Giáo án lớp 5: Tuần 18
lượt xem 7
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 18" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: diện tích hình tam giác, ôn tập cuối học kì 1 (tiết 1),...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 18
- TUẦN 18. Ngày soạn: 30/ 12/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 02/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC. I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác. Bài 1. II/ Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, bảng phụ, … III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. HS làm bài 2Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng Cạnh đáy của hình tam giác. nhau. Chiều rộng hình chữ nhật bằng GV lấy một hình tam giác cắt cắt chiều cao của hình tam giác. theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật Gấp hai lần. Chiều dài HCN bằng cạnh nào của S ABCD = DC x AD = DC x EH HTG? => S EDC = DC x EH : 2 Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không? Diện tích HCN gấp mấy lần diện HS nêu công thức tính diện tích tam tích hình tam giác? giác: Dựa vào công thức tính diện tích a x h HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích S = hoặc S = a x h : hình tam giác? 2 * Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm 2 thế nào? * Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? 3 Luyện tập: * Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. * Kết quả: Mời 1 HS nêu yêu cầu. a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) GV hướng dẫn HS cách làm. b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Mảnh vải màu xanh dài 34dm, mảnh HS đọc đề bài.
- vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 15dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đềximét?” GVHD phân tích đề: Bài toán cho HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3 Củng cố, dặn dò: Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1). I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh theo YCcủa BT2 Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo YC của BT3. * KNS: Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung học tập của HS chú ý lắng nghe. tuần 18: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS): Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau HS bốc bài, chuẩn bị khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 12 phút). HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định Đọc bài.
- trong phiếu. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của đọc, HS trả lời. GV. GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3 Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: Mời 1 HS đọc yêu cầu. HS thảo luận nhóm theo nội dung GV phát phiếu thảo luận. phiếu học tập. Cho HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. Mời đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Mời 2 HS đọc lại . Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Chuyện một khu vườn Vân Long Văn nhỏ. Tiếng vọng. Nguyễn Quang Thơ Thiều Giữ lấy Mùa thảo quả. Ma Văn Kháng Văn màu xanh Hành trình của bầy Nguyễn Đức Mậu Thơ ong. Người gác rừng tí hon. Nguyễn Thị Cẩm Văn Châu Trồng rừng ngập mặn. Phan Nguyên Hồng Văn 4 Bài tập 3: HS nêu yêu cầu. HS đọc yêu cầu. GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – HS nghe. con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật HS làm bài vào giấy nháp sau đó trong truyện. trình bày. Cho HS làm bài, sau đó trình bày. Nhận xét. Cả lớp và GV nhận xét. 5 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. THỂ DỤC: Tiết 35: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy).
- ĐỊA LÝ: Tiết 18: ÔN TẬP. I Mục tiêu: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành KT của nước ta ở mức độ đơn giản. Chỉ trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của nước ta. Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, ĐB, sông lớn, các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ. II Đồ dùng dạy học: Bản đồ trống Việt Nam Bản đồ phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam. III Các hoạt động dạy – học: GV HS 1 Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lần lượt trả lời câu hỏi. Gọi: 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả * Kể tên các sân bay quốc tế của nước lời các câu hỏi về nội dung bài tập giờ ta ? trước. * Những thành phố nào có cảng biển GV nhận xét cho điểm học sinh. lớn bậc nhất nước ta ? 2 Hướng dẫn ôn tập. * Nước ta có những ngành công Học sinh thảo luận. nghiệp và thủ công nghiệp nào ? + Câu hỏi: Học sinh thảo luận theo các nhóm * Chỉ trên bản đồ Việt Nam phần đất Cử đại diện báo cáo kết quả. liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Học sinh lần lượt lên chỉ trên bản đồ. Phú Quốc ? Học sinh khác nhậ xét, bổ sung. * Chỉ trên bản đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn, Sông Hồng, Học sinh chỉ trên bản đồ các đồng Sông Thái Bình;đồng bằng Nam bằng, sông lớn, dãy núi. Bộ,đồng bằng Bắc Bộ Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung. * Nêu đặc điểm chính của: Học sinh nêu các đặc điểm chính. Địa hình Khí hậu Sông ngòi Học sinh bổ sung ý kiến. Đất; rừng Nước ta có 54 dân tộc * Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc kinh đông nhất. Sống chủ yếu Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống ở vùng đồng bằng. chủ yếu ở đâu ? Học sinh nêu ý kiến * Nước ta có những ngành công Lớp nhận xét. nghiệp và thủ công nghiệp nào ? * Đường sắt có vai trò quan trọng như thế nào trong việc vận chuyển hàng Học sinh nêu nhận xét
- hóa ? * Kể tên cac sân bay quốc tế của nước Vài học sinh thực hiện chỉ trên bản đồ ta ? Học sinh nhân xét, bổ sung. * Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sát BắcNam, quốc lộ 1A. Gv nhận xét, bổ sung. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Công xã Trịnh Tường HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 17). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3 Củng cố dặn dò: Sau bài học, em thấy đất nước ta như thế nào ? Về học kĩ bài. Giờ sau kiểm tra học kì 1. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 31/ 12/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 03/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 87: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: * Biết: Tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông (BT1,BT2,BT3) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2Bài mới: 2.1Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2Luyện tập: * Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) Mời 1 HS nêu yêu cầu. b) 16dm = 1,6m GV hướng dẫn HS cách làm. 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Cho HS làm vào nháp. Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. AB là đường cao. Cả lớp và GV nhận xét. Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì * Bài tập 2 (88): 1 HS nêu yêu cầu. DG là đường cao. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách Bài giải giải. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC Mời 2 HS nêu kết quả. là: Cả lớp và GV nhận xét. 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. *Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác * Bài giải vuông. a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ Mời 1 HS nêu yêu cầu. nhật ABCD: GV hướng dẫn HS cách làm. AB = DC = 4cm; AD = BC = 3cm +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường Diện tích hình tam giác ABC là: cao. 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) +Sử dụng công thức tính S hình tam b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ giác. nhật MNPQ và cạnh ME: Cho HS làm vào bảng vở. MN = PQ = 4cm; MQ = NP = 3cm Mời 2 HS lên chữa bài. ME = 1cm ; EN = 3cm Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: Muốn tính diện tích hình tam giác 4 x 3 = 12 (cm2) vuông ta làm thế nào? S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x GVHD phần a. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) x 24 = 34 b) x + 18 = 60 Làm bảng con phần b. c) 25 + x = 84 1 HS giải trên bảng lớp phần c. GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
- CHÍNH TẢ: Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2). I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.. Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng HS bốc thăm và chuẩn bị. 12 phút). HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. HS đọc bài. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Mời 1 HS đọc yêu cầu. HS thảo luận nhóm theo nội dung GV phát phiếu thảo luận. phiếu học tập. Cho HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. Mời đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Mời 2 HS đọc lại . * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Chủ Tên bài Tác giả Thể loại điểm
- Vì hạnh Chuỗi ngọc lam. Phuntơn Oxlơ Văn phúc con Hạt gạo làng ta. Trần Đăng Khoa Thơ người Buôn Chư Lênh đón cô Hà Đình Cẩn Văn giáo. Đồng Xuân Lan Thơ Về ngôi nhà đang xây. Trần Phương Văn Thầy thuốc như mẹ hiền. Hạnh Văn Thầy cúng đi bệnh viện. Nguyễn Lăng 4Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu HS đọc yêu cầu. của bài tập. HS nghe. Cho HS làm bài vào nháp. HS làm bài vào giấy nháp. Mời một số HS trình bày. HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn Nhận xét. người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3). I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. Biết trình bầy cảm nhận về cái hay của 1 số câu thơ theo yêu càu BT3. * KNS: Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 12 phút). HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau: Mời 1 HS đọc yêu cầu. * Lời giải: GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của Tổng kết vốn từ về môi trường bài tập. Sinh Thuỷ quyển Khí Hướng dẫn HS hiểu: quyển (môi trường quyển + Thế nào là sinh quyển ? (môi nước) (môi trường trường + Thế nào là thuỷ quyển ? động, không + Thế nào là khí quyển ? thực vật) khí) Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi Các sự Rừng, Sông suối, ao, Bầu kết quả thảo luận vào bảng nhóm. vật con hồ, biển, đại trơi, vũ GV quan sát hướng dẫn các trong người, dương, khe, trụ, nhóm còn lúng túng. môi thú, thác, mây, trường chim, cây kênh,mương, không Mời đại diện nhóm trình bày. lâu năm, ngòi, rạch, khí, âm Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cây ăn lạch,… thanh, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. quả, cây ánh Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại . rau, cỏ, sáng, … khí hậu, … Những Trông Giữ sạch Lọc hành cây gây nguồn nước, khói động rừng, xây dựng nhà công bảo vệ phủ xanh máy nước, lọc nghiệp, môi đồi trọc, nước thải xử lí rác trường chống công nghiệp, thải, đốt …. chống ô nương, nhiễm trồng bầu rừng không ngập khí,… mặn, chống đánh cá bằng mìn,
- điện, chống săn bắt thú rừng, … 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. ĐẠO ĐỨC: Tiết 18: THỰC HANH KI NĂNG CUÔI HOC KI I. ̀ ̃ ́ ̣ ̀ I. Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống theo những ND đã học trong 8 bài Đạo đức lớp 5(HKI). Qua đó có thái độ đúng đắn trong từng tình huống cụ thể. GD hành vi đạo đức cho HS. II. Đồ dùng dạy học : Thẻ màu, phiếu ghi tình huống. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Mời HS nhắc lại ghi nhớ bài 8, làm 1 HS nhắc lại ghi nhớ. BT2. 1 HS làm BT2. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: HS ghi bài vào vở. a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Xử lí tình huống: * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí trong 1 số tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: HS bốc thăm, xử lí tình huống. GV mời HS lên bảng bốc thăm, suy HS theo dõi, bổ sung tranh luận. nghĩ và trả lời, giải thích rõ vì sao... + Trong giờ học, bạn cùng bàn làm việc riêng. Em sẽ…? + Ngày mai (22/12), em được phân công làm nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đến thăm hỏi, tặng quà 1 số GĐ thương binh, liệt sĩ. Nhưng chiều nay em bị sốt cao, em sẽ làm thế nào? + Đang học lớp 5, 1 tai nạn bất ngờ đã HS chu y l ́ ́ ắng nghe. cướp đi của An đôi chân khiến em không thể đi lại như các bạn khác được. Trong hoàn cảnh đó An có thể
- sẽ ntn? Nếu em là bạn của An, em sẽ làm gì? Tại sao? * Nhận xét, khen ngợi HS có cách xử lí hay. c. HĐ 2: Làm việc theo nhóm * Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm HS thảo luận theo nhóm theo hd của của HS lớp 5 nên làm và những việc GV 1 số HS giải thích vì sao.. không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm ...... ............ HS thảo luận theo nhóm theo hd của GV phát phiếu học tập, cho HS thảo GV luận nhóm 4. Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 số HS giải thích vì sao.. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS trình bày. 2.3Hoạt động 2: Làm việc cá nhân HS khác nhận xét, bổ sung * Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? HS làm bài ra nháp. Mời một số HS trình bày. HS làm bài ra nháp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS trình bày. GV nhận xét. HS khác nhận xét. 2.4 Hoạt động 3: Làm việc theo cặp * Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với HS làm rồi trao đổi với bạn. bạn. HS trình bày trước lớp. Mời một số HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Bày tỏ thái độ: GV đọc lần lượt từng tình huống. * GV KL. e. HĐ tiếp nối: Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho bài sau. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Công xã Trịnh Tường HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 17). Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi.
- LỊCH SỬ: Tiết 18: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập. Y nghĩa l ́ ịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Đề do nhà trường ra PHONG GD&ĐT VĂN YÊN ̀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUÔI H ́ ỌC KÌ I TRƯƠNG TH & THCS NÀ H ̀ ẨU NĂM HỌC 2016 2017 Môn: Lịch sử + Địa lí LỚP 5 I PHẦN LỊCH SỬ. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất? Câu 1: Năm 1862 ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là Bình Tây Đại nguyên soái ? (0,5 điểm) A. Tôn Thất Thuyết C. Hàm Nghi B. Phan Đình Phùng D. Trương Định Câu 2: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? (1 điểm) A. Ngày 5 6 1911 tại cảng Nhà C. Ngày15 6 1911 tại cảng Nhà Rồng Rồng B. Ngày 6 5 1911 tại cảng Nhà D. Ngày 16 5 1911 tại cảng Nhà Rồng Rồng Câu 3: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ? (1 điểm) Câu 4: Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ? (2 điểm) II. PHẦN ĐỊA LÍ . Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 5: Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với các nước: (0,5 điểm) A. Trung quốc, Lào, Thái Lan. B. Lào, Thái Lan, Campuchia. C. Lào, Trung Quốc, Campuchia. D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia. Câu 6. Đặc điểm của khí hậu nước ta là: (1 điểm) A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa không thay đổi theo mùa. D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. Câu 7: Em hãy nêu vai trò của sông ngòi nước ta? (1 điểm) Câu 8: Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? (3 điểm) Thời gian kiểm tra: 30 phút. GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- 3. Thu bài: 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 01/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ tư, 04/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: * Biết: Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân Tìm tỉ số phần trăm của hai số Làm các phép tính với số thập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (phần 1, phần 2: BT1,2) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh ểm tra bài cũ : Cho HS làm lại bài 1. Ki tập 1, 2 SGK. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Luyện tập: Phần 1 (89): Khoanh vào chữ cái đặt Kết quả: trước câu trả lời đúng Bài 1: Khoanh vào B Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bài 2: Khoanh vào C GV hướng dẫn HS cách làm. Bài 3: Khoanh vào C Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: Kết quả: * Bài tập 1 (90): Đặt tính rồi tính a) 85,9 Mời 1 HS nêu yêu cầu. b) 68,29 Cho HS làm vào bảng con. c) 80,73 GV nhận xét. d) 31 * Bài tập 2 (90): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 8m 5dm = 8,5m Mời 1 HS nêu yêu cầu. 8m2 5dm2 = 8,05m2 GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời 2 HS lên chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Làm bảng con cột 2, 3. 85 55 95 75 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. - 27 - 18 - 46 - 39 58 37 49 36 HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.. Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bầy đúng bài Chợ Ta sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau HS bốc thăm và chuẩn bị. khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 12 phút). HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định hS đọc bài. trong phiếu. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- 3Hướng dẫn HS nghe – viết bài Chợ sken: GV Đọc bài viết. HS theo dõi SGK. + Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp Phụ nữ xúng xính trong trong chiếc của con người trong cảnh chợ Ta – áo dài rộng bằng vải lụa,… sken? Cho HS đọc thầm lại bài. GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Ta – sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, HS viết bảng con. ve vẩy,… Em hãy nêu cách trình bày bài? HS viết bài. GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. HS soát bài. GV đọc lại toàn bài. GV thu một số bài KT, NX. Nhận xét chung. 5Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK. KỂ CHUYỆN: Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I/ Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần ( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. * KNS: Thể hiện sự cảm thông. Đặt mục tiêu. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau HS bốc thăm và chuẩn bị. khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 12 phút). HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định HS đọc bài.
- trong phiếu. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3Bài tập 2: Mời một HS đọc bài thơ. HS đọc bài thơ. Mời một HS đọc các yêu cầu. HS đọc yêu cầu. GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4. HS thảo luận theo nội dung phiếu Mời đại diện các nhóm trình bày. học tập. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lời giải: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên và tuyên dương các nhóm thảo luận cương là biên giới. tốt. b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 5 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ “Lúa lượn bậc thang mây” gợi ra. ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy) KHOA HỌC: Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT. I/ Mục tiêu: * Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt 3 thể của chất. Nêu điều kiện để một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 73 SGK. Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể bảng. của chất” b) Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất. * Cách tiến hành: GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của HS chia thành 2 đội. chất”như SGV trang 125 lên bảng lớp. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS. HS chơi theo hướng dẫn của GV. GV phát cho mỗi đội một hộp đựng HS Kiểm tra, đánh giá. các phiếu. HD: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt từng HS trong mỗi đội lấy phiếu lên dán vào ô tương ứng. Đội nào dán xong thì đội đó thắng cuộc. GV tổ chức cho HS chơi. GV và các HS khác nhận xét, kiểm tra, kết luận nhóm thắng cuộc. c) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí1.40 * Cách tiến hành: GV chia lớp thành 7 nhóm. HS chơi theo hướng dẫn của GV. GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào * Đáp án: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a lắc chuông trước thì được trả lời. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc. GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
- cuộc. c) Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: HS nêu được một số VD về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ , GV cho HS tự tìm thên các VD khác. Cho HS đọc VD ở mục Bạn cần biết SGK73. d) Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: Giúp HS: Kể được tên 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí và1 số chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác. * Cách tiến hành: Cả lớp và GV nhận xét, kết luận GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho nhóm thắng cuộc. mỗi nhóm một số phiếu bằng nhau. Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất theo yêu cầu là thắng. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc phần bạn cần biết. GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 02/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ năm, 05/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 89: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. I/ Mục tiêu: * Tập chung vào kiểm tra: Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân Giải bài toán có liên quan đến tính lói suất. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp:
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra. Nêu những việc HS được làm và không được làm trong giờ kiểm tra. Giáo viên Học sinh 2. Kiểm tra: Phát đề kiểm tra. HS nhận đề. HD chung. HS chú ý lắng nghe. GV bao quát lớp. HS trật tự làm bài. 3. Thu bài kiểm tra: HS nộp bài lần lượt. 4. Nhận xét: Ưu, khuyết điểm trong giờ kiểm tra. - HS chú ý lắng nghe. PHONG GD&ĐT VĂN YÊN ̀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUÔI H ́ ỌC KÌ I TRƯƠNG TH & THCS NÀ H ̀ ẨU NĂM HỌC 2016 2017 Môn: Toán LỚP 5 Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân gồm “Ba mươi hai đơn vị và năm phần nghìn” được viết là: A. 325 B. 32,5 C. 32,05 D. 32,005 Câu 2: (1 điểm) Giá trị của chữ số 7 trong số 563,578 là: A. 70 B. 7 C. 7 D. 7 10 100 1000 Câu 3: (0,5 điểm) Số thập phân nhỏ nhất được viết bằng các chữ số: 3 ; 2 ; 0 ; 4 ; 6 là (các chữ số không được viết lặp lại): A. 0,2346 B. 0,3246 C. 2,0346 D. 32,046 Câu 4: (1 điểm) Biết bốn con: gà, ngỗng, vịt, thỏ có cân nặng lần lượt là: 1,85kg ; 3,6kg ; 2,1kg ; 3000g. Trong bốn con vật trên, con vật cân nặng nhất là: A. Con gà B. Con ngỗng C. Con vịt D. Con thỏ Phần 2: Tự luận (7điểm) Câu 5: (3 điểm) a) Đặt tính rồi tính: 42,54 + 38,17 68,32 25,09 67,28 x 5,3 372,96 : 3 b) Tìm x: X + 5,28 = 9,19 X – 34,87 = 58,21
- Câu 6: (2 điểm) Tính diện tích hình tam giác có: Độ dài đáy là 2,5m, chiều cao là 1,2m. Câu 7: (1 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5.000.000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Câu 8: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 0,8 x 96 + 1,6 x 2 PHONG GD&ĐT VĂN YÊN ̀ ĐÁP ÁN KTĐK CUÔI H ́ ỌC KÌ I TRƯƠNG TH & THCS NÀ H ̀ ẨU NĂM HỌC 2016 2017 Môn: Toán LỚP 5 Câu Đáp án Điểm PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 D. 32,005 0.5 2 C. 7/100 1.0 3 A. 0,2346 0.5 4 B. Con ngỗng 1.0 PHẦN TỰ LUẬN a) 2 điểm 42,54 68,32 67,2 8 372,96 3 + 38,17 25,09 x 5,3 07 124,32 80,71 43,23 201 8 4 12 3364 0 0 9 356,58 4 06 0 5 (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) b) 1 điểm X + 5,28 = 9,19 X = 9,19 – 5,28 0,25 X = 3,91 0,25 X – 34,87 = 58,21 X = 58,21 + 34,87 0,25 X = 93,08 0,25 Bài giải: Diện tích hình tam giác đó là: 0,5 6 1 (2,5 x 1,2) : 2 = 1,5 (m2) 0,5 Đáp số: 1,5 m2 Số tiền lãi sau một tháng là: 0,25 7 5.000.000 : 100 x 0,5 = 25.000 (đồng) 0,5 Đáp số: 25.000 đồng 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân phối chương trình tin học tiểu học
8 p | 1368 | 140
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 3 – bài học trưng bày kết quả học tập
3 p | 416 | 71
-
CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN - KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 18 - Thứ 5
13 p | 127 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ an toàn giao thông
4 p | 254 | 11
-
TOÁN LUYỆN TẬP (tt) tuần 18
6 p | 160 | 7
-
Bài Ôn tập cuối kì I - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh
7 p | 209 | 7
-
Giáo án lớp 5: Tuần 18 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
30 p | 31 | 5
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 18
6 p | 87 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 30 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 31 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 20 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn