Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21
lượt xem 2
download
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng; nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn; vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan,... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung giáo án!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21
- Trường Tiểu học Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN TUẦN: 21 TIẾT 101 BÀI: PHÉP CHIA (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, slide minh họa,... Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng; Chẳng hạn: 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời ND các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5p A. Hoạt động khởi động Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui GV tổ chức cho HS tươi, hào hứng trước khi vào hát tập thể bài hát: Em Cả lớp hát. bài học mới. hoc toán GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện HS lập nhóm 4 và các hoạt động: thực hiện lần lượt 1. Chơi Tc Truyền các hoạt động: điện; + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. 2. Thực hiện các thao + Thực hiện các tác: thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc . Quan sát tranh, các thẻ phép tính đọc các thẻ phép +Cùng nhau kiểm tra tính kết quả phép tính( có .Cùng nhau kiểm tra thể dùng đồ dùng trực kết quả phép tính. quan hỗ trợ). + Nhận xét thành phần và kết quả các phép . Nhận xét thành tính trên thẻ( ba phép phần và kết quả tính này đều được lập các phép tính trên từ các số 4; 3; 12) thẻ( ba phép tính này đều được lập GV giới thiệu bài. từ các số 4; 3; 12 HS lắng nghe. 10p B. Hoạt động hình thành GV giới thiệu HS đọc lại, chỉ và kiến thức nói cho bạn nghe Mục tiêu: Biết cách tìm kết nội dung trong quả của phép chia dựa vào khung kiến thức phép nhân tương ứng SGK GV lấy thêm Ví dụ HS thực hiện theo
- để minh họa cặp: Tự nêu một GV chốt kiến thức: phép nhân đã học Vậy từ một phép rồi đố bạn viết nhân, ta có thể viết thành hai phép chia được hai phép chia tương ứng. tương ứng: HS lắng nghe. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài 10p tập. GV gọi HS đọc đề bài 1 HS đọc đề bài Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai bài 1 và phân tích đề phép chia thích hợp bài: Cho 1 phép nhân, *Mục tiêu: Biết cách tìm kết yêu cầu nêu 2 phép chia quả của phép chia dựa vào thích hợp. phép nhân tương ứng. Từ Yêu cầu HS thực HS thực hành theo một phép nhân viết được hai hành theo cặp trong cặp: phép chia tương ứng. thời gian 2p. . HS đọc phép nhân và nêu hai phép chia tương ứng HS chia sẻ với bạn về cách quan sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép nhân có thể Yêu cầu HS đứng tại viết được hai phép chỗ nêu kết quả đã chia tương ứng. thảo luận HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm HS có thể nêu thêm các phép tinh nhân khác đã học đố bạn nêu hai phép chia tương ứng. HS chữa bài và
- lắng nghe GV cho HS làm việc cá nhân HS lớp tự làm bài Yêu cầu HS nhận xét. Bài 2: Số? HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn *Mục tiêu: Nhận biết ý GV chữa bài và nhận nghe cách làm trước nghĩa của phép chia vào một xét: Từ một phép lớp. số tình huống gắn bó với nhân, ta có thể viết HS lắng nghe và thực tiễn. được hai phép chia chữa bài. 10p 2 x 5 2 x 10 5 x 8 tương ứng. = ? = ? = ? GV yêu cầu HS quan 10 : 2 20 : 2 = 40 : 5 = sát tranh nêu phép nhân = ? ? ? phù hợp với tình huống HS quan sát tranh và nêu phép nhân 10 : 5 20 : 10 40 : 8 = trong bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai phù hợp với tình = ? =? ? phép chia tương ứng. huống trong tranh, nêu hai phép chia tương ứng HS nói cho bạn nghe lập luạn của mình khi viết phép nhân phù hợp với tình huống và hai phép chia tương ứng với phép nhân. 5p D. Củng cố Dặn dò GV hỏi HS: Qua bài HS lắng nghe và Mục tiêu: Củng cố giúp HS này, các em biết thêm trả lời ghi nhớ kiến thức phép nhân, được điều gì? phép chia đã học và luyện Liên hệ về nhà: Hãy tập phản xạ, logic tư duy tìm tình huống thực tế toán học. liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN TUẦN: 21 TIẾT 102 BÀI: PHÉP CHIA (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, slide minh họa,... Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng; Chẳng hạn:
- 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời ND các hoạt động Hoạt động của Hoạt động của HS gian dạy học GV 8p A. Hoạt động khởi Ôn tập và khởi động động Mục tiêu: Tạo không GV tổ chức cho Cả lớp hát. khí vui tươi, hào hứng HS hát tập thể bài trước khi vào bài học hát: Em hoc toán mới. GV yêu cầu HS HS lập nhóm 4 và thực hiện lập nhóm 4 và thực lần lượt các hoạt động: hiện các hoạt động: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn 1. Chơi Tc Truyền lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. điện; + Thực hiện các thao tác sau: 2. Thực hiện các . Quan sát tranh, đọc các thẻ thao tác: phép tính + Quan sát tranh, .Cùng nhau kiểm tra kết quả đọc các thẻ phép phép tính. tính . Nhận xét thành phần và kết +Cùng nhau kiểm quả các phép tính trên thẻ( ba tra kết quả phép phép tính này đều được lập từ tính( có thể dùng đồ các số 4; 3; 12 dùng trực quan hỗ HS lắng nghe. trợ). + Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12) GV giới thiệu bài. C. Hoạt động thực GV yêu cầu HS HS quan sát tranh và nêu phép hành, luyện tập quan sát tranh nêu nhân phù hợp với tình huống
- 12p Bài 3: Nêu phép nhân phép nhân phù hợp trong tranh, nêu hai phép chia và phép chia thích hợp với tình huống tương ứng với mỗi tranh vẽ. trong bức tranh rồi HS nói cho bạn nghe lập luạn *Mục tiêu: Nhận từ phép nhân đó nêu của mình khi viết phép nhân biết ý nghĩa của phép hai phép chia tương phù hợp với tình huống và hai chia vào một số tình ứng. phép chia tương ứng với phép huống gắn bó với nhân. thực tiễn. * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu. + Có tất cả 4 chiếc xích đu. + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau. + 4 xích đu có 8 bạn. HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4 HS chữa bài. * Bức tranh b) + Trong bức tranh Mỗi nhóm có 5 bạn HS + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn. HS nêu phép tính tương ứng. 5 x 4 = 20 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4 HS chữa bài vào vở. 12p D. Hoạt động vận GV gọi 1 HS đọc HS đọc đề bài. dụng đề bài. Bài 4: Kể chuyện Yêu cầu lập nhóm HS lập nhóm đôi, thảo luận theo các bức tranh có đôi, quan sát, thảo và thực hành kể với bàn cùng sử dụng phép chia 8:2 luận và tập kể theo bàn Mục tiêu: Thông qua tranh cho bạn cùng 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp. việc kể chuyện theo bàn nghe. HS lắng nghe. Đại diện nhóm
- bức tranh có tình HS kể trước lớp. huống gắn với ý GV nhận xét, bổ nghĩa của phép chia, sung. HS có cơ hội phát * Khuyến khích HS triển năng lực giải tưởng tượng kể quyết vấn đề toán theo suy nghĩ của học, năng lực giao mình: Cún con nhìn tiếp toán học. thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi 8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4 8p E. Củng cố Dặn dò GV hỏi HS: Qua HS lắng nghe và trả lời Mục tiêu: Củng cố bài này, các em biết giúp HS ghi nhớ kiến thêm được điều gì? thức phép nhân, phép Liên hệ về nhà: chia đã học và luyện Hãy tìm tình huống tập phản xạ, logic tư thực tế liên quan duy toán học. đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔNTOÁN TUẦN: 21 TIẾT 103 BÀI: BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, clip, slide minh họa,... 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời ND các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 6p A. Hoạt động khởi động Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui GV tổ chức cho HS tươi, hào hứng trước khi vào hát tập thể bài hát: Em Cả lớp hát. bài học mới. hoc toán HS lập nhóm đôi GV yêu cầu HS đọc thảo luận với bạn bảng nhân 2. cùng bàn đểlập bảng nhân 2 Hết thời gian thảo HS đọc bảng luận, yêu cầu HS chia nhân 2 trước lớp. sẻ trước lớp Gv yêu cầu 1 HS nêu HS thực hiện một phép nhân trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng.
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: 2x4= 8 > 8:2=4 > 8:4=2 12p B. Hoạt động hình thành 1.GV đặt vấn đề: kiến thức Cô có phép chia: Mục tiêu: Biết các cách tìm 6: 2= ? kết quả của phép chia 6:2=? Yêu cầu HS thảo luận HS lập nhóm 4 và và lập được bảng chia 2 nhóm 4 và nêu các cách thảo luận bài toán. tìm kết quả của phép chia trên. HS nêu: 6 : 2 = 3 Yêu cầu HS nêu kết quả . HS: GV yêu cầu HS chia + Có thể lấy 6 sẻ các cách tìm kết quả chấm tròn chia đều của phép chia: 6:2=3. thành hai phần mỗi phầ 3 chấm tròn. Vậy ta có phép chia 6 :2=3 + Có thể dựa vào phép nhân 2x3=6 Vậy 6:2=3…. GV chốt lại cách làm. HS lắng nghe. 2. HS lập bảng chia 2 HS thảo luận
- YCHS lập bảng chia nhóm đôi để tìm 2. kết quả trong bảng chia 2( Dựa vào các cách mà các bạn đã chia sẻ trước lớp) GV giới thiệu bảng HS ghi nhớ và BẢNG CHIA 2 chia 2.Yc HS đọc và đọc cho nhau nghe 2 12:2=6 ghi nhớ. bảng chia 2 : GV cho HS chơi T/c “ HS tham gia chơi. 14:2=7 2 đố bạn” trả lời phép = 16:2=8 tính trong bảng chia 2 1 18:2=9 4 20:2=10 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 1 0 : 2 =
- 5 C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép chia trong bảng chia 2 đã học vào giải bài tập. GV gọi HS đọc đề bài Bài 1: Tính nhẩm bài 1 và phân tích đề 9p 1 HS đọc đề bài bài. Mục tiêu: Dựa vào bảng Yêu cầu HS lập nhóm chia 2 đã học, Tìm được kết đôi thảo luận bài toán HS lập nhóm đôi qủa các phép tính trong bảng trong thời gian 2p. và thảo luận bài chia 2 toán Yêu cầu HS đứng tại 4 14:2 18:2 chỗ nêu kết quả đã : 16:2 2:2 thảo luận. 2 HS nêu kết quả đã 10:2 20:2 GV chữa bài và cho thảo luận nhóm 6 HS thấy được các phép : tính trong bài tập 1 đều 2 HS chữa bài và là các phép tính trong 1 bảng chia 2. lắng nghe 2 GV gọi HS đọc đề bài : bài 1 và phân tích đề 2 bài. Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận bài toán 1 HS đọc đề bài trong thời gian 2p. Yêu cầu HS đứng tại HS lập nhóm đôi chỗ nêu kết quả đã và thảo luận bài
- thảo luận. toán GV chữa bài và cho HS thấy được kết quả HS nêu kết quả đã các phép tính trong bài thảo luận nhóm tập 2 đều phải kèm theo tên đơn vị tương ứng. HS chữa bài và GV tổ chức trò chơi lắng nghe 8p “Tiếp sức” GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần 3 đội, mỗi đội 3 HS. 3 HS nghe GV phổ đội chơi xếp thành 3 biến cách chơi. hàngdọc. Sau khi GV hô bắt đầu, HS đầu Bài 2: Tính (theo mẫu) hàng hoàn thành phép tính đầu tiên. Sau khi Mẫu 8l: 2= 4l điền xong sẽ chuyền 10kg :2 18 cm : 16 l :2 phấn cho bạn đứng 2 sau. Lần lượt như vậy cho đến hết. Đội nào 14kg : 2 20dm : 12 l : 2 làm đúng và nhanh nhất 2 là đội thắng cuộc. Mục tiêu: Biết vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- 5p D. Củng cố Dặn dò GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng GV phổ biến cách HS lắng nghe cách chia đã học và luyện tập chơi: HS đầu tiên nêu chơi và tham gia phản xạ, logic tư duy toán một phép chia bất kì, chơi trò chơi. học. và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép chia tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư … và chơi tới khi hết thời gian. GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔNTOÁN TUẦN: 21 TIẾT 104
- BÀI: BẢNG CHIA 2(Tiếp) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, clip, slide minh họa,... 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời ND các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian dạy học 6p A. Hoạt động khởi Ôn tập và khởi động động GV tổ chức cho HS hát Mục tiêu: Tạo không tập thể bài hát: Em hoc Cả lớp hát. khí vui tươi, hào hứng toán trước khi vào bài học GV yêu cầu HS đọc HS lập nhóm đôi thảo mới. luận với bạn cùng bàn
- bảng nhân 2. đểlập bảng nhân 2 HS đọc bảng nhân 2 trước lớp. Hết thời gian thảo luận, yêu cầu HS chia sẻ trước lớp HS thực hiện Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng. GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng: 2x4= 8 > 8:2=4 > 8:4=2 10p Bài 3: Tính nhẩm GV tổ chức trò chơi 1 HS đọc đề bài “Tiếp sức” 2x3 2x6 2x9 GV phổ biến cách chơi: 6:2 12:2 18:2 HS lập nhóm đôi và Trò chơi cần 3 đội, mỗi thảo luận bài toán 6:3 12:6 18:9 đội 3 HS. 3 đội chơi xếp thành 3 hàngdọc. Sau khi Mục tiêu: Biết vận GV hô bắt đầu, HS đầu HS nêu kết quả đã thảo dụng bảng chia 2 để hàng hoàn thành phép tính luận nhóm tính nhẩm và giải đầu tiên. Sau khi điền quyết một số tình xong sẽ chuyền phấn cho huống gắn với thực bạn đứng sau. Lần lượt HS chữa bài và lắng tiễn. như vậy cho đến hết. Đội nghe nào làm đúng và nhanh
- nhất là đội thắng cuộc. GV chọn 3 đội chơi (9 HS) và tiến hành chơi trò HS nghe GV phổ biến chơi. cách chơi. Yêu cầu HS nhận xét. GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng. GV yêu cầu HS quan sát 10p Bài 4: Xem tranh rồi tranh và trả lời câu hỏi: nói phép chia thích hợp. * Bức tranh a) Mục tiêu: Biết vận + Bức tranh vẽ gì? dụng bảng chia 2 để + Nhìn vào bức tranh nêu tính nhẩm và giải bài toán. quyết một số tình 9 HS tham gia trò chơi. Yêu cầu HS nêu phép huống gắn với thực tính thích hợp HS dưới lớp quan sát và tiễn. nhẩm kết quả GV chữa bài. HS nhận xét 3 đội chơi. * Bức tranh b) HS lắng nghe và chữa (Cách làm tương tự như bài. bức tranh a) HS quan sát tranh và Yêu cầu HS nêu phép suy nghĩ trả lời câu hỏi tính tương ứng. của GV: GV chữa bài + Vẽ 10 quả thông và hai con thỏ. + Có 10 quả thông chia đều cho 2 bạn sóc. Mỗi bạn sóc được 5 quả
- thông. HS nêu phép tính tương ứng:10:2=5 HS chữa bài. HS nêu phép tính tương ứng. 8:4=2 HS chữa bài vào vở. 9p D. Hoạt động vận GV gọi 1 HS đọc đề bài. HS đọc đề bài. dụng Yêu cầu lập nhóm đôi, Mục tiêu: Vận dụng quan sát, thảo luận và tập HS lập nhóm đôi, thảo kiến thức về phép kể theo tranh cho bạn luận và thực hành kể với chia trong bảng chia cùng bàn nghe. bàn cùng bàn 2 để phát triển logic Đại diện nhóm HS kể toán học, ngôn ngữ 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp. toán học. trước lớp. GV nhận xét, bổ sung. Bài 5: Kể một tình HS lắng nghe. huống thực tế có sử dụng phép chí trong bảng chia 2 5p E. Củng cố Dặn dò GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến GV phổ biến cách chơi: HS lắng nghe cách chơi thức về bảng chia đã HS đầu tiên nêu một phép và tham gia chơi trò chơi. học và luyện tập chia bất kì, và chỉ tay vào phản xạ, logic tư duy bạn bất kì để “truyền toán học. điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép chia tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư … và chơi tới khi
- hết thời gian. GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học Ngày dạy: ......../........../20....
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức (Học kỳ 1)
190 p | 11 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 2
15 p | 40 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 9
25 p | 40 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 4
20 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 1
18 p | 40 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 31
20 p | 45 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 7
18 p | 36 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 3
21 p | 78 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 10
20 p | 27 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 13
16 p | 67 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 29
16 p | 39 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 20
14 p | 31 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 12
18 p | 34 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 11
29 p | 59 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 8
17 p | 44 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 6
18 p | 42 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 5
21 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn