Giáo án lớp 5: Môn Toán - Tuần 21 (GV. Trần Tài)
lượt xem 7
download
Hình thang, diện tích hình thang, hình tròn, đường tròn, chu vi hình tròn,... là những nội dung chính trong " Giáo án lớp 5 tuần 21- Môn Toán". Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Môn Toán - Tuần 21 (GV. Trần Tài)
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Tuần : ......... MÔN : TOÁN Tiết : ......... HÌNH THANG I MỤC TIÊU : Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán. Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92) III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng của hình thang và đặc điểm của hình thang. 1 Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang Gv treo tranh (ảnh) vẽ cái thang, yêu cầu HS HS quan sát. quan sát và trả lời. Hỏi : Bức tranh vẽ vật dụng gì ? Cái thang Hỏi : Hãy mô tả cấu tạo của cái thang Có 2 thanh dọc hai bên và hai thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 2 Nhận biết một số đặc điểm của hình thang GV treo tranh hình thang ABCD. A B Giới thiệu : Cô có hình thang ABCD. Hãy quan sát. D C Hỏi : Hình thang có mấy cạnh ? Có 4 cạnh. Hỏi : Hình thang có 2 cạnh nào song song với AB và DC. nhau ? Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD. tên 2 cạnh đáy. Giới thiệu về hình thang và các đặc điểm của nó. GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc HS thao tác. lại các đặc điểm của hình thang. Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc HS thao tác và trả lời. A B với DC, cắt DC tại H. D H C
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 Khi đó AH gọi là đường gì ? Độ dài AH là gì của hình thang ? Hỏi : Đường cao của hình thang vuông góc với Đường cao của hình thang vuông góc với 2 những cạnh nào ? đáy. Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang Hình thang ABCD có : 4 cạnh là các cạnh ABCD. đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC, 2 cạnh đáy song song với nhau, đường cao vuông góc với cạnh đáy. Hoạt động 2 : Thực hành Luyện tập * Bài 1 : * Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài Trong các hình sau hình nào là hình thang ? Gv treo tranh yêu cầu HS thảo luận, làm bài và Trả lời nhóm 2 tự ghi vào vở. Đại diện nhóm trả trình bày, lớp nhận xét Yêu cầu HS trình bày kết quả. bổ sung Lớp kiểm tra chéo (cặp đôi) Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang. Hình 3 không phải hình thang Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm của hình thang * Bài 2 : * Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài Trong 3 hình dưới đây, hình nào có : + Bốn cạnh và bốn góc ? + Hai cặp cạnh đối diện song song ? + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ? GV treo tranh. Trả lời nhóm 2 Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Hình 1, 2, 3 đều có bốn cạnh và bốn góc. Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. Yêu cầu HS nêu tên các loại hình hình học đã học * Bài 3 : * Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài. HS nêu đề bài GV treo hình vẽ. Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách vẽ. HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét. Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp. Hỏi : Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không ? Trả lời : Hỏi : Có nhất thiết song song không * Bài 4 : * Bài 4 :
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 HS đọc đề yêu cầu HS làm bài. Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc Gọi 1 HS chữa bài tập, HS dưới lớp theo dõi. vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy. Giới thiệu hình thang vuông. Yêu cầu HS nhắc lại. HS nhắc lại theo yêu cầu
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I MỤC TIÊU : Hình thành được công thức tính diện tích hình thang. Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : + Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A Kiểm tra bài cũ 1. Nêu đặc điểm của hình thang. 2HS làm bài trên bảng. 2 Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang. (3a) B Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh HS xác định trung điểm M của cạnh BC BC, cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. A M C H C(B) K(A) Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? Tam giác ADK. CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích diện tích tam giác ADK. hình tam giác ADK. GV viết bảng SABCD = SADK CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV DK x AH SADK = viết bảng : 2 CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD Bằng nhau (đều bằng AH) và chiều cao của tam giác ADK. CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác DK = AB + CD ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. GV viềt bảng : SABCD = SADK DK x AH (DC+AB) x AH = = (1) 2 2 Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính HS nêu. diện tích hình thang. Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo. Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình 3 HS đọc. (a + b+ x h S = 2
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 thang ở SGK trang 39. Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài (a + b) x h S = đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính 2 diện tích hình thang. GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo. S là diện tích a, b là độ dài các cạnh đáy. h chiều cao (a, b, h cùng đơn vị đo). HĐ2: Thực hành * Bài 1 * Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS làm trên bảng . Lớplàm bảng con Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai) Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi Các số đo cùng đơn vị đo. trường hợp. * Bài 2 * Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài 1 HS đọc đề, lớp theo dõi a) Chỉ ra các số đo của hình thang. a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm b) Đây là hình thang gì ? b) Hình thang vuông Nếu các số đo của hình thang vuông a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Bài 3 * Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. GV quan sát, kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu. Yêu cầu HS nhận xét. HĐ nối tiếp: GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài sau: Luyện tập
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU : Giúp HS: Rèn luyện kí năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình vuông) trong các tình huống khác. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi bài tập 3. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích hình 2 HS làm thang. Làm bài tập 1b II. Bài mới: Giới thiệu bài Ghi đề HĐ1: Bài 1: Làm bảng con * Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 HS đọc đề bài Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số Các số đo cùng đơn vị đo. đo. Gọi 3 HS lên bảng làm bài Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Bài 2: Làm vở * Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi 1 Hs đọc đề bài. số đo đã cho vào hình vẽ. Yêu cầu HS tự làm vào vở. Hỏi : Để tính được số kilôgam thóc Cần biết diện tích của thửa ruộng thu hoạch được trên thửa ruộng đó ta đó. cần biết điều gì ? Hỏi: Để tính diện tích thửa ruộng hình Đáy lớn, đáy bé và chiều cao. thang cần biết những yếu tố gì ? Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét, đánh giá HĐ3: Bài 3 Hoạt động nhóm * Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài Đúng ghi Đ, sai ghi S GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 HS thảo luận, trả lời. nhận định Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo a) Đúng. luận. Giải thích. b) Sai Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Bài sau: Luyện tập chung LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU : Giúp HS Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi. Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa các bài 2, 3 HS chuẩn bị mảnh bìa bài 4 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy a,b và chiều cao h: a) a= 15cm, b= 10cm, h= 12cm 2 HS làm b) a= 1,8 dm; b = 1,3 dm; h = 0,6 dm 2.Giới thiệu bài mới: Ghi đề HĐ1: Bài 1 Làm bảng con Bài 1 Làm bảng con Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. Tính diện tích hình tam giác vuông khi biết hai cạnh góc vuông. Yêu cầu HS tự làm vào vở. HS làm bài. Chữa bài + Gọi 3 HS đọc kết quả từng trường HS chữa bài. hợp. + Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét, trao đổi chéo để kiểm tra bài nhau. Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích tam 2 HS nêu giác vuông HĐ2: Bài 2 Làm vở Bài 2 Làm vở Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Tự HS đọc đề bài, tự làm vào vở. làm Hỏi : Muốn biết diện tích hình thang Lấy diện tích hình thang ABED trừ ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC đi diện tích hình tam giác BEC. bao nhiêu đềximét vuông ta làm như
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 thế nào ? Yêu cầu HS nêu các bước giải và trình bày bài giải. + Gọi 1 HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, chữa bài vào vở. + Gv nhận xét, chữa bài (nếu cần). Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính 2 HS nêu. diện tích tam giác và quy tắc tính diện tích hình thang. HĐ3: Bài 3 HS làm vở * Bài 3 Làm vở Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào HS đọc, vẽ hình vào vở theo yêu vở. cầu HS tự làm bài. HS thực hiện yêu cầu. Hỏi : Đây là dạng toán gì đã được Giải toán về tỉ số phần trăm dạng học ? tìm số phần trăm của một số. Yêu cầu HS nêu các buớc giải bài toán Tính S hình thang > S trồng đu đủ (phần a) > số cây đu đủ = S trồng đu đủ : 1,5 Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Chữa bài : + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra chéo. Giáo viên nhận xét, chữa bài. b) Hướng dẫn tương tự với phần (b) Tính diện tích trồng chuối > Số Gọi 1 HS nêu lại các bước giải câu b cây chuối > số cây đủ đủ > số cây đu đủ nhiều hơn số cây chuối. Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm HS làm bài bảng phụ. Chữa bài : HS chữa bài. + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra bài nhau. GV xác nhận kết quả. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Về nhà làm vở bài tập toán. Chuẩn bị bài sau.
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN I MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kín. Thực hành vẽ hình tròn bằng compa. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 Compa dùng cho GV và compa dùng cho HS, thước kẻ. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: 1.Tính diện tích hình tam giác biết: Gọi 2HS làm a=2,2dm; h= 9,3 cm 2.Tính diện tích hình thang biết: a= 2,5dm; b= 1,6dm; h= 1,2dm a) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 HS làm bài trên bảng * Bài 1 : Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; bán kính *Bài 1 : 10cm (dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán kính 2cm) HS dưới lớp làm bài ra nháp. Hỏi : Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán 1 > 2 HS nêu kính ? GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. Hs nhắc lại. Giới thiệu : Khi đầu chì quay một vòng xung quanh O vạch trên giấy một đường tròn. Yêu cầu HS nhắc lại. GV lưu ý HS phân biệt đường tròn với hình tròn : “Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn” Hình tròn Đường tròn (toàn bộ) (đường viền xung quanh) D b) Gọi HS khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính của hình tròn mà bạn trước đã vẽ. N A N B C
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 Một vài HS lên vẽ. Dưới lớp làm tiếp vào nháp (đã vẽ hình tròn) Ở dưới lớp HS vẽ vào nháp. Hỏi : Bán kính vẽ được như thế nào ? HS nêu cách vẽ bán kính, đường kính. Đường kính vẽ như thế nào ? Hãy so sánh các bán kính (OA và OB) Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau. Hãy so sánh đường kính và bán kính hình tròn. Đường kính dài gấp 2 lần bán kính. HS nhẩm lại, ghi nhớ. Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn. * Bài 1 : * Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Vẽ hình tròn. 3cm Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS làm bài Chữa bài : Nhận xét, kiểm tra b ài của HS. Hỏi : Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn, ta Đề bài cho kích thước là bán kính hay phải lưu ý điều gì ? đường kính. Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết HS nêu lại 4 thao tác như trên. bán kính * Bài 2 * Bài 2 Gọi HS đọc đề bài 1 HS đọc, lớp đọc thầm, Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính tròn cần vẽ. 2cm. Hỏi : Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm. gì? Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? 2cm Yêu cầu HS làm vào vở Nhận xét một số bài của HS. HS làm bài. 2cm 2cm A B * Bài 3 * Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Vẽ theo mẫu. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. + Hình vẽ gồm những hình gì ? Một hình tròn lớn và hai nửa hình tròn nhỏ. + Có nhận xét gì về các tâm của hình tròn lớn và Cùng nằm trên một đường thẳng. hai nửa hình tròn ? Ta nên bắt đầu vẽ hình tròn nào trước ? Vẽ hình tròn lớn trước, rồi vẽ hai nửa hình Yêu cầu HS vẽ vào vở. tròn sau Nhận xét một vài bài của HS. HS làm bài Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 CHU VI HÌNH TRÒN I MỤC TIÊU : Giúp HS : Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ một hình tròn. Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong HS thực hiện vẽ. Trả lời. hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường Lớp làm vở nháp. kính và bán kính. Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? Hỏi : Đâu là đường tròn ? HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị lên bàn theo yêu cầu của GV. để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăngti mét và milimét ra. GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm học tập. Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác Các cách có thể : định độ dài đường tròn nhờ thước chia milimét + Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn, và xăngtimét. sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả 12,56cm. + Cách 2 : HS đặt thước lên bàn. GV giới thiệu Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng bị bằng bao nhiêu ? 12,5 đến 12,6cm. HĐ2: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn HS nghe, theo dõi. Đường kính x 3,14 = Chu vi Gọi HS nhắc lại. HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 GV chính xác hóa công thức và ghi bảng : HS ghi vào vở công thức : C = d x 3,14 C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn d là đường kính của hình tròn
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy d = r x 2 vậy ta có : có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào C = r x 2 x 3,14 ? C là chu vi r là bán kính hình tròn Yêu cầu phát biểu quy tắc ? HS nêu thành quy tắc. Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. kính là 3cm, 4cm ? Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét chung. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết C = d x 3,14 đường kính hoặc bán kính. C = r x 2 x 3,14 Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức. HĐ3: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn * Bài 1 : * Bài 1 Gọi 1 HS đọc đề bài Tính chu vi hình tròn có đường kính d Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ. GV chữa bài : + Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhẫn xét, xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc. nào trong bài tập này * Bài 2 * Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Tính chu vi hình tròn có bán kính r. Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ? Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng bán kính. phụ. + GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhận xét, xác nhận. + Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài) Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. bài tập này ? *Bài 3 *Bài 3 Gọi 1 HS đọc đề bài HS đọc Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng HS làm bài viết tóm tắt và trình bày bài giải. HS nhận xét. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, kết luận
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố về kỹ năng tính chu vi hình tròn. Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cú: 1 .Nêu quy tắc và công thức tính chu vi 2 HS làm chu vi hình tròn. 2.Tính chu vi hình tròn biết : d = 1,2cm ; r = 2,7 dm 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề HĐ1. Bài 1 * Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Tính chu vi hình tròn có bán kính r. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài : + Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi chũ 7a bài. vở để kiểm tra bài. + GV nhận xét chung, chữa bài Hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn có bán Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số kính r ta làm như thế nào ? 3,14 HĐ2: Bài 2 * Bài 2 Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? HS đọc yêu cầu : Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) Hỏi : Dựa vào công thức suy ra cách tính d = C : 3,14 đường kính của hình tròn. GV xác nhận cách làm. Tương tự : Khi đã biết chu vi có thể tìm C = r x 2 x 3,14 được bán kính không ? Bằng cách nào ?
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vở Suy ra : r = C : (2 x 3,14) công thức suy ra Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 2 HS lên bảng. Chữa bài : + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn, HS nhận xét bài của bạn trên bảng. HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số Ghi đáp số vào vở. vào vở. + GV nhận xét chung, chữa bài HĐ3: Bài 3 *Bài 3 Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Đường kính của 1 bánh xe là 0,65m Hỏi : Bài toán hỏi gì ? a) Tính chu vi của bánh xe. b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng ? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm ý (a), HS làm bài. thảo luận để làm ý (b) Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở. Chữa bài Gọi 2 HS đọc bài giải, yêu cầu HS khác HS làm vào vở. nhận xét và chữa bài vào vở. HS chữa bài. *HĐ4: Bài 4 * Bài 4 Hỏi : Bài toán hỏi gì ? Tính chu vi hình tròn cộng với Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần đường kính hình tròn. nào ? Đáp án D. Yêu cầu HS chọn đáp án trên bảng con. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính đường kính hình tròn và bán kính khi biết chu vi.
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I MỤC TIÊU : Giúp HS hình thành được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. Bảng phụ. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính chu vi hình tròn 2 HS làm bảng, lớp ghi vở. Nêu công thức tính S hình bình hành ? HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm, rồi thảo HS gấp. luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau. Mở các nếp gấp ra và yêu cầu HS kẻ các đường HS thao tác theo yêu cầu. thẳng theo các nếp gấp đó. Gv treo hình tròn đã được cắt dán ghép lại như HS quan sát. hình vẽ. Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán HS thao tác yêu cầu. các phần đó lại để được một hình gần giống như A B trên bảng. D C Yêu cầu một vài nhóm HS gắn kết quả của HS thực hiện yêu cầu. mình trên bảng.
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 b) Hình thành công thức tính Gọi HS nhận xét hình mới tạo thành gần giống Hình bình hành ABCD hình nào đã học. Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích Bằng nhau : Stròn = SABCD hình mới tạo được. Hỏi : Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi vi hình cao của hình bình hành ? tròn, chiều cao gần bằng bán kính hình tròn. GV ghi theo trả lời của HS : Độ dài cạnh đáy = C/2 ; h = r Yêu cầu HS tính (ước lượng) diện tích hình bình HS tính. hảnh (mới tạo thành) Gọi 1 HS lên trình bày kết quả. Qua kết quả tính được, ai nêu cách tínhdiện tích Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân hình tròn khi biết độ dài bán kính với số 3,14 Ghi bảng : Stròn = r x r x 3,14 Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. GV nêu ví dụ 1 ở SGK gọi HS tính. Gọi một vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. HĐ2: Rèn kỹ năng tính diện tích hình tròn * Bài 1 * Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. Tính diện tích hình tròn có bán kính r. Gọi 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. HS làm bài. Chữa bài HS chữa bài * Bài 2 * Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập Tính S hình tròn có đường kính là d Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Chữa bài HS chữa bài * Bài 3 * Bài 3 Gọi 1 HS đọc đề bài Tính diện tích của mặt bàn hình tròn biết r Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bài trên = 45cm bảng. HS làm bài Chữa bài. HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Củng cố: Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán.
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình minh họa bài 3 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Thực hành Luyện tập * Bài 1 * Bài 1 Yêu cầu HS tự làm bài. Làm bài. Chữa bài : Gọi 2 HS đọc bài làm của mình; yêu 2 HS đọc, HS chữa bài cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài Đáp số : a) 113,04cm2 của nhau. b) 0,38465dm2 + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. * Bài 2 * Bài 2 Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Tính S hình tròn biết S = 6,28m Hỏi : Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết Bán kính hình tròn. được yếu tố gì trước ? HS thực hiện yêu cầu. Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. 1 HS nhận xét bài, HS còn lại chữa bài vào Chữa bài. vở. GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3 * Bài 3 GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK (trang 100) Gọi 1 HS đọc đề bài. HS đọc. Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Tính diện tích của thành giếng. Hỏi : Diện tích của thành giếng được biểu diễn Phần diện tích bị gạch chéo (tô đậm) trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào ? Hỏi : Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi : Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo, ta làm hình tròn nhỏ. thế nào ?
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, GV quan sát giúp HS còn yếu. Chữa bài : Yêu cầu HS gắn bảng phụ, nhận xét 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở, kiểm tra bài của bản, chữa bài vào vở. bài nhau GV nhận xét, chữa bài. LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình minh họa bài 2, 3, 4 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính chu HS thực hiện yêu cầu. vi hình tròn. Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn. GV nhận xét, ghi điểm Thực hành Luyện tập HĐ1: Bài 1 Hỏi : Bài tập cho biết gì ? Cho một sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn, có bán kính là 7cm và 10cm. Hỏi : Bài tập hỏi gì ? Tính độ dài sợi dây đó. Hỏi : Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm cách Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi nào ? hình tròn nhỏ. Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên làm vào bảng. Chữa bài HĐ2: Bài 2 * Bài 2 - Gắn hình minh họa lên bảng HS quan sát. B 60cm 15 cm O Hỏi : Đề bài cho biết gì ? OB = 60m và AB = 15cm. Hỏi : Đề bài hỏi gì ? Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 tròn nhỏ bao nhiêu xăngtemét ? Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. HS làm bài. GV quan sát cách tính của HS còn yếu. Chữa bài : + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. + Gv xác nhận. HĐ3: Bài 3 * Bài 3 : Gắn hình minh họa lên bảng. HS quan sát và trả lời câu hỏi. Hỏi : Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào? Hỏi : Bài toán yêu cầu gì ? Tính S hình đã cho. Hỏi : Diện tích hình đó bằng tổng diện tích của Lấy Shcn + S hình tròn những hình nào ? Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV chú ý hướng dẫn thêm HS còn yếu. Chữa bài HĐ4: Bài 4 * Bài 4 Gắn hình minh họa lên bảng Hs quan sát. Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ? Chọn đáp án đúng cho câu trả lời : Diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD. Hỏi : Diện tích phần tô màu được tính bằng cách Tính diện tích phần tô màu bằng diện tích nào ? hình vuông diện tích hình tròn. Yêu cầu HS trình bày vào vở, sau đó kết luận HS làm bài. đáp án đúng. Chữa bài + Yêu cầu HS đọc và giải thích bài làm của mình. + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà làm vở bài tập
- Giáo án Môn Toán 5 /Tuần 21/ Tiết 104 GV Trần Tài / TH Hồ Phước Hậu/ Ngày soạn: 14/02/2008 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I MỤC TIÊU: Giúp HS : Làm quen với biểu đồ hình quạt. Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ 1 biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớn 4) Phóng to biểu đồ vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK). III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ? Biểu đồ dạng tranh. Biểu đồ dạng cột Biểu đồ các tác dụng, ý nghĩa gì trong thực Biểu đồ trực quan giá trị của một số đại tiễn ? lượng, và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. Bài mới HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt HS nghe và ghi tên bài vào vở. a) Ví dụ 1 : Sách giáo Truyện khoa 25% thiếu nhi 50% Các loại sách khác 25% Gv treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu. HS lắng nghe. Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng. HS quan sát hình vẽ. Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì ? Gồm những Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành phần nào ? nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 5 môn tiếng Việt
81 p | 364 | 51
-
GIÁO ÁN LỚP 5 MÔN LỊCH SỬ
12 p | 329 | 25
-
GIÁO ÁN LỚP 5 MÔN KHOA HỌC
53 p | 257 | 22
-
GIÁO ÁN LỚP 5 MÔN THỂ DỤC
26 p | 212 | 19
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9 (2014)
27 p | 141 | 19
-
GIÁO ÁN LỚP 5 MÔN ĐỊA LÝ
20 p | 152 | 17
-
Giáo án lớp 2 môn kể chuyện
24 p | 185 | 16
-
GIÁO ÁN LỚP 5 MÔN KỸ THUẬT
19 p | 201 | 15
-
Giáo án lớp 5: Tuần 11 (2014)
18 p | 167 | 10
-
Giáo án lớp 5: Tuần 10 (2014)
20 p | 174 | 9
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12 (2014)
20 p | 127 | 7
-
Giáo án lớp 5: Tuần 13 (2014)
19 p | 83 | 5
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Luyện tập (Trang 30)
6 p | 20 | 4
-
Giáo án lớp 5: Tuần 8 năm học 2019-2020
28 p | 25 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 9 năm học 2019-2020
25 p | 44 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 35 năm học 2019-2020
20 p | 30 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2020-2021
32 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn