Giáo án lớp 5: Tuần 25
lượt xem 8
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 25" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Phong cảnh đền hùng, tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 25
- TUẦN 25. Ngày soạn: 03/ 03/ 2017. Ngày giảng: Thứ hai, 06/ 03/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Tích hợp quyền trẻ em: Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn (Liên hệ). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời HS đọc bài TLCH. các câu hỏi về bài. HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. HS đọc đoạn trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên Cho HS đọc lại bài: vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi tỉnh Phú Thọ. nào? + Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu vua Hùng? tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp + Có những khóm Hải Đường đâm của thiên nhiên nơi đền Hùng? bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn…
- + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, truyền thuyết về sự nghiệp dựng An Dương Vương,…. nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai + Câu ca dao gợi ra một truyền thống đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ mùng mười tháng ba” chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc… Nội dung chính của bài là gì? Ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ của đền Hựng và vựng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. GV chốt ý đúng, ghi bảng. 2 HS đọc lại. + Qua bài "Phong cảnh đền Hùng" Các Quyền được thừa nhận bản sắc văn em thấy mình có quyền gì? hoá, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi HS nối tiếp đọc bài. đoạn. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. HS luyện đọc diễn cảm. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. HS thi đọc. Cả lớp và GV bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: HS đọc lại nội dung chính của bài. GV nhận xét giờ học. TOÁN: Tiết 121: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II). I. Mục tiêu: * Tập trung vào việc kiểm tra: Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định lớp: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm HS chú ý lắng nghe. tra.
- Nêu những việc HS được làm và không được làm trong giờ kiểm tra. 2. Kiểm tra: HS nhận đề. Phát đề kiểm tra. HD chung. HS chú ý lắng nghe. GV bao quát lớp. HS trật tự làm bài. 3. Thu bài kiểm tra: HS nộp bài lần lượt. 4. Nhận xét: Ưu, khuyết điểm trong giờ kiểm tra. HS chú ý lắng nghe. 5 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 25: CHÂU PHI. I/ Mục tiêu: * Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. Chỉ được vị trí của hoang mạc Xahara trên bản đồ (lược đồ). * THGDBVMT: Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia. Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc gia. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. Bản đồ các nước châu Âu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xavan ở châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học:
- 1. KTBC: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Bài mới: GV HS * Vị trí địa lí và giới hạn: a) Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Phi giáp với châu lục, biển và Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, đại dương nào? Châu A, Châu Âu. + Đường xích đạo đi qua phần lãnh Đi ngang qua giữa châu lục. thổ nào của châu Phi? + Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế trong các châu lục trên thế giới giới, sau Châu A và Châu Mĩ. Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ Châu Phi trên bản đồ. Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận: * Đặc điểm tự nhiên: b)Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong HS thảo luận nhóm 4. SGK, thực hiện các yêu cầu: + Châu Phi có địa hình tương đối cao, + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? trên có các bồn địa lớn. + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì + Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc khác các châu lục đã học? Vì sao? nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. + Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi? + Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? Mời đại diện một số nhóm trình bày Đại diện các nhóm trình bày. kết quả thảo luận. HS nhận xét. Cả lớp và GV nhận xét. GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135). * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Luật tục xưa của người HS đọc bài theo HD của GV. Ê đê (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 24). Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi 1. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà.
- Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 04/ 03/ 2017. Ngày giảng: Thứ ba, 07/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: * Biết: Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Đổi đơn vị đo thời gian. Bài 1, bài 2, bài 3 (a). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. b)Các đơn vị đo thời gian: HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian HS nêu: Giờ, phút, giây, ngày, tuần đã học. lễ, tháng năm, thế kỉ, ... Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: + Một thế kỉ có bao nhiêu năm? + 100 năm. + Một năm có bao nhiêu ngày? + 365 ngày. + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày. + Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? + Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp
- nhuận tiếp theo là năm nào? các năm theo là 2008, 2012,… nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng. + Một năm có bao nhiêu tháng? Đó là + Một năm có 12 tháng: Tháng 1, tháng những tháng nào? 2, ..., tháng 12. + Hãy nêu số ngày của từng tháng? + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Có 24 giờ. + Một giờ có bao nhiêu phút? + Có 60 phút. + Một phút có bao nhiêu giây?… + Có 60 giây. c) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút. 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 216 phút bằng bao nhiêu giờ? 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) *Bài tập 1 : 1 HS nêu yêu cầu. Kính viễn vọng được công bố vào HS làm vào nháp đổi nháp, KT chéo. TK 17. Cả lớp và GV nhận xét. Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19… * Bài tập 2: * VD về lời giải: 1 HS nêu yêu cầu làm vào nháp. a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng Một số HS lên bảng chữa bài. 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x Cả lớp và GV nhận xét. 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào vở. Bài giải: Một số HS nêu kết quả. a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 Cả lớp và GV nhận xét. giờ * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi tính. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. GVHD phần a. Làm bảng con phần b,c. a) 32 : 5 c) 20 : 3 1 HS giải trên bảng lớp phần d. b) 34 : 6 d) 27 : 4 HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. CHÍNH TẢ: (Nghe viết).
- Tiết 25: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ? I. Mục tiêu: Ngheviết đúng bài CT. Tìm được các tên riêng trong truyện: "Dân chơi đồ cổ" và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (BT2). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Bảng viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết HS làm bài. chính tả trước) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: GV Đọc bài viết. HS theo dõi SGK. + Bài chính tả nói điều gì? Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. HS đọc thầm lại bài. GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, HS viết bảng con. Chúa Trời, Ađam, Êva, Brahma, Sác lơ Đácuyn,… Em hãy nêu cách trình bày bài? HS nêu. c) Viết chính tả: GV đọc từng câu cho HS viết. HS viết bài vào vở. GV đọc lại toàn bài. GV thu một số bài để KT, nhận xét. HS giữ trật tự. Nhận xét chung. 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên HS nêu. người, tên địa lí nước ngoài. d) Bài tập chính tả: * Bài tập 2: 1 HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) Cho cả lớp làm bài cá nhân. Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- HS phát biểu ý kiến Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ. I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. ĐCND DH: Không dạy BT 1. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1, 2 (65) tiết trước. HS làm bài. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Bài tập 1: Không dạy. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài cá nhân. * Lời giải: Một số HS trình bày. Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp chốt lời giải đúng. thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. * Lời giải: Một số HS trình bày. Hai câu cùng nói về một đối tượng
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự đúng. liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. d) Luyện tâp: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng a) Từ trống đồng và Đông Sơn được nhóm. dùng lặp lại để liên kết câu. Đại diện một số nhóm trình bày. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải được dùng lặp lại để liên kết câu. đúng. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. HS phát biểu ý kiến. Các từ lần lượt điền là: thuyền, Cả lớp và GV nhận xét. thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, Hai HS treo bảng nhóm. cá song, cá chim, tôm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học ĐẠO ĐỨC: Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. Tích hợp Bác Hồ: + Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng. + Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực. + Hình thành, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. HS nêu miệng. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân * Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. HS làm bài ra nháp. HS làm bài ra nháp. Mời một số HS trình bày. HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS khác nhận xét. GV nhận xét. c) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? GV phát phiếu học tập, cho HS thảo HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn luận nhóm 4. của GV. Mời đại diện một số nhóm trình bày. HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Hoạt động 3: Làm việc theo cặp * Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945. b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975. d) Sông Bạch Đằng. HS làm rồi trao đổi với bạn. e) Bến Nhà Rồng. HS trình bày trước lớp. f) Cây đa Tân Trào. GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. Mời một số HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. * HĐ 4: Tích hợp. GV đọc truyện: Bác chỉ muốn các HS chú ý lắng nghe. cháu được học hành. YCHS đọc toàn bài. HS đọc bài cá nhân. Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. HS trả lời miệng. Lớp NX bổ xung. GV chốt ý đúng. HD phần thực hành ứng dụng. HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Luật tục xưa của người HS đọc bài theo HD của GV.
- Ê đê (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 24). Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi 2. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. LỊCH SỬ: Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. I/ Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986). III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? 2. Bài mới: GV HS a) Ho ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1986. Nêu nhiệm vụ học tập. ạt động 2 (làm việc theo nhóm) b) Ho GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và cho các nhóm thảoluận các câu hỏi: + Sự tấn công của quân và dân ta vào * Diễn biến: dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời loạt NTN? Bác Hồ chúc Tết được truyền qua + Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng sóng đài phát thanh thì quân và dân ta tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần 1968. Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,… Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. ạt động 3 (làm việc cả lớp) c) Ho * Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ:
- Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiến đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công lại cuộc chiến đấu của quân giải chiếm giữ tầng dưới….Đại sứ Mĩ phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. d) Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm, cả lớp) GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: * Y nghĩa: + Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân đánh dấu một giai đoạn mới của cách dân ta? mạng miền Nam, đã giáng cho địch Mời đại diện một số nhóm trả lời. những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lược của Mĩ bị đảo lộn. GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS viêt bài: Núi non hùng vĩ (SGK ́ HS nghe viêt. ́ tiếng Việt 5, tập 2, tuần 24). ̣ GVKT, nhân xet. ́ Chưa lôi. ̃ ