS chú ý lắng nghe và viết bài vào  viết. vở. c) Xoát lỗi: ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ HS xoát lỗi, gạch chân các lỗi mắc  ­ GV thu một số bài để KT, NX. phải. ­ Nhận xét chung. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (154): ­ Mời một HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu. ­ GV cho HS làm bài: HS trao đổi  * Ví dụ về lời giải: nhanh trong nhóm: ­ Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách, ... + Nhóm 1: Phần a ­ Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn, ... + Nhóm 2: Phần b ­  Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. ­ HS lên bảng thi tiếp sức. ­ Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm  thắng cuộc. * Bài tập 3:    Lời giải: ­ 1 HS đọc đề bài. ­ Các tiếng cần điền lần lượt là:  ­ Cho HS làm vào vở bài tập.   + Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ­ Cho 1 ­ 2 HS đọc lại câu truyện. 4. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ.
  9. I. Mục tiêu: ­ Tìm được một số  từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực,  dũng cảm, cần cù.(BT1) ­ Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn: Cô  chấm(BT2) II. Đồ dùng dạy học: ­ Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi HS trình bày bài tập 2, 4. ­ HS trình bày bài tập. ­ GV nhận xét.  3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b. HD HS làm bài tập: * Bài tập 1(156):    Từ    Đồng nghĩa     Trái nghĩa ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. Nhân  Nhân ái, nhân  Bất nhân,  ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu  hậu từ, nhân  độc ác,  của bài. đức… bạc ác, … ­ Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết  Trung  Thành thật,  Dối trá, gian  quả vào bảng nhóm. thực thật thà, chân  dối, lừa lọc,  thật,... … Dũng  Anh dũng,  Hèn nhát,  cảm mạnh bạo,  nhút nhát,  gan dạ,… hèn yếu,… Cần  Chăm chỉ,  Lười biếng, cù chuyên cần,  lười nhác,… chịu khó,… ­ Mời  đại diện các nhóm HS trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét. ­ GV nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài tập 2 (156): Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ ­ Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu. ­ Đôi mắt Chấm đã định  ­ GV nhắc HS:  nhìn ai thì dám nhìn thẳng Trung  + Đọc thầm lại bài văn. ­ Nghĩ thế nào, Chấm  thực,  + Trả lời lần lượt theo các câu hỏi. dám nói thế. thẳng  ­ Cho HS làm việc cá nhân. ­ Bình điểm ở tổ, ai làm  thắn hơn, ai làm kém, Chấm  nói ngay… Chăm chỉ ­ Chấm cần cơm và LĐ  để sống. ­ Chấm hay làm…không  làm chân tay nó bứt dứt. ­ Têt Nguyên đán, Chấm  ra đồng từ sớm mồng 2,
  10. … ­ Chấm không đua đòi ăn  Giản dị mặc… Chấm mộc như  hòn đất. Giàu tình  - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương … cảm, dễ  Chấm lại khóc mất bao xúc động ­ Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả  nhiêu nước mắt. bài làm. ­ HS khác nhận xét, bổ sung ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 16: HỢP TAC V ́ ƠI NH ́ ƯNG NG ̃ ƯƠI XUNG QUANH (T1) ̀ I. Mục tiêu:  ­ Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui  chơi. ­ Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu  quả công việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. ­ Có kĩ năng hợp tác với bạn bè tron các hoạt động của lớp của trường. ­ Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi  người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. ­ TH môi trường: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia  đình, nhà trường, lớp học và địa phương. ­ TH quyền và giới: Quyền được tự do kết giao, quyền được tham gia, hợp tác  với những người xung quanh trong công việc. Hợp tác với tất cả mọi người, các  bạn nam và nữ. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: GV HS ̉ ịnh lớp:  1. Ôn đ 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Mời HS nhắc lại ghi nhớ bài 7, làm  ­ 1HS nhắc lại ghi nhớ. BT4.
  11. ­ GV nhận xét.  ­ 1 HS làm BT4. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Tìm hiểu tranh tình huống: ­ HS ghi bài vào vở. * Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện  cụ   thể   của   việc   hợp   tác   với   những  người xung quanh. * Cách tiến hành: ­  GV y/c HS q/s tranh theo cặp &  TLCH trong SGK. ­  HS  thảo luận theo cặp. ­ Mời đại diện trình bày. ­   Đại   diện   trình   bày(mỗi   HS   1   câu  * Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết  hỏi). cùng nhau làm công việc chung... ­ HS theo dõi, nhận xét. ­ 2 HS đọc ghi nhớ. c. HĐ 2: Làm bài tập 1 (SGK) * Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số  việc làm thể hiện sự hợp tác. * Cách tiến hành: + GV chia lớp làm 5 nhóm. ­ HS thảo luận theo nhóm. ­ GV giao nhiệm vụ cho 5 nhóm HS. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Mời đại diện nhóm trình bày. ­ HS nhận xét, bổ sung. * KL: … d. HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2) * Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý  kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc  hợp tác với những người xung quanh.   * Cách tiến hành: ­ GV phát thẻ màu  cho HS. ­  HS nhận thẻ. ­ GV nêu lần lượt  từng ý kiến trong  ­ HS dùng thẻ màu bày tỏ thái độ. BT2. ­ Mời 1 số HS giải thích lí do.   ­ KL: a, d: Tán thành; b,c: Không tán  ­ 2 HS nhắc lại ghi nhớ. thành. ­ Mời 2 HS nhắc lại ghi nhớ. e. HĐ tiếp nối: ­ LH: Biết hợp tac v ́ ới bạn be và m ̀ ọi  người để bảo vệ môi trường gia đinh,  ̀ nhà trường, lớp học và địa phương.  ­ HS chú ý lăng nghe. ́ ́ ền được tự do  Ngoài ra cac con co quy ́ kết giao, quyền được tham gia, hợp tać   với những người xung quanh trong  ­ HS chú ý lăng nghe. ́ công việc. Hợp tac v ́ ới tất cả mọi  người, cac b ́ ạn nam và nữ. ­ Nhận xét giờ học. ­ HS chú ý lăng nghe. ́
  12. ­ Dặn HS thực hành theo hướng dẫn  trong SGK. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Buôn Chư Lênh đón cô  ­ HS đọc bài theo HD của GV. giáo (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần  15). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 2.  LỊCH SỬ: Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI. I. Mục tiêu: ­  Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: ­ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm  đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. ­ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. ­ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. ­ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào táhng 5/1952 để  đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bảng phụ, ... ­ ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ  2. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ  và trả  lời   ­ 1 HS nêu & TLCH. các câu hỏi của bài 15.     ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét.   3. B ài m   ới :  a) Ho  ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) ­ GV tóm lược tình hình địch sau thất  bại trong chiến dịch Biên giới. Nêu  nhiệm vụ học tập. b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và  cả lớp) ­ GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: ­ Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại  1­ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  biểu  2  toàn quốc lần thứ 2 của Đảng: của Đảng: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2  ­ Diễn ra vào tháng 2­ 1951.
  13. của Đảng diễn ra vào thời gian nào? + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 ­ ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc  của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho  kháng chiến đến thắng lợi, phải phát  CMVN? Điều kiện hoàn thành nhiệm  triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi  vụ ấy là gì? đua... ­ Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến  sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn  2­ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ  quốc: gương mẫu toàn quốc: + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ  ­ Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra  gương mẫu toàn quốc diễn ra trong  sức thi đua trên mọi lĩnh vực. bối cảnh nào? ­ Cổ vũ động viên rất lớn đối với  + Việc tuyên dương những tập thể và  phong trào thi đua yêu nước phục vụ  cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác  kháng chiến. dụng như thế nào đối với phong trào  thi đua yêu nước phục vụ K/C? + Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm  gương anh hùng được bầu? ­ Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng  chiến của đồng bào ta được thể hiện   qua các mặt: + Kinh tế? ­ Thi đua SX lương thực, thực phẩm  + Văn hoá, giáo dục? … + Nhận xét về tinh thần thi đua học  ­ Thi đua HT nghiên cứu khoa học… tập và tăng gia sản xuất của hậu  …. phương trong những năm sau chiến  dịch Biên giới? + Bước tiến mới của hậu phương có  tác động như thế nào tới tiền tuyến? ­ Mời đại diện các nhóm HS trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng.  c) Ho  ạt động 3  (làm việc cả lớp). ­ GV kết luận về vai trò của của hậu  ­ HS chú ý lắng nghe. phương đối với cuộc kháng chiến  chống TDP. ­ HS kể về một anh hùng được tuyên  ­ HS kể. dương trong ĐH chiến sĩ thi đua…và  nêu cảm nghĩ. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: Buôn Ch ́ ư Lênh đón cô  ­ HS nghe viêt. ́ giáo (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần  15). ­ Chưa lôi. ̃ ̃ ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
  14. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 18/ 12/ 2016.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 21/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 78: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  ­ Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. ­ BT1(a,b); BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b. Luyện tập: * Bài tập 1:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ 1 HS đọc y/c bài. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ 2 HS lên bảng:   ­ Cho HS làm bài trên bảng lớp.  + HS1: 320 x 15 : 100 = 48(kg)                ­ Lớp làm bảng con. + HS2: 235 x 24 : 100 = 56,4(m2) ­ HS thực hiện vào bảng con:                  350 x 0,4 : 100 = 1,4 ­ HS nhận xét bài trên bảng. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg  Bài giải: ( là số gạo nếp).  Số gạo nếp bán được là: ­ Cho HS làm vào vở.           120 x 35 : 100 = 42 (kg) ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài.                         Đáp số: 42 kg. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3:  ­ 1 HS đọc đề bài. Bài giải: ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: + Tính diện tích hình chữ nhật. 18 x 15 = 270 (m2) + Tính 20% của diện tích đó. Diện tích để làm nhà là: ­ Cho HS làm vào nháp. 270 x 20 : 100 = 54 (m2) ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài.                           Đáp số : 54 m2. ­ Cả lớp và giáo viên nhận xét.
  15. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x ­ GVHD phần a. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) x ­ 4 = 8 b) x ­ 9 = 18 ­ Làm bảng con phần b.                   c) x ­ 10 = 25 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần c. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. I. Mục tiêu: ­ Đọc diễn cảm bài văn. ­ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi  người chữa bệnh phải đi bệnh viện (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi 3 HS đọc bài “Thầy thuốc như  mẹ hiền”. ­ Mời 1 HS nêu nội dung bài . ­ GV nhận xét.  3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b. HD luyện đọc: ­ Mời 1 HS giỏi đọc toàn bài. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến  học nghề cúng  bái. ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến  không thuyên  giảm. ­ Đoạn 3: Tiếp cho đến  vẫn không lui ­ Đoạn 4: Phần còn lại. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. ­ HS đọc đoạn nối tiếp. ­ GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải  ­ HS chú ý lắng nghe. nghĩa từ khó, HD đọc. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. c)Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1: ­ HS đọc. + Cụ Ún làm nghề gì? ­ Cụ Ún làm nghề thầy cúng
  16. ­ Cho HS đọc đoạn 2: ­ HS đọc. + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa  ­ Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng  bằng cách nào? Kết quả ra sao? bệnh tình không thuyên giảm. * Rút ý 1: ­ Cụ Ún bị bệnh. ­ Cho HS đọc đoạn 3, 4: ­ HS đọc. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Un không  ­ Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ  chịu mổ, trốn viện về nhà? người Kinh bắt được con ma người  Thái. ­ Cho HS đọc đoạn 5: ­ HS đọc. + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? ­ Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho  cụ. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Un  ­ Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa  đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy  thuốc mới … * Rút ý 2: ­ Cúng bái không chữa được bệnh chỉ  có khoa học và bệnh viện mới làm  được điều đó. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị  đoan, giúp mọi người cùng hiểu cúng  bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có  khoa học và bệnh viện mới làm được  điều đó. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng: Phê phán  cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi  người   cùng   hiểu   cúng   bái   không   thể  chữa   khỏi   bệnh,   chỉ   có   khoa   học   và  bệnh viện mới làm được điều đó. ­ Cho 1 ­ 2 HS đọc lại. d. Luyện đọc diễn cảm: ­ Gọi 4 HS đọc tiếp nối bài. ­ HS đọc nối tiếp. ­ HS nhận xét. ­ Chọn đọc diễn cảm đoạn 3, 4. ­ GV đọc mẫu. HD đọc. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Y/c luyện đọc diễn cảm trong nhóm  đôi. ­ HS đọc trong nhóm. ­ Tổ chức thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc trước lớp. ­ Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về tích cực luyện đọc.  KỂ CHUYỆN: Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu:
  17. ­ Kể được một buổi xum họp đầm ấm trong GĐ theo gợi ý của SGK. * Q&G: ­ Quyền  được sống trong không khí gia đình xum họp đầm ấm. ­ Bổn phân phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bảng phụ; bảng lớp viết đề  bài. Một số  tranh, ảnh về  cảnh sum họp gia   đình, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã được  ­ 1 HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện. nghe (được đọc) về  chống đói nghèo,  ­ HS nhận xét. lạc hậu.  ­ GV nhận xét.  3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b. HD HS kể chuyện: ­ Cho 1­2 HS đọc đề bài. ­ HS đọc. ­ GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể  ­ HS chú ý lắng nghe. phải là chuyện về một buổi sum họp  đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn  em … ­ Mời 1 HS đọc các gợi ý 1 ­ 2 SGK.  ­ HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK. ­ HS lập dàn ý câu chuyện định kể.  ­ HS lập dàn ý. ­ GV kiểm tra và khen ngợi những HS  có dàn ý tốt. ­ Mời một số HS giới thiệu câu  ­ HS nêu trước lớp. chuyện sẽ kể. c) Thực hành kể chuyện và trao đổi về  ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo cặp: ­ HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi  ­ Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng  với bạn về nội dung, ý nghĩa câu  trao đổi về ý nghĩa câu chuyện chuyện. ­ GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng  dẫn. * Thi kể chuyện trước lớp: ­ Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi  ­ Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể  HS kể xong, GV và các HS khác đặt  xong thì trả lời câu hỏi của GV và của  câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về  bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu  chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi  HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không?  ­ Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn 
