Giáo án lớp 5: Tuần 21
lượt xem 4
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 21" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Luyện tập về tính diện tích, tập đọc Trí dũng song toàn,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 21
- TUẦN 21. Ngày soạn: 03/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ hai, 06/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. I. Mục tiêu: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. BT1. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Nội dung bài mới: GV vẽ hình lên bảng. Có thể chia hình trên bảng thành Thành 2 hình vuông và một hình chữ những hình như thế nào? nhật. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. mới tạo thành? Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. + Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m). + Chiều rộng HCN : 40,1 m. Tính diện tích cả mảnh đất như thế HS tính. nào? c) Luyện tập: * Bài tập 1 (104): 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. GV hướng dẫn HS cách làm. Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào Bài giải: bảng nhóm. C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2.
- Hai HS treo bảng nhóm. HS quan sát, nhận xét. Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN. I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phan biệt giọng của các nhân vật Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (trả lời được các CH trong SGK). * KNS: Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài: HS Đọc bài và TLCH. "Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng". HS nhận xét. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. HS đọc bài. Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. Đoạn 4: Đoạn còn lại. Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết HS đọc nối tiếp. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Đọc đoạn trong nhóm. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. HS chú ý lắng nghe.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1, 2: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách …vờ khóc than vì không có mặt ở nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Liễu Thăng? Minh phán…. + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa HS nhắc lại. ông Giang Văn Minh với đại thần nhà +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh Minh? bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. +) Rút ý 1: Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao vua nhà Minh sai người ám Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, hại ông Giang Văn Minh? phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông ... + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa Minh là người trí dũng song toàn? bất khuất…. +) Rút ý 2: +) Giang Văn Minh bị ám hại. Nội dung chính của bài là gì? HS nêu. GV chốt ý đúng, ghi bảng. Cho 12 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS nối tiếp đọc bài. HS đọc. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong HS luyện đọc diễn cảm theo cách nhóm 3. phân vai. Thi đọc diễn cảm. HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM. I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Campuchia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.. Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những SP chính của nền kinh tế Campu chia và Lào. + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Campuchia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Campuchia SX và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào SX quế, cách kiến, gỗ và lúa gạo. Biết TQ có dân số đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển với nhiều nghành CN hiện đại. * THGDBVMT: Sự ô nhiễm môi trường (LH): Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số châu lục, quốc gia. Biện pháp bảo vệ môi trường (LH): + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí (châu Á, châu Phi). + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (tất cả các châu, một số quốc gia). + Xử lí chất thải công nghiệp (tất cả các châu, một số quốc gia). II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các nước châu Á. III/ Các hoạt động dạy học: 1Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2Bài mới: GV HS a) Campuchia: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp) GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX: + Campuchia thuộc khu vực nào của + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, châu A, giáp những nước nào? Thái Lan. + Nêu đặc điểm chính về địa hình và + Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng các ngành sản xuất chính của Campu lòng chảo trũng ; Các ngành SX chính chia? là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. GVbổ sung và kết luận:(SGV trang 123) b) Lào: + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm Mianma, Thái Lan. việc theo nhóm – tương tự như hoạt + Địa hình chủ yếu là núi và cao động 1). nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, + Lào thuộc khu vực nào của châu A, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và
- các ngành sản xuất chính của Lào? GV kết luận: (SGV – trang 123) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm và cả lớp) + TQ có diện tích lớn, số dân đông B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và nhất TG. gợi ý trong SGK. + TQ là nước láng giềng phía Bắc + Trung Quốc có diện tích và số dân nước ta. NTN? + Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? HS chú ý lắng nghe. B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. B3: G nhận xét. Bổ sung: SGVTr. 124. HS chú ý lắng nghe. B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành. B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của TQ (SGV – Trang 124). HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 04/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ ba, 07/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH(TIẾP). I/ Mục tiêu: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. BT1. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức tính HS nêu. diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HS chú ý lắng nghe. b) Nội dung bài mới: GV vẽ hình lên bảng. Thành hình chữ nhật ABCD và hình + Có thể chia hình trên bảng thành tam giác ADE. những hình như thế nào? + GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ HS xác định các kích thước theo bảng kích thước của mỗi hình mới tạo số liệu thành? Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. + Tính diện tích cả mảnh đất như thế HS tính. nào? c) Luyện tập: * Bài tập 1 (105): 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. GV hướng dẫn HS giải. Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào Bài giải: bảng nhóm. Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình Hai HS treo bảng nhóm. tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN. I/ Mục tiêu: Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng daỵ học: Phiếu học tập cho bài tập 2a. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh
- 1. Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: GV Đọc bài viết. HS theo dõi SGK. + Đoạn văn kể điều gì ? Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu Cho HS đọc thầm lại bài. GV đọc những từ khó, dễ viết sai HS viết bảng con. cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,… Em hãy nêu cách trình bày bài? HS nêu. GV đọc từng câu cho HS viết. HS viết bài. GV đọc lại toàn bài. HS soát bài. GV thu một số bài để KT, NX. Nhận xét chung. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: dành dụm, để dàng. 1 HS nêu yêu cầu. rành, rành rẽ. Cho cả lớp làm bài cá nhân. cái giành. GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên dũng cảm. bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm vỏ. bài. bảo vệ. Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc * Bài tập 3: 1 HS đọc đề bài. Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 Một số nhóm trình bày. Các từ cần điền lần lượt là: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. Cho 12 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I/ Mục tiêu: Làm được BT1, 2. Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo YC của BT3 II/ Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ HS nêu. ở tiết trước. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1 (18): Mời 1 HS đọc yêu cầu. HS đọc. Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải * Lời giải : đúng. nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. * Bài tập 2(18): 1 HS nêu yêu cầu. HS đọc. Cho HS làm bài cá nhân. * Lời giải: GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng 1A – 2B mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, 2A – 3B sau đó từng em trình bày kết quả. 3A – 1B Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. * Bài tập 3 (18): 1 HS nêu yêu cầu. HS đọc. GV hướng dẫn HS cách làm. GV cho HS làm vào vở. 1 số HS trình bày đoạn văn của mình. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. ĐẠO ĐỨC: Tiết 21: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1). I/ Mục tiêu: Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). II/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần HS nêu miệng. ghi nhớ bài 9. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. * Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). * Cách tiến hành: Mời một HS đọc truyện Đến UBND HS đọc bài. phường. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : HS thảo luận theo hướng dẫn của + Bố Nga đến UBND phường làm gì? GV. + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: SGVTr. 46. Nhận xét. ạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK c) Ho
- *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). * Cách tiến hành: Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS đọc. Cho HS thảo luận nhóm 4. HS thảo luận theo hướng dẫn của Mời đại diện các nhóm HS trình bày. GV. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: UBND xã (phường) Nhận xét. làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. d) Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK * Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường). * Cách tiến hành: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS đọc. Cho HS làm việc cá nhân. HS thảo luận theo hướng dẫn của Mời một số HS trình bày. Các HS GV. khác NX. Đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm Nhận xét. đúng. a là hành vi không nên làm. 4. Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. LỊCH SỬ: Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I/ Mục tiêu: * Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954: Miền Bắc được giải phóng, tiến hành XDCNXH. Mĩ Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát ND MN, ND ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ Diệm: thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay diết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu HS trả lời câu hỏi. từ năm 1945 1954. Lớp NX. 2Bài mới: * Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến
- chống Pháp thắng lợi. Nêu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Học sinh thảo luận nhóm theo hướng GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo dẫn của GV. luận câu hỏi: + Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơnevơ. Đại diện các nhóm trình bày. Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. Nguyện vọng đó không thực hiện * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Nguyện vọng của nhân dân ta là sau Hiệp định Giơnevơ. 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên đó có được thực hiện không? Tại sao? Lên làm tổng thống. Chúng ra sức Âm mưu phá hoại hiệp định Giơne chống phá CM, giết hại cán bộ và vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua nhân dân vô tội hết sức dã man. những hành động nào? Học sinh thảo luận nhóm theo hướng * Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và dẫn của GV. cả lớp) GV cho HS thảo luận nhóm 4: + Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? Đại diện các nhóm trình bày. + Nếu không cầm súng đánh giặc thì Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? + Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? + Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 05/ 02/ 2017.
- Ngày giảng: Thứ tư, 08/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: * Biết: Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế. BT1, BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính HS nêu. diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn…. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HS chú ý lằng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1 (106): 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu. HS nêu cách làm. GV hướng dẫn HS giải. Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Độ dài đáy của hình tam giác là: 5 1 5 ( 2) : = (m) 8 2 2 5 Đáp số: m 2 * Bài tập 3(106): 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu. GV hướng dẫn HS tìm lời giải. Cho HS làm vào nháp. Bài giải: Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- TẬP ĐỌC: Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM. I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được ND chuyện Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (trả lời được các CH 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột. Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù… Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ! Đoạn 4: Đoạn còn lại. Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết HS đọc nối tiếp. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. HS đọc trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. HS đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. HS chú ý lắng nghe. * Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1,2: HS đọc. + Tác giả nghe thấy tiếng rao của + Vào các đêm khuya tĩnh mịch. người bán bánh giò vào những lúc nào? + Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác + Buồn não ruột. NTN? + Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả + Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa NTN? phừng…
- +) Rút ý 1: +) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm. Cho HS đọc đoạn còn lại: HS đọc. + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? + Người bán bánh giò. + Con người và hành động của anh có + Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 gì ĐB? chân… + Chi tiết nào trong câu chuyện gây + Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT bất ngờ cho người đọc? giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến … + Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về + Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ trách nhiệm công dân của mỗi người mọi người, cứu người khi gặp nạn…. trong CS? +) Rút ý 2: +) Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn. Nội dung chính của bài là gì? HS nêu. GV chốt ý đúng, ghi bảng. Cho 12 HS đọc lại. HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS nối tiếp đọc bài. HS đọc. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ đoạn. trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm 2. HS luyện đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN: Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I/ Mục tiêu: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích LS văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) HS kể. chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết HS chú ý lắng nghe. học. b) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: Cho 1 HS đọc đề bài. * Đề bài: GV gạch chân những từ ngữ quan 1) Kể một việc làm của những công trọng trong đề bài đã viết trên bảng dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các lớp. công trình công cộng các di tích lịch sử Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý – văn hoá. trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề chấp hành Luật Giao thông đường bộ. các em đã chọn 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. HS lập dàn ý. HS lập dàn ý câu truyện định kể. GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. kể. c) Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo cặp: Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với bạn về nội dung, ý nghĩa câu GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng chuyện. dẫn. * Thi kể chuyện trước lớp: Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể HS kể xong, GV và các HS khác đặt xong thì trả lời câu hỏi của GV và của câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp và G nhận xét sau khi mỗi H kể + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. của GV. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV Âm nhạc dạy). KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 06/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ năm, 09/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. Mục tiêu: Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. BT1, BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS giải BT 3. Bài giải: Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HS chú ý lắng nghe. b) Nội dung bài học: * Hình hộp chữ nhật: GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các
- hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? mặt đối diện thì bằng nhau. HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? Có 8 đỉnh, 12 cạnh. Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,… tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. * Hình lập phương: (Các bước thực hiện tương tự như phần a) c) Luyện tập: * Bài tập 1 (108): 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. Số Số Số Hình mặ t cạnh đỉnh Hình hộp 6 12 8 chữ nhật Hình lập 6 12 8 phương Cho HS đổi nháp, chấm chéo. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (108): Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. Hình hộp chữ nhật là hình A. Mời một số HS nêu kết quả. Hình lập phương là hình C. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. TẬP LÀM VĂN: Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I/ Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể tkeo 5 HĐ gợi ý trong SGK(hoặc một HĐ đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). * KNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
- 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả HS đọc đề. lớp theo dõi SGK. HS chú ý lắng nghe. GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài HS nói tên hoạt động chọn để lập rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho CTHĐ. 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa HS đọc. chọn hoạt động để lập chương trình. HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. b) HS lập CTHĐ: HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút HS lập CTHĐ vào vở. dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. HS trình bày, sau đó những HS làm HS trình bày. vào bảng nhóm trình bày. Nhận xét. Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết HS sửa lại chương trình hoạt động tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn của mình. chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. Cả lớp và GV bình chọn người lập HS bình chọn. được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc,tổ chức hoạt động tập thể. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
- I/ Mục tiêu: Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân kết quả(ND ghi nhớ) Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4) II/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Bài tập 1: 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. GV hướng dẫn HS: Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên + Đánh dấu phân cách các vế câu trong các anh bảo vệ thường phải cột dây. mỗi CG. + Vì … nên chỉ quan hệ nguyên nhân – + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 KQ. câu ghép có gì khác nhau. + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu quả. trong 2 câu ghép có gì khác nhau. Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. Mời học sinh nối tiếp trình bày. Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. + Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài cá nhân, Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho 3 HS trình bày. nên, … Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải Cặp QHT: vì … nên ; bởi vì … cho đúng. nên ; tại vì … cho nên ; nhờ … mà ;… c) Ghi nhớ: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
- nhớ. d) Luyện tâp: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS trao đổi nhóm 2. 1 số học sinh trình bày. a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. đúng. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi đại diện một số nhóm HS trình bày. chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: Cho HS làm vào nháp. a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. Chữa bài. * Bài tập 4: b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. xấu. 3. Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. THỂ DỤC: ( Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy) MĨ THUẬT: Tiết 21: TẬP NẶN TẠO DÁNG. TẬP NẶN MỘT DÁNG NGƯỜI HOẶC DÁNG CON VẬT ĐƠN GIẢN. I. Mục tiêu: + Biết cách nặn các hình khối. + Tập nặn được một dáng người, hoặc dáng con vật đơn giản theo ý thích. + HS tham gia sáng tạo và cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối. II. Chuẩn bị: GV: Sưu tầm một số tranh vẽ với nội dung khác nhau. HS : Vở tập vẽ, bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét: + GV cho HS quan sát tranh, ảnh và + HS quan sát và nhận xét. đồ dùng minh họa. Đây là hình nặn con vật nào? Đó là hình nặn con trâu. Trong SGK là những hình nặn con HS đọc thông tin trong SGK và trả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài Tiếng rao đêm - Tiếng việt 5 - GV.Bùi Văn Nam
5 p | 360 | 22
-
Giáo án bài Trí dũng song toàn - Tiếng việt 5 - Tập đọc - GV.N.Hoài Thanh
5 p | 498 | 19
-
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG tuần 21
6 p | 517 | 15
-
Bài Chính tả: Chuyện cổ tích về loài người - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
3 p | 268 | 13
-
Giáo án tuần - Lớp mẫu giáo cô và các bạn - Tuần 21 - Thứ 5
15 p | 106 | 12
-
Giáo án bài Trí dũng song toàn - Tiếng việt 5 - Chính tả - GV.Phạm Chí Cường
5 p | 241 | 11
-
Giáo án lớp 5: Môn Toán - Tuần 21 (GV. Trần Tài)
30 p | 146 | 8
-
Giáo án bài Chuyện cổ tích về loài người - Tiếng việt 4 - GV.N.Hoài Thanh
3 p | 177 | 7
-
Giáo án lớp 5: Môn Khoa học - Tuần 21 (GV. Trần Tài)
29 p | 278 | 7
-
Tiếng việt 5 - Giáo án bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia – GV.Huỳnh Mai
4 p | 121 | 5
-
Giáo án lớp 5: Tuần 21 năm học 2019-2020
29 p | 41 | 4
-
Giáo án lớp 5: Môn Mỹ thuật - Tuần 21 (GV. Trần Tài)
3 p | 149 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 21 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 37 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 21 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
40 p | 26 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21
26 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn