intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21

Chia sẻ: Bạch Tử Du | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng; nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn; vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan,... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21

  1. Trường Tiểu học  Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN TUẦN: 21       TIẾT 101 BÀI: PHÉP CHIA (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng ­ Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một  phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. ­ Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. ­ Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:  ­ Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân  tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực  tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc  nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, slide minh họa,... ­ Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng; Chẳng hạn: 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
  2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời  ND các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 5p A. Hoạt động khởi động  Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui  ­ GV tổ chức cho HS  tươi, hào hứng trước khi vào  hát tập thể bài hát: Em  ­ Cả lớp hát. bài học mới. hoc toán ­ GV yêu cầu HS lập  nhóm 4 và thực hiện  ­ HS lập nhóm 4 và  các hoạt động: thực hiện lần lượt  1. Chơi Tc Truyền  các hoạt động:  điện; + Chơi TC “     Truyền điện” ôn  lại: Bảng nhân 2,  bảng nhân 5. 2. Thực hiện các thao  + Thực hiện các  tác:  thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc  . Quan sát tranh,  các thẻ phép tính đọc các thẻ phép  +Cùng nhau kiểm tra  tính kết quả phép tính( có  .Cùng nhau kiểm tra  thể dùng đồ dùng trực  kết quả phép tính. quan hỗ trợ). +  Nhận xét thành phần  và kết quả các phép  . Nhận xét thành  tính trên thẻ( ba phép  phần và kết quả  tính này đều được lập  các phép tính trên  từ các số 4; 3; 12) thẻ( ba phép tính  này đều được lập  ­ GV giới thiệu bài. từ các số 4; 3; 12 ­ HS lắng nghe. 10p B. Hoạt động hình thành  ­ GV giới thiệu ­ HS đọc lại, chỉ và  kiến thức nói cho bạn nghe  Mục tiêu: Biết cách tìm kết  nội dung trong  quả của phép chia dựa vào  khung kiến thức  phép nhân tương ứng SGK ­ GV lấy thêm Ví dụ  ­ HS thực hiện theo 
  3. để minh họa cặp: Tự nêu một  ­ GV chốt kiến thức:  phép nhân đã học  Vậy từ một phép  rồi đố bạn viết  nhân, ta có thể viết  thành hai phép chia  được hai phép chia  tương ứng. tương ứng: ­ HS lắng nghe. C. Hoạt động thực hành,  luyện tập Mục tiêu:Vận dụng kiến  thức kĩ năng về phép nhân,  phép chia đã học vào giải bài   10p tập. ­ GV gọi HS đọc đề bài  ­ 1 HS đọc đề bài Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai  bài 1 và phân tích đề  phép chia thích hợp bài: Cho 1 phép nhân,  *Mục tiêu: Biết cách tìm kết  yêu cầu nêu 2 phép chia  quả của phép chia dựa vào  thích hợp. phép nhân tương ứng. Từ  ­ Yêu cầu HS thực  ­ HS thực hành theo  một phép nhân viết được hai  hành theo cặp trong  cặp: phép chia tương ứng. thời gian 2p. . HS đọc phép nhân  và nêu hai phép chia  tương ứng ­ HS chia sẻ với  bạn về cách quan  sát, cách suy nghĩ  để khi nhìn vào một  phép nhân có thể  ­ Yêu cầu HS đứng tại  viết được hai phép  chỗ nêu kết quả đã  chia tương ứng. thảo luận ­ HS nêu kết quả đã  thảo luận nhóm ­ HS có thể nêu  thêm các phép tinh  nhân khác đã học  đố bạn nêu hai phép  chia tương ứng. ­ HS chữa bài và 
  4. lắng nghe ­ GV cho HS làm việc  cá nhân ­ HS lớp tự làm bài ­ Yêu cầu HS nhận xét. Bài 2: Số? ­ HS đổi vở chữa  bài và nói cho bạn  *Mục tiêu: Nhận biết ý  ­ GV chữa bài và nhận  nghe cách làm trước  nghĩa của phép chia vào một  xét: Từ một phép  lớp. số tình huống gắn bó với  nhân, ta có thể viết  ­ HS lắng nghe và  thực tiễn. được hai phép chia  chữa bài. 10p 2 x 5  2 x 10  5 x 8  tương ứng.  = ? = ? = ? ­ GV yêu cầu HS quan  10 : 2  20 : 2 =  40 : 5 =  sát tranh nêu phép nhân  = ? ? ? phù hợp với tình huống  ­ HS quan sát tranh  và nêu phép nhân  10 : 5  20 : 10  40 : 8 =  trong bức tranh rồi từ  phép nhân đó nêu hai  phù hợp với tình  = ? =? ? phép chia tương ứng.  huống trong tranh,  nêu hai phép chia  tương ứng ­ HS nói cho bạn  nghe lập luạn của  mình khi viết phép  nhân phù hợp với  tình huống và hai  phép chia tương  ứng với phép nhân. 5p D. Củng cố ­ Dặn dò ­ GV hỏi HS: Qua bài  ­ HS lắng nghe và  Mục tiêu: Củng cố giúp HS  này, các em biết thêm  trả lời ghi nhớ kiến thức phép nhân,  được điều gì? phép chia đã học và luyện   Liên hệ về nhà: Hãy  tập phản xạ, logic tư duy  tìm tình huống thực tế  toán học. liên quan đến phép chia  hôm sau sẽ chia sẻ với  các bạn. ­ GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  5. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học  Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN TUẦN: 21       TIẾT 102 BÀI: PHÉP CHIA (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng ­ Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một  phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. ­ Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. ­ Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:  ­ Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân  tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực  tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc  nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, slide minh họa,... ­ Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng; Chẳng hạn:
  6. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời  ND các hoạt động  Hoạt động của  Hoạt động của HS gian dạy học GV 8p A. Hoạt động khởi  Ôn tập và khởi  động  động Mục tiêu: Tạo không  ­ GV tổ chức cho  ­ Cả lớp hát. khí vui tươi, hào hứng   HS hát tập thể bài  trước khi vào bài học  hát: Em hoc toán mới. ­ GV yêu cầu HS  ­ HS lập nhóm 4 và thực hiện  lập nhóm 4 và thực  lần lượt các hoạt động:  hiện các hoạt động: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn  1. Chơi Tc Truyền  lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. điện; + Thực hiện các thao tác sau:   2. Thực hiện các  . Quan sát tranh, đọc các thẻ  thao tác:  phép tính + Quan sát tranh,  .Cùng nhau kiểm tra kết quả  đọc các thẻ phép  phép tính. tính . Nhận xét thành phần và kết  +Cùng nhau kiểm  quả các phép tính trên thẻ( ba  tra kết quả phép  phép tính này đều được lập từ  tính( có thể dùng đồ  các số 4; 3; 12 dùng trực quan hỗ  ­ HS lắng nghe. trợ). +  Nhận xét thành  phần và kết quả  các phép tính trên  thẻ( ba phép tính  này đều được lập  từ các số 4; 3; 12) ­ GV giới thiệu bài. C. Hoạt động thực  ­ GV yêu cầu HS  ­ HS quan sát tranh và nêu phép  hành, luyện tập quan sát tranh nêu  nhân phù hợp với tình huống 
  7. 12p Bài 3: Nêu phép nhân  phép nhân phù hợp  trong tranh, nêu hai phép chia  và phép chia thích hợp  với tình huống  tương ứng với mỗi tranh vẽ. trong bức tranh rồi  ­ HS nói cho bạn nghe lập luạn  *Mục tiêu:  Nhận  từ phép nhân đó nêu  của mình khi viết phép nhân  biết ý nghĩa của phép  hai phép chia tương  phù hợp với tình huống và hai  chia vào một số tình  ứng.  phép chia tương ứng với phép  huống gắn bó với  nhân. thực tiễn. * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu. + Có tất cả 4 chiếc xích đu. + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi  cùng nhau. + 4 xích đu có 8 bạn. ­ HS nêu phép tính tương ứng:  2 x 4 = 8 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết  được hai phép chia: 8 : 4 = 2;  8 : 2 = 4 ­ HS chữa bài. * Bức tranh b) + Trong bức tranh Mỗi nhóm có 5 bạn HS + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn. ­ HS nêu phép tính tương ứng. 5 x 4 = 20 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết  được hai phép chia 20 : 4 = 5  và 20 : 5 = 4 ­ HS chữa bài vào vở. 12p D. Hoạt động vận  ­ GV gọi 1 HS đọc  ­ HS đọc đề bài. dụng đề bài. Bài 4: Kể chuyện  ­ Yêu cầu lập nhóm  ­ HS lập nhóm đôi, thảo luận  theo các bức tranh có  đôi, quan sát, thảo  và thực hành kể với bàn cùng  sử dụng phép chia 8:2 luận và tập kể theo  bàn Mục tiêu: Thông qua  tranh cho bạn cùng  ­ 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp. việc kể chuyện theo  bàn nghe. ­ HS lắng nghe. ­  Đại diện nhóm 
  8. bức tranh có tình  HS kể trước lớp. huống gắn với ý  ­ GV nhận xét, bổ  nghĩa của phép chia,  sung. HS có cơ hội phát  * Khuyến khích HS  triển năng lực giải  tưởng tượng kể  quyết vấn đề toán  theo suy nghĩ của  học, năng lực giao  mình: Cún con nhìn  tiếp toán học. thấy trong bể cá có  8 con cá vàng, mải  nhìn theo cá bơi cún  con lỡ làm đổ bể  cá, may sao có hai  bạn nhỏ nhìn thấy  đã chia đều 8 con cá  vào 2 bình mang đi 8 con cá chia đều  vào 2 bình, mỗi  bình có 4 con cá. Ta  có phép chia 8: 2 =  4 8p E. Củng cố ­ Dặn dò ­ GV hỏi HS: Qua  ­ HS lắng nghe và trả lời Mục tiêu: Củng cố  bài này, các em biết  giúp HS ghi nhớ kiến  thêm được điều gì? thức phép nhân, phép   Liên hệ về nhà:  chia đã học và luyện  Hãy tìm tình huống  tập phản xạ, logic tư  thực tế liên quan  duy toán học. đến phép chia hôm  sau sẽ chia sẻ với  các bạn. ­ GV nhận xét giờ  học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  9. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học  Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔNTOÁN TUẦN: 21      TIẾT 103 BÀI: BẢNG CHIA 2  I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng ­ Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. ­ Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với  thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: 
  10. ­ Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng   phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận  toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm  việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, clip, slide minh họa,... 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời  ND các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian 6p A. Hoạt động khởi động  Ôn tập và khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui  ­ GV tổ chức cho HS  tươi, hào hứng trước khi vào  hát tập thể bài hát: Em  ­ Cả lớp hát. bài học mới. hoc toán ­ HS lập nhóm đôi  ­ GV yêu cầu HS đọc  thảo luận với bạn  bảng nhân 2. cùng bàn đểlập  bảng nhân 2 ­ Hết thời gian thảo   ­ HS đọc bảng  luận, yêu cầu HS chia  nhân 2 trước lớp. sẻ trước lớp  ­ Gv yêu cầu 1 HS nêu  ­ HS thực hiện một phép nhân trong  bảng nhân 2, 1HS nêu  hai phép chia tương  ứng.
  11. ­ GV chốt kiến thức:  Vậy từ một phép  nhân, ta có thể viết  được hai phép chia  tương ứng: 2x4= 8 ­> 8:2=4             ­> 8:4=2   12p B. Hoạt động hình thành  1.GV đặt vấn đề: kiến thức ­Cô có phép chia:  Mục tiêu: Biết các cách tìm            6: 2= ? kết quả của phép chia 6:2=?  ­Yêu cầu HS thảo luận  ­ HS lập nhóm 4 và  và lập được bảng chia 2 nhóm 4 và nêu các cách  thảo luận bài toán. tìm kết quả của phép  chia trên. HS nêu: 6 : 2 = 3 ­ Yêu cầu HS nêu kết  quả . HS:  ­GV yêu cầu HS chia  + Có thể lấy 6  sẻ các cách tìm kết quả  chấm tròn chia đều  của phép chia:     6:2=3. thành hai phần mỗi  phầ 3 chấm tròn.  Vậy ta có phép chia  6 :2=3 + Có thể dựa vào  phép nhân 2x3=6  Vậy 6:2=3…. ­GV chốt lại cách làm. ­ HS lắng nghe. 2. HS lập bảng chia 2 ­ HS thảo luận 
  12. ­ YCHS lập bảng chia  nhóm đôi để tìm  2. kết quả trong bảng  chia 2( Dựa vào các  cách mà các bạn đã  chia sẻ trước lớp) ­ GV giới thiệu bảng  ­ HS ghi nhớ và  BẢNG CHIA 2 chia 2.Yc HS đọc và  đọc cho nhau nghe  2 12:2=6 ghi nhớ. bảng chia 2 : ­ GV cho HS chơi T/c “  ­ HS tham gia chơi. 14:2=7 2 đố bạn” trả lời phép  = 16:2=8 tính trong bảng chia 2 1 18:2=9 4 20:2=10 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 1 0 : 2 =
  13. 5 C. Hoạt động thực hành,  luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến  thức kĩ năng , phép chia trong   bảng chia 2 đã học vào giải  bài tập. ­ GV gọi HS đọc đề bài  Bài 1: Tính nhẩm bài 1 và phân tích đề  9p ­ 1 HS đọc đề bài bài.  Mục tiêu: Dựa vào bảng  ­ Yêu cầu HS lập nhóm  chia 2 đã học, Tìm được kết  đôi thảo luận bài toán  ­ HS lập nhóm đôi  qủa các phép tính trong bảng  trong thời gian 2p. và thảo luận bài  chia 2 toán ­ Yêu cầu HS đứng tại  4 14:2 18:2 chỗ nêu kết quả đã  : 16:2 2:2 thảo luận. 2 ­ HS nêu kết quả đã  10:2 20:2 ­ GV chữa bài và cho  thảo luận nhóm 6 HS thấy được các phép  : tính trong bài tập 1 đều  2 ­ HS chữa bài và  là các phép tính trong  1 bảng chia 2. lắng nghe 2 ­ GV gọi HS đọc đề bài  : bài 1 và phân tích đề  2 bài.  ­ Yêu cầu HS lập nhóm  đôi thảo luận bài toán  ­ 1 HS đọc đề bài trong thời gian 2p. ­ Yêu cầu HS đứng tại  ­ HS lập nhóm đôi  chỗ nêu kết quả đã  và thảo luận bài 
  14. thảo luận. toán ­ GV chữa bài và cho  HS thấy được kết quả  ­ HS nêu kết quả đã  các phép tính trong bài  thảo luận nhóm tập 2 đều phải kèm  theo tên đơn vị tương  ứng.  ­ HS chữa bài và  ­ GV tổ chức trò chơi  lắng nghe 8p “Tiếp sức” ­ GV phổ biến cách  chơi: Trò chơi cần 3  đội, mỗi đội 3 HS. 3  ­ HS nghe GV phổ  đội chơi xếp thành 3  biến cách chơi. hàngdọc. Sau khi GV  hô bắt đầu, HS đầu  Bài 2: Tính (theo mẫu) hàng hoàn thành phép  tính đầu tiên. Sau khi  Mẫu 8l: 2= 4l điền xong sẽ chuyền  10kg :2 18 cm : 16 l :2 phấn cho bạn đứng  2 sau. Lần lượt như vậy  cho đến hết. Đội nào  14kg : 2  20dm :  12 l : 2  làm đúng và nhanh nhất  2  là đội thắng cuộc. Mục tiêu: Biết vận dụng  bảng chia 2 để tính nhẩm và  giải quyết một số tình huống  gắn với thực tiễn.
  15. 5p D. Củng cố ­ Dặn dò ­ GV tổ chức trò chơi  “Truyền điện” Mục tiêu: Củng cố giúp HS  ghi nhớ kiến thức về bảng  ­ GV phổ biến cách  ­ HS lắng nghe cách  chia đã học và luyện tập  chơi: HS đầu tiên nêu  chơi và tham gia  phản xạ, logic tư duy toán  một phép chia bất kì,  chơi trò chơi. học. và chỉ tay vào bạn bất  kì để “truyền điện”.  Bạn thứ hai phải nêu  kết quả của phép chia  tương ứng  mà bạn đầu  tiên đã nêu. Tiếp tục  truyền cho bạn thứ ba,  thứ tư …  và chơi tới  khi hết thời gian. ­ GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học  Ngày dạy: ......../........../20.... Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔNTOÁN TUẦN: 21      TIẾT 104
  16. BÀI: BẢNG CHIA 2(Tiếp)  I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng ­ Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. ­ Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với  thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:  ­ Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng   phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận  toán học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm  việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, màn hình máy chiếu, clip, slide minh họa,... 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời  ND các hoạt động  Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian dạy học 6p A. Hoạt động khởi  Ôn tập và khởi động động  ­ GV tổ chức cho HS hát  Mục tiêu: Tạo không  tập thể bài hát: Em hoc  ­ Cả lớp hát. khí vui tươi, hào hứng   toán trước khi vào bài học  ­ GV yêu cầu HS đọc  ­ HS lập nhóm đôi thảo  mới. luận với bạn cùng bàn 
  17. bảng nhân 2. đểlập bảng nhân 2  ­ HS đọc bảng nhân 2  trước lớp. ­ Hết thời gian thảo luận,  yêu cầu HS chia sẻ trước  lớp  ­ HS thực hiện ­ Gv yêu cầu 1 HS nêu  một phép nhân trong bảng  nhân 2, 1HS nêu hai phép  chia tương ứng. ­ GV chốt kiến thức: Vậy   từ một phép nhân, ta có  thể viết được hai phép  chia tương ứng: 2x4= 8 ­> 8:2=4             ­> 8:4=2   10p Bài 3: Tính nhẩm ­ GV tổ chức trò chơi  ­ 1 HS đọc đề bài “Tiếp sức” 2x3 2x6 2x9 ­ GV phổ biến cách chơi:  6:2 12:2 18:2 ­ HS lập nhóm đôi và  Trò chơi cần 3 đội, mỗi  thảo luận bài toán 6:3 12:6 18:9 đội 3 HS. 3 đội chơi xếp  thành 3 hàngdọc. Sau khi  Mục tiêu: Biết vận  GV hô bắt đầu, HS đầu  ­ HS nêu kết quả đã thảo  dụng bảng chia 2 để  hàng hoàn thành phép tính  luận nhóm tính nhẩm và giải  đầu tiên. Sau khi điền  quyết một số tình  xong sẽ chuyền phấn cho  huống gắn với thực  bạn đứng sau. Lần lượt  ­ HS chữa bài và lắng  tiễn. như vậy cho đến hết. Đội  nghe nào làm đúng và nhanh 
  18. nhất là đội thắng cuộc. ­ GV chọn 3 đội chơi (9  HS) và tiến hành chơi trò  ­ HS nghe GV phổ biến  chơi. cách chơi. ­ Yêu cầu HS nhận xét. ­ GV chữa bài và nhận  xét: Từ một phép nhân,  ta có thể viết được hai  phép chia tương ứng. ­ GV yêu cầu HS quan sát  10p Bài 4: Xem tranh rồi  tranh và trả lời câu hỏi: nói phép chia thích  hợp. * Bức tranh a) Mục tiêu: Biết vận  + Bức tranh vẽ gì? dụng bảng chia 2 để  + Nhìn vào bức tranh nêu  tính nhẩm và giải  bài toán. quyết một số tình  ­ 9 HS tham gia trò chơi.  ­ Yêu cầu HS nêu phép  huống gắn với thực  tính thích hợp HS dưới lớp quan sát và  tiễn. nhẩm kết quả ­ GV chữa bài. ­ HS nhận xét 3 đội chơi. * Bức tranh b) ­ HS lắng nghe và chữa  (Cách làm tương tự như  bài. bức tranh a) ­ HS quan sát tranh và  ­ Yêu cầu HS nêu phép  suy nghĩ trả lời câu hỏi  tính tương ứng. của GV: ­ GV chữa bài + Vẽ 10 quả thông và hai  con thỏ. + Có 10 quả thông chia  đều cho 2 bạn sóc. Mỗi  bạn sóc được 5 quả 
  19. thông. ­ HS nêu phép tính tương  ứng:10:2=5 ­ HS chữa bài. ­ HS nêu phép tính tương  ứng. 8:4=2 ­ HS chữa bài vào vở. 9p D. Hoạt động vận  ­ GV gọi 1 HS đọc đề bài. ­ HS đọc đề bài. dụng ­ Yêu cầu lập nhóm đôi,  Mục tiêu: Vận dụng  quan sát, thảo luận và tập  ­ HS lập nhóm đôi, thảo  kiến thức về phép  kể theo tranh cho bạn  luận và thực hành kể với  chia trong bảng chia  cùng bàn nghe. bàn cùng bàn 2 để phát triển logic  ­  Đại diện nhóm HS kể  toán học, ngôn ngữ  ­ 2 – 3 nhóm HS kể  trước lớp. toán học. trước lớp. ­ GV nhận xét, bổ sung. Bài 5: Kể một tình  ­ HS lắng nghe. huống thực tế có sử  dụng phép chí trong  bảng chia 2 5p E. Củng cố ­ Dặn dò ­ GV tổ chức trò chơi  “Truyền điện” Mục tiêu: Củng cố  giúp HS ghi nhớ kiến  ­ GV phổ biến cách chơi:  ­ HS lắng nghe cách chơi  thức về bảng chia đã  HS đầu tiên nêu một phép  và tham gia chơi trò chơi. học và luyện tập  chia bất kì, và chỉ tay vào  phản xạ, logic tư duy  bạn bất kì để “truyền  toán học. điện”. Bạn thứ hai phải  nêu kết quả của phép chia  tương ứng  mà bạn đầu  tiên đã nêu. Tiếp tục  truyền cho bạn thứ ba,  thứ tư …  và chơi tới khi 
  20. hết thời gian. ­ GV nhận xét giờ học Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Trường Tiểu học  Ngày dạy: ......../........../20....
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2