intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 16 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

Chia sẻ: Đặng Khắc Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:42

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 16 năm học 2021-2022" với các bài học như: luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán; tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền; hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới; hợp tác với những người xung quanh (tiết 1); giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo);... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 16 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

  1. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TUẦN 16 Thứ Hai,  ngày 20 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ CHÀO CỜ CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. Mục tiêu  ­ HS phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại về nề nếp tuần 15; hiểu được  những việc cần thực hiện trong tuần 16. ­ Giáo dục sức khỏe, tuyên truyền phòng chống bệnh (Covid­19, bệnh  mùa đông). ­ HS  kính trọng, biết ơn các chú bộ đội 2. Năng lực:  ­ Rèn kỹ  năng hợp tác nhóm, chia sẻ, phản biện, mạnh dạn, tự tin giao  tiếp trước tập thể. 3. Phẩm chất:  ­ HS biết và có khả năng đưa ra những phản hồi tích cực, đúng đắn. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN ­ Bắt đầu từ 7h30, tại lớp 5A5.  ­ Giáo viên CN và học sinh trong lớp. III. CHUẨN BỊ  GV:  Các nội dung: về phòng chống dịch Covid ­19 HS: Chi đội trưởng chỉ đạo các bạn thực hiện các nghi lễ, nội dung. IV. Tiến trình thực hiện. Nội dung Người thực hiện 1. Ôn định tổ chức ­ Chủ tịch HĐTQ 2. Lễ chào cờ ­ Chủ tịch HĐTQ 3.  Phát động phong trào quyên góp sách  ­ Thảo luận, chia sẻ trước lớp. ủng hộ thư viện. ­ Bạn đã làm gì để ủng hộ thư viện  của trường? ­ Phát động phong trào ủng hộ sách  bằng cách nào? ­ HS nhắc lại quy định 5k. 4. Tuyên truyền phòng chống covid. 5. Kết thúc tiết chào cờ ­ GV nhận xét.  1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  2. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Phát động thi đua tuần 15. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Luyện tập về  tính tỉ  số  phần trăm của hai số và  ứng dụng trong giải  toán. ­ Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số. 2. Năng lực:  ­ Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.  3. Phẩm chất:  ­ Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: Bảng phụ, phiếu học tập ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Yêu cầu HS hát đồng thanh ­ Hát. * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành  Bài 1: Gọi HS đọc đề bài  Bài 1. Tính (theo mẫu) ­ Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện. ­ HS tìm hiểu mẫu ­ Yêu cầu HS làm bài trên bảng con ­ HS làm bài bảng con ­ Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài ­ Nhận xét, chữa bài a. 27,5% + 38% = 65,5%   b. 30%  ­ 16% =14% c.14,2% × 4 = 56,8%   d. 216% : 8 = 27% Bài 2. ­ HS đọc ­ Gọi HS đọc bài toán. ­ HS trả lời 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  3. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Bài toán cho biết gì? ­ Bài toán  hỏi gì ? ­ HS làm bài, chia sẻ, nhận xét ­ Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm  bài vào bảng phụ, phiếu học tập Bài giải ­ Nhận xét. a.  Theo   kế   hoạch   cả   năm,   đến   hết  tháng   9   thôn   Hòa   An   đã   thực   hiện  được là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực  hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hòa An đã vượt mức kế  hoạch   là:  117,5% ­ 100% = 17,5% Đáp số: a) 90%;                                      b) Thực hiện  117,5%; vượt 17,5%. 3. Hoạt động vận dụng, trải  nghiệm Lắng nghe. ­ Nhận xét tiết học ­ Chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ  HIỀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Đọc nhấn giọng từ  ngữ  cần thiết, ngắt nghỉ  hơi đúng chỗ. Biết đọc  diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. ­ Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách  cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK). ­ HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý  chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực: 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  4. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: ­ Biết yêu thương và chia sẻ khó khăn với mọi người.  II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Tranh minh họa  ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ  ­ HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi Về ngôi nhà đang xây 1nhà đang xây * Kết nối : Giới thiệu bài: Giới thiệu     ­ Lắng nghe về thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:   a) Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc  và tìm hiểu bài ­ 1 Học sinh đọc.cả bài ­ Yêu cầu học sinh đọc mẫu ­ Lớp theo dõi và tìm hiểu cách  chia  ­ Bài này chia làm mấy đoạn?  đoạn. + Đoạn 1: “Từ  đầu …cho thêm gạo  củi”. +   Đoạn   2:   “   …càng   nghĩ   càng   hối  hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. ­ Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo  ­ Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn đoạn. ­ Tìm từ khó, câu khó luyện đọc ­ Luyện đọc từ khó ­ HS nêu nghĩa một số  từ:  danh lợi,   ­ Yêu cầu giải nghĩa từ. bệnh đậu, tái phát, ngự y. ­ Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi ­ Luyện đọc trong nhóm ­ Quan sát giúp đỡ ­ Đọc, trả lời ­ Yêu cầu đại diện nhóm đọc nội dung  đoạn 1, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào nói về lòng nhân ái  của Hải  Thượng Lãn  Ông trong việc  ông chữa bệnh cho người dân thuyền  ­ Đọc, trả lời chài? ­ Yêu cầu đại diện nhóm đọc nội dung  4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  5. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 đoạn 2, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào nói về lòng nhân ái  của Hải  Thượng Lãn  Ông trong việc  ông chữa bệnh cho người phụ nữ? ­ Đọc, trả lời ­ Yêu cầu đại diện nhóm đọc nội dung  đoạn 3, trả lời câu hỏi: ­ HS trả lời theo ý hiểu Vì   sao   có   thể   nói   Lãn   Ông   la   một  người không màng danh lợi? ­ HS nêu nối tiếp ­ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài  như thế nào? ­ Gợi ý học sinh rút ra nội dung bài ­ Nêu các từ cần nhấn giọng. ­ Nêu cách đọc b)  Hoạt   động  2:  Học sinh     đọc  diễn  ­ Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn  cảm  cảm. ­ Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 1, gọi  ­  Lần lượt từng cá nhân thi đọc diễn  học sinh nhận xét. cảm. ­Tổ chức đọc diễn cảm ­ Tổ chức thi đua 2 dãy. ­ HS trả lời cá nhân ­ Nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ Em học được gì từ  Hải Thượng Lãn  Ông? ­ Nhận xét tiết học ­ Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI  I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­  Biết hậu phương được mở  rộng và xây dựng vững mạnh sau chiến   dịch Biên giới. Mối quan hệ  giữa tiền tuyến và hậu phương   trong kháng  chiến. 5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  6. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân  Pháp. 2. Năng lực:  ­ Có khả năng tự học, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất:  ­ Yêu quê hương, đất nước, tự hào về truyền thống của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK, tư liệu lịch sử có liên quan  ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động ­ 4 HS lần lượt lên bảng trả  lời các  ­ GV gọi 4 HS lên bảng hỏi và yêu cầu   câu hỏi sau: trả lời câu hỏi về  nội dung bài cũ, sau  + Tại sao ta mở  chiến dịch Biên giới  đó nhận xét  thu ­ đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên  giới thu ­ đông 1950. + Cảm nghĩ của em về  gương chiến  đấu dũng cảm La Văn Cầu. * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:   Hỏi: Em hiểu thế nào là hậu phương?  ­ HS nêu ý kiến trước lớp: Thế nào là tiền tuyến? + Tiền tuyến: là nơi giao chiến giữa  ta và địch. + Hậu phương: là vùng tự  do (không  bị địch chiếm đóng) ­ Lắng nghe a) Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn  quốc lần thứ II của Đảng (2 ­ 1951) ­   GV   yêu   cầu   HS   quan   sát   hình   1  ­ HS: hình chụp cảnh của Đại hội  trong SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì? đại biểu toàn quốc lần thứ  hai của  Đảng (2/1951) ­ GV nêu tầm quan trọng của Đại hội:  Đại   hội   là   nơi   tập   trung   trí   tuệ   của  toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng  chiến,  nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. ­ HS đọc SGK và nêu nhiệm vụ  cơ  ­ GV yêu cầu: Em hãy đọc SGK và tìm  bản hiện nay mà Đại hội đề  ra cho  hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại  cách mạng: Nhiệm   vụ:   Đưa   kháng   chiến   đến  6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  7. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 biểu   toàn   quốc   lần   thứ   2   của   Đảng  thắng lợi hoàn toàn. (2/1951) đã đề  ra cho cách mạng; để  Để thực hiện nhiệm vụ cần: thực hiện nhiệm vụ  đó cần các điều  + Phát triển tinh thần yêu nước. kiện gì? + Đẩy mạnh thi đua + Chia ruộng đất cho nông dân ­ HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét,  bỏ sung. ­ GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp b) Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu  ­  Mỗi  nhóm  gồm  4  HS  cùng  thảo  phương những năm sau chiến dịch biên  luận về các vấn đề GV đưa ra, sau đó  giới. ghi ý kiến vào phiếu học tập: ­  GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,  + Sự  lớn mạnh của hậu phương: yêu cầu HS thảo luận để  tìm hiểu các  ­   Đẩy   mạnh   sản   xuất   lương   thực,  vấn đề sau: thực phẩm. +   Sự   lớn   mạnh   của   hậu   phương  ­   Các   trường   Đại   học   tích   cực   đào  những   năm   sau   chiến   dịch   biên   giới  tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh  trên các mặt: kinh tế, văn hoá­ giáo dục  vừa   tích   cực   học   tập   vừa   tham   gia   thể hiện như thế nào? sản xuất. ­   Xây   dựng   được   xưởng   công   binh  ngiên cứu và chế  tạo vũ khí phục vụ  kháng chiến. + Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát  động phong trào thi đua yêu nước. + Theo em vì sao hậu phương có thể  +   Vì   nhân   dân   ta   có   tinh   thần   yêu  phát triển vững mạnh như vậy? nước cao. + Tiền tuyến được chi viên đầy đủ  sức   người,   sức   của   có   sức   mạnh  + Sự  phát triển vững mạnh của hậu   chiến đấu cao. phương có tác động thế  nào đến tiền  ­   Đại   diện   mỗi   nhóm   trình   bày   về  tuyến? một vấn đề, các nhóm khác bổ sung ý  ­   GV   yêu   cầu   các   nhóm   trình   bày   ý  kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. kiến.  ­ HS quan sát và nêu nội dung. GV nhận xét câu trả lời cỉa HS, sau đó  ­ HS: Việc các chiến sĩ bộ  đội cùng  yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2,3  tham gia cấy lúa giúp dân cho thấy  và nêu nội dung của từng hình. tình cảm gắn bó quân dân ta và cũng  Hỏi: Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia  nói lên tầm quan trọng của sản xuất  giúp   dân   cấy   lúa   trong   kháng   chiến  trong kháng chiến. Chúng đẩy mạnh  chống Pháp nói lên điều gì? sản xuất để  đảm bảo cung cấp cho  7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  8. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 tiền tuyến. ­ HS trao đổi và nêu ý kiến. Mỗi câu  c) Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và  hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi  chiến sĩ thi đua lần thứ nhất và bổ sung ý kiến. ­   GV   tổ   chức   cho   HS   cả   lớp   cùng  thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ  + Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ  gương mẫu toàn quốc được tổ  chức  gương  mẫu  toàn   quốc  được  tổ   chức  vào ngày 1/5/1952. khi nào? +   Đại   hội   nhằm   tổng   kết,   biểu  + Đại hội nhằm mục đích gì? dương   những   thành   tích   của   phong  trào thi đua yêu nước cảu các tập thể  cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng  chiến. + Kể  tên các anh hùng được Đại hội  +   Các   anh   hùng   được   đại   hội   bầu  bầu chọn. chọn là: Cù Chính Lan; La Văn Cầu;  Nguyễn   Quốc   Trị;   Nguyễn   Thị  Chiên;   Ngô   Gia   Khảm;   Trần   Đại  Nghĩa; Hoàng Hanh + Kể  về  chiến công của 1 trong bảy  + Một số HS trình bày trước lớp tấm gương anh hùng trên. ­ GV nhận xét câu trả lời  3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà  ôn bài và chuẩn bị ôn tập học kì 1 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc  hợp tác. ­ Hợp tác với những người xung quanh  trong học tập, lao động, sinh  hoạt hàng ngày. 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  9. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh   và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung   quanh. 2. Năng lực: ­ Phát triển năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: ­ Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập và giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  ­ GV:  Câu chuyện, tình huống có liên quan đến nội dung bài.  ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu  * Khởi động Yêu cầu HS hát đồng thanh ­ Cả lớp hát * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:    a) Hoạt động 1: HS biết được 1 biểu  hiện   cụ   thể   của   việc   hợp   tác   với  ­ Hoạt động nhóm  những người xung quanh   ­   Tìm   hiểu   tranh   tình   huống   (tr   25/  SGK   và trả  lời câu hỏi: Em có nhận  xét gì về  cách tổ  chức trồng cây của  mỗi tổ trong tranh ? Với cách làm như  ­ Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25  vậy, kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ  và thảo luận trả lời các câu hỏi   như thế nào ? ­   Quan   sát,   giúp   đỡ   các   nhóm   hoàn  ­ Đại diện nhóm trình bày. thành nhiệm vụ  ­ Các bạn  ở  tổ  2  đã biết cùng nhau  làm   công   việc   chung:   người   thì   giữ  ­ GV nhận xét, nêu phương án đúng cây,   người   lấp   đất…để   cây   được  trồng   ngay   hàng   cần   phải   biết   phối  hợp với nhau. Đó là 1 biểu hiện của  việc   hợp   tác   với   những   người   xung  quanh  ­ Các nhóm thảo luận theo yêu cầu b) Hoạt động 2: Nhận biết được một  ­ Trình bày KQ thảo luận số  việc làm thể  hiện sự  hợp tác với  ­…thể   hiện   sự   hợp   tác   với   những  những người xung quanh.  người xung quanh: a, b, d, đ    ­ Theo em, những việc làm nào dưới  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung  đây   thể   hiện   sự   hợp   tác   với   những  9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  10. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 người xung quanh:     a­ Biết phân công nhiệm vụ cho nhau;  b­ Việc của ai, người nấy biết;  c­ Làm thay công việc cho người khác;  d­ Khi thực hiện công việc chung, luôn  bàn bạc với mọi người;  đ­   Hỗ   trợ   phối   hợp   với   nhau   trong  công việc chung;  e­   Để   người   khác   làm,   còn   mình   thì  chơi   ­ GV chốt  ý 2 : ….các em cần phải   biết phân công NV cho nhau, bàn bạc,  hỗ  trợ  phối hợp với nhau trong công  việc   chung…tránh     hiện   tượng   việc  ­ Một cây làm chẳng nên non, ba cây  của   ai   nấy   biết,   để   người   khác   làm  chụm lại nên hòn núi cao còn mình thì chơi… ­ Hợp quần gây sức mạnh ­ Nêu câu ca dao, tục ngữ thể hiện hợp  ­ Đồng thanh tương ứng… tác với những người xung quanh ­ HS nêu ghi nhớ (SGK trang 26) ­ Gợi ý để học sinh nêu Ghi nhớ. c)   Hoạt   động   3:   HS   biết   phân   biệt  những ý kiến đúng hoặc sai liên quan  ­ Hoạt động cá nhân  (bày tỏ  thái độ  đến   việc   hợp   tác   với   những   người  tán thành hay không tán thành đối với  xung quanh. từng ý kiến) giải thích lý do vì sao? ­ Bày tỏ  thái độ: Em có tán thành với  những ý kiến dưới đây không? Vì sao?  ­ HS đọc ­ GV hệ thống  3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ ­ Nhận xét, tuyên dương.  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Địa lí 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  11. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Không yêu cầu hệ thống hoá các kiến thức đã học, chỉ cần biết một số  đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. ­ Chỉ  trên bản đồ  một số  thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển  lớn của nước ta. ­ Nêu tên và chỉ  được vị  trí một số  dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các  đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 2. Năng lực:  ­ Biết hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất:  - Yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bản đồ Việt Nam, phiếu học tập ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động  ­ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ­ 2 HS trả lời câu hỏi ­ Nhận xét bổ sung. + Nêu các hoạt động thương mại của  nước ta. + Nước ta có những điều kiện gì để  phát triển du lịch? ­ Nhận xét, đánh giá. ­ Lắng nghe Yêu cầu HS hát đồng thanh * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành  a) Hoạt động 1:  Tìm hiểu về  các dân  tộc và sự phân bố dân cư nước ta ­ HS tìm hiểu :  + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + 54 dân tộc. + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Kinh + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở  + Đồng bằng. đâu? + Miền núi và cao nguyên. ­  Giáo  viên  nhận xét:   Nước  ta có  54  ­ HS trả lời, nhận xét bổ sung. 11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  12. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 dân   tộc,   dân   tộc  Kinh   chiếm   đa   số,  ­ Nghe và nhắc lại sống   ở   đồng   bằng,   dân   tộc   ít   người  sống ở miền núi và cao nguyên. b) Hoạt   động 2:  Các  hoạt   động kinh  tế. ­ Giáo   viên   đưa   ra   hệ   thống   câu  ­ Học   sinh   làm   việc   dựa   vào  hỏi   trắc   nghiệm,   học   sinh   thảo   luận   kiến thức  đã học  ở  tiết trước  đánh  nhóm đôi trả lời. dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.  Chỉ   có   khoảng   1/4   dân   số   nước   ta  (Phiếu học tập) sống  ở  nông thôn, vì đa số  dân cư  làm  + S công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta  trồng   nhiều   cây   xứ   nóng,   lúa   gạo   là  + Đ cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều  ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm  + Đ được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp  và thủ công nghiệp. + Đ Đường sắt có vai trò quan trọng nhất   trong   việc   vận   chuyển   hàng   hóa   và  + S hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ  yếu  ở  nước ta   là khoáng sản, hàng thủ  công nghiệp,  + S nông sản và thủy sản. ­ Giáo viên tổ  chức cho học sinh   chữa bài. ­ Học sinh chữa bài. c)  Hoạt động 3:  Ôn tập về  các thành  phố   lớn,   cảng   và   trung   tâm   thương  mại.. ­ Yêu cầu học sinh thực hiện: ­ HS làm việc nhóm đôi 1. Kể   tên   các   sân   bay   quốc   tế   của  nước ta. Những thành phố nào có cảng  biển lớn bậc nhất nước ta? 2. Chỉ  trên bản đồ  Việt Nam quốc lộ  ­ HS làm việc cá nhân 1A và đường sắt Bắc ­ Nam. ­ Học sinh trả lời cá nhân ­ Giáo viên nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ Kể tên một số tuyến đường giao  ­ HS trả lời 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  13. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 thông quan trọng ở nước ta? ­ Kể  một số sản phẩm của ngành  ­ Lắng nghe công nghiệp và thủ công nghiệp? ­ Nhận xét, tuỵên dương  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết tìm một số  phần trăm của một số. Vận dụng được để  giải bài   toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Hình thành kĩ năng   giải toán về tỉ số phần trăm  ­ Thực hành vận dụng giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.  2. Năng lực: ­ Biết vận dụng những điều đã học để  giải quyết nhiệm vụ  trong học   tập, trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: ­ HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ            ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập.                   III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC   Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Yêu cầu HS hát đồng thanh ­ Hát  * Kết nối : Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới:   a)   Giới   thiệu  Giải   toán   về   tỉ   số   phần  trăm  ­ Hoạt động   cá nhân, tóm tắt bài  b) Hoạt động 1:  toán theo ý hiểu. 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  14. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Ví dụ a : Tìm 52,5% của số 800 800 học sinh   : 100% ­ GV yêu cầu HS đọc bài toán, hướng  ? học sinh nữ : 52,5% dẫn HS tóm tắt bài toán ­ Học sinh tự làm bài  ­ Yêu cầu HS tự làm bài Ví dụ b  ­ Nhận xét, hướng dẫn HS cách trình bày  ­ Lắng nghe bài giải. Ví dụ b.  ­ Giáo viên  hướng dẫn HS: Lãi suất tiết  kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ  ­ Học sinh giải bài toán gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5  Số tiền lãi sau  một tháng  là: đồng  1 000 000 : 100 × 0,5 = 5000  ­ Yêu cầu HS giải bài toán (đồng) ­ GV nhận xét, nhấn mạnh dạng toán:  Cho biết 100%, yêu cầu tìm giá trị  một  số phần trăm của số đó. Bài 1:  c) Hoạt động 2:  Thực hành  ­ Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. Bài 1 ­ Lớp làm bài vảo vở, chữa bảng ­ Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt Cách 1: Số HS 10 tuổi là: ­ Yêu cầu HS làm việc cá nhân 32 × 75 : 100 = 24 ( học sinh) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Cách 2 : So với cả lớp thì số HS 11   tuổi bằng : 100% ­ 75 %= 25 % Số học sinh 11 tuổi là: 32 × 25 : 100 = 8 (học sinh) ­   HS   làm   bài   vào   vở   nháp,   1   em  chữa trên bảng phụ. Bài 2: Vận dụng giải toán tính tiền lãi  Bài giải sau 1 tháng. Số tiền lãi sau 1 tháng là: ­ Giáo viên nhận xét 1000000 × 0,5 : 100 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm  ­ Nhận xét tiết học  ­ Dặn chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Chính tả  14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  15. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Học sinh nghe ­ viết đúng  khổ  thơ  1 và 2 của bài “Về  ngôi nhà đang  xây”. ­ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi 2. Năng lực:  ­ HS phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản. 3. Phẩm chất:  ­ HS có tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ GV: Bảng phụ. ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh  1. Hoạt động mở đầu * Khởi động ­ Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những  ­ 2 Học sinh lần lượt tìm và viết  tiếng   có   nghĩa   chỉ   khác   nhau   ở   âm  ­ Nhận xét, chữa đầu tr/ ch  * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:   a)  Hoạt   động  1:  Hướng   dẫn   nghe,  viết ­ 1học sinh đọc bài chính tả. ­ Gọi 1 hs đọc đoạn thơ ­ Hình  ảnh ngôi nhà đang xây cho em  ­ Hình  ảnh ngôi nhà đang xây cho em  thấy   đất   nước   ta   đang   trên   đà   phát  thấy điều gì về đất nước ta? triển. ­ Cho HS nêu và  viết từ khó  ­ HS nêu và viết từ khó vào bảng con:  huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa ­ Nhận xét, chữa ­ GV đọc cho HS  viết bài vào vở ­ Học sinh nghe ­ viết. ­ GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi. ­ Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi. ­ Giáo viên chữa lỗi, nhận xét 1 số  vở. b) Hoạt động 2: Làm bài tập ­ HS nêu yêu cầu ­ HS làm bài cá nhân Bài 2a: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. ­ Rẻ: giá rẻ, rẻ mạt,… ­   Các   nhóm   viết   vào   bảng   phụ   rồi  ­ Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,… 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  16. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 gắn bảng ­ Giẻ: giẻ lau, giẻ rách,… ­ GV theo dõi nhận xét các nhóm. ­ Rây: Rây bột, mưa rây,… ­ Dây: Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,    … ­ Giây: giây bẩn, giây mực,… ­ HS đọc ­ Học sinh thảo luận theo cặp và làm  Bài 3: Cho 1 HS đọc yêu cầu. bài vào vở BT. ­ GV hướng dẫn HS thảo luận theo   ­ Một số  em nêu kết quả : Thứ tự các  cặp và làm bài vào vở BT. tiếng cần  điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ,  vẽ, rồi, dị ­ Câu chuyện đáng buồn cừời  ở  chỗ  anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến  + Câu chuyện đáng buồn  cười ở chỗ  bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố  nào ? vợ quên mặt con. ­ Lắng nghe. ­ Nhận xét, giáo dục ý thức rèn chữ,  giữ vở. 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài sau.  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Luyện từ và câu  TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Tìm được một số  từ  đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ  : Nhân hậu,   trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). ­ Tìm được những từ  ngữ miêu tả  tính cách con người trong bài văn Cô  Chấm (BT2). 2. Năng lực: 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  17. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Biết chia sẻ  kết quả  học tập với bạn, với cả nhóm; biết tự  đánh giá  kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên. 3. Phẩm chất: ­ Bồi dưỡng cho HS tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động ­ HS lần lượt nêu. Lớp nhận xét. ­  Tìm một số  câu tục ngữ, thành ngữ  nói về  quan hệ  gia đình, thầy cô, bạn  bè. ­ GV nhận xét, tuyên dương. * Kết nối : Giới thiệu bài  2. Hoạt động luyện tập, thực hành  a) Hướng dẫn HS làm bài tập   Bài 1: Tìm các từ  đồng nghĩa, từ  ­ HS đọc. Cả lớp theo dõi phiếu. trái nghĩa với các từ  nhân hậu, trung  thực, dũng cảm, cần cù. ­ Các nhóm trao đổi, ghi kết quả  vào  ­ Phát phiếu, theo dõi, giúp đỡ HS làm  phiếu. Đại diện nhóm dán phiếu bài  bài. làm lên bảng.  ­ Lớp nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét, nêu từ đúng ­ Đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.    Bài 2: Nêu những chi tiết, từ  ngữ  thể hiện tính cách của cô Chấm trong  bài văn. ­ HS làm bài theo nhóm, viết ra phiếu  ­ Phát phiếu học tập. Theo dõi, giúp  các kết quả  tìm được. Tiếp nối nhau  đỡ các nhóm HS làm bài. dán và đọc kết quả bài làm. ­ Lớp nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, bổ sung.    ­ HS nêu nội dung bài 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  18. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. Củng  cố kĩ năng tính giá trị một số phần trăm của một số cho trước. ­ Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải dạng toán liên quan tỉ  số  phần trăm đã học. 2. Năng lực: ­ Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn, giáo viên. 3. Phẩm chất: ­ Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ.            ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập.                                         III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC   Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh  1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Yêu cầu HS hát đồng thanh ­ Hát * Kết nối : Giới thiệu bài  2. Hoạt động luyện tập, thực  hành  Bài 1 (a,b). Gọi HS đọc đề bài. ­ HS đọc đề bài ­ Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em  ­ HS làm bài làm bài trên bảng phụ. Nhận xét. a. Tìm 15% của 320 kg  320 × 15 : 100 = 48 (kg) b. Tìm 24% của 235 m2  235  ×  24 : 100 =  56,4 (m2) ­ HS đọc, tìm hiểu bài Bài 2.  ­ Trả lời ­ Gọi HS đọc bài toán, tìm hiểu bài. ­ Bài toán cho biết gì? ­ HS làm bài, chữa bài 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  19. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Bài toán hỏi gì ? Bài giải ­ Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên  Số gạo nếp bán được là: bảng. 120 × 35 :100 = 42(kg) ­  Nhận xét, sửa sai. Đáp số: 42 kg ­ HS đọc, phân tích Bài 3.  ­ Gọi HS đọc bài toán. ­ Bài toán cho biết gì ? ­ Làm bài, chữa bài ­ Bài toán hỏi gì?                          Bài giải ­ Cho HS làm bài vảo vở, 1 em chữa  Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: bài trên bảng phụ 18 × 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 × 20 : 100 = 54 (m2 ) Đáp số: 54 m2 Lắng nghe. 3.     Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức­ kĩ năng        ­ Biết chọn đúng câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm gia đình  ­ Hiểu ý nghĩa của truyện. ­ Học sinh kể  được rõ ràng tự  nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý  nghĩa về một gia đình hạnh phúc. 2. Năng lực:  ­ HS phát triển năng lực hợp tác; tự học, tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất:  ­ Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm  thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà … 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  20. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: Bảng phụ. ­ HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động ­ 1 học sinh kể lại câu chuyện. ­ Gọi 1 HS kể  lại câu chuyện em đã  nghe, đã đọc nói về  những người  đã  góp   sức   mình   chống   lại   cảnh   đói  nghèo, lạc hậu. ­  Cả lớp nhận xét. Yêu cầu HS hát đồng thanh * Kết nối : Giới thiệu bài  2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:   a)  Hoạt động 1:  Hướng dẫn học sinh  tìm hiểu yêu cầu của đề bài ­ Mời HS đọc đề bài ­ 1 học sinh đọc đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình   ­ Mời HS đọc gợi ý hạnh phúc. ­ Lưu ý  học sinh: câu chuyện em kể là  ­ Học sinh đọc trong SGK gợi ý  em   phải   tận   mắt   chứng   kiến   hoặc   ­ Lắng nghe tham gia. ­ GV yêu cầu ­ Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu  ­ Cho HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể chuyện cho mình. b) Hoạt động 2:  Hướng dẫn học sinh  ­ Học sinh lần lượt trình bày xây   dựng   cốt   truyện,   dàn   ý,   thuyết  trình 1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện  xảy   ra   ở   đâu?   Vào   lúc   nào?   Gồm  ­ Học sinh làm việc cá nhân, dựa vào  những ai tham gia? gợi ý tự lập dàn ý cho mình. 2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy  ra sự  việc – Em thấy sự  việc diễn ra  như thế nào? ­  Em  và mọi  người  làm  gì? Sự  việc  diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của  em   và   mọi   người   xung   quanh   –   Kết  thúc câu chuyện. 3.   Kết   luận:   Cảm   nghĩ   của   em   qua  việc làm trên. 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2