intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 16 năm học 2019-2020

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

55
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 16 năm học 2019-2020" với các bài học như tổng kết vốn từ; một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta; thầy cúng đi bệnh viện; kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; giải toán về tỉ số phần trăm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 16 năm học 2019-2020

  1. Tuần 16 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Toán TT76: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai sốvà ứng dụng trong giải toán. BT cần làm BT1,2. II. Đồ dùng dạy học: - PBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính theo mẫu: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận về bài mẫu trong sgk - 2 HS cùng bàn trao đổi về mẫu. - GV giải thích mẫu. - GV cho HS làm bài vào PBT. - HS làmbài vào PBT. 27,5%+38% = 65,5% 30% - 16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8% 216% : 8 = 27% Bài 2: - Đọc và phân tích đề bài, thảo luận cách - HS đọc bài và phân tích đề bài, thảo làm bài. luận cách làm bài. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vở. vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài giải - HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm a) Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã của 2 số. thực hiện được là: - Nhắc HS chọn cách ngắn ( nếu có HS 18: 20 = 0,9 =90% làm cách dài). b) Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện - Chú ý: Phép tính 2 của phần b có thể được kế hoạch là: làm cách khác nhưng dài hơn cách trên. 23,5: 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% =17,5% - HS nêu cách hiểu về tỉ số 90% và Đáp số: a) Đạt 90% 117,5%. b) Thực hiện 117,5% vượt - GV nhận xét,chưa bài. 17,5% 4. Củng cố, dặn dò. - GV tóm tắt bài. - GV nhận xét giờ học.
  2. Tiết 2: Tập đọc TT31: Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.TLCH trong bài - Tích hợp Giới và quyền: Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh. Quyền được hưởng các dịch vụ y tế. II .Đồ dùng học tập: - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: Hát 2.Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài thơ: Về ngôi nhà đang xây rồi trả lời câu hỏi. - GV nhân xét. 3. Bài mới : a,Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh, giới thiệu bài mới. b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Gọi 1HS có năng khiếu đọc bài. - 1HS có năng khiếu đọc bài. - GV chia 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm theo. Đoạn 1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi. Đoạn 2: Tiếp theo đến càng hối hận. Đoạn 3: Còn lại - 3 HS đọc. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó: không màng, - Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai . nóng nực, nồng nặc, .. - 3HS đọc. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Giải nghĩa từ khó:Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, ngự y, - HS hoạt động theo nhóm 2. - Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng, đổi đoạn cho nhau ). - 2 cặp HS đọc. - Thi đọc trước lớp. - Cả lớp đọc thầm theo. - GV nêu giọng đọc của bài và đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài. +..Nghe tin con người thuyền chài bị * Tìm hiểu bài: bệnh. ..ông tự tìm đến, tận tuỵ chăm - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân sóc suốt cả tháng trời, không ngại ái của Lãn Ông trong việc ông chữa khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn bệnh cho con người thuyền chài? cho gạo, củi. +..tự buộc mình về cái chết của 1 người bệnh mặc dù không phải do
  3. - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông- điều đó cho thấy ông là người Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh thầy thuốc có lương tâm và trách cho người phụ nữ ? nhiệm. - Ý1: Lãn Ông là người giàu lòng - Tiểu kết rút ý 1 nhân ái. +..được cử vào chức ngự y nhưng đã - Vì sao có thể nói Lãn Ông là người khéo từ chối. không màng danh lợi? + Ông không màng danh lợi, chỉ - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài muốn làm việc nghĩa . như thế nào? - Ý 2: Lãn Ông là người không màng - TK rút ý 2 danh lợi. *Ý nghĩa: Bài ca ngợi tài năng, tấm - Nêu ý nghĩa của bài? lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. * Luyện đọc diễn cảm - HS nêu cách đọc diễn cảm bài thơ. - Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc bài thơ ? - Thi đọc đoạn 2: + GV hướng dẫn đọc mẫu. + Luyện đọc theo nhóm 2. - HS thi đọc trước lớp. + Gọi HS đọc bài . - Lớp NX sửa sai, bình chọn người - Em hãy nêu ý nghĩa của bài ? đọc hay nhất. - Qua bài các em thấy con người - HS nêu ý nghĩa thuyền chài còn nhỏ được Lãn Ông tận tình cứu chữa hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy - Mọi trẻ em đều có quyền được tiền mà còn cho gạo, củi. chăm sóc, khám chữa bệnh và được - Vậy chúng ta thấy trẻ em có quyền hưởng các dịch vụ y tế. gì? - Tích hợp Giới và quyền: Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh. Quyền được hưởng các dịch vụ y tế. 4.Củng cố ,dặn dò: - GV tóm tắt bài. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Đạo đức TT16: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
  4. - Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thày giáo cô giáo, và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * GDKNS: - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK) * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. - HS thảo luận theo hướng dẫn - Các nhóm thảo luận. của GV. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - GV kết luận: SGV-Tr. 39. * GDKNS: - Kĩ năng hợp tỏc với bạn bố và mọi người xung quanh trong cụng việc chung. 2.3 - Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 40 2.4 - Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - HS bày tỏ thái độ bằng cách - Mời một số HS giải thích lí do. giơ thẻ.
  5. - GV kết luận: - HS giải thích lí do. + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c * GDKNS: - Kĩ năng tư duy phờ phỏn (biết phờ phỏn những quan niệm sai, cỏc hành vi thiếu tinh thần hợp tỏc). - Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc. 4. Củng cố dặn dò : - Gv nhận xét chung tiết học. Tiết 4: Lịch sử Đ/C Nunh soạn giảng Tiết 5: Chào cờ Tập trung toàn cơ sở Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Toán TT 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.BT cần làm BT1,2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800. Tóm tắt: - HS đọc ví dụ. Số HS toàn trường : 800. Số HS nữ chiếm : 52,5%. Số HS nữ :... ? - GV ghi tóm tắt lên bảng. - GV hỏi để HS nêu cách lập luận. - 800 HS. + 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em? - 800 : 100 = 8 (hs). + 1% số HS toàn trường là bao nhiêu - 800 : 100 x 52,5 = 420 (HS). em? 800x52,5 hay = 420 (HS) + Vậy 52,5% số HS toàn trường là ? 100
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2