  18. + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,  của GV. + Cách dùng từ, đặt câu. ­ Cả lớp và GV bình chọn: ­ HS bình chọn. + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 4. Củng cố­ dặn dò: ­ GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân  nghe.  ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  KHOA HỌC: Tiết 31: CHẤT DẺO. I. Mục tiêu: ­ Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. ­ Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. * KNS: ­ Kĩ năng tìm kiếm, xử lý thông tin về công dụng của vật liệu. ­ Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống, yêu cầu đưa ra. ­ Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. II. Đồ dùng dạy học: ­ Hình và thông tin trang 64, 65 SGK. ­ Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cao su được dùng để làm gì?  ­ HS TLCH. ­ Nêu tính chất của cao su?    ­ Khi sử dụng và bảo quản những đồ  dùng bằng cao su cần lưu ý những gì? ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét.  3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ Em hãy kể tên một  ­ HS nêu. số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng  ­ HS nhận xét. trong gia đình? ­ GV giới thiệu bài. 
  19. b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ­ HS chú ý lắng nghe. * Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình  dạng, độ cứng của một số sản phẩm  được làm ra từ chất dẻo. * Cách tiến hành: ­ GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo  nội dung: ­ HS thực hành theo nhóm 7. + Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa  các em mang đến lớp, két hợp quan sát  các hình tr. 64 + Tìm hiểu về tính chất của các đồ  ­ Đại diện nhóm trình bày. dùng bằng chất dẻo. ­ Nhận xét. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận. c) Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông  tin và liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS nêu được tính chất,  công dụng và cách bảo quản các đồ  dùng bằng chất dẻo. * Cách tiến hành: ­ Bước 1: Làm việc cá nhân + HS đọc thông tin trong SGK và trả  ­ HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. lời các câu hỏi trong SGK. ­ Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời một số HS trả lời. ­ HS trình bày. + Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét. ­ GV kết luận: SGV­Tr.115. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                    Ngày soạn: 19/ 12/ 2016.                                                                     Ngày giảng: Thứ năm, 22/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP). I. Mục tiêu:  ­ Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
  20. ­ Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết một số phần trăm  của nó. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp:  2. Kiểm tra bài cũ:  3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm một số khi biết một số phần   trăm của nó: a) Ví dụ: ­ GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn  ­ HS chú ý lắng nghe. HS: ­ HS thực hiện cách tính: + 52,5% số HS toàn trường là 420 HS.  1% số HS toàn trường là: + 1% số HS toàn trường là…HS?           800 : 100 = 8 (HS) + 100% số HS toàn trường là…HS? Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn  ­ GV: Hai bước trên có thể viết gộp  trường là: thành:           8 x 52,5 = 420 (HS)  420 : 52,5 x 100 = 800 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 c) Quy tắc: Muốn tìm một số biết  ­ HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp  52,5% của số đó là 420 ta làm như thế  đọc quy tắc trong SGK. nào? d) Bài toán: Bài giải: ­ GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải. Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: ­ Cho HS tự làm ra nháp.           1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) ­ Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.                       Đáp số: 1325 ô tô. 4. Luyện tập: * Bài tập 1:   ­ 1 HS đọc đề bài. ­ HS đọc đề bài. ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Bài giải ­ Cho HS làm vào nháp.  Số HS trường Vạn Thịnh là: ­ Chữa bài.                1590 x 100 : 92 = 600 (HS)                           Đáp số: 600 HS. * Bài tập 2:    ­ 1 HS đọc đề bài. ­ HS đọc đề bài. ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Bài giải: ­ Cho HS làm vào vở. Tổng số sản phẩm là: ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài.      732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) ­ Cả lớp và GV nhận xét.                       Đáp số: 800 sản phẩm. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x ­ GVHD phần a. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) x ­ 8 = 24 b) x ­ 7 = 21 ­ Làm bảng con phần b.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2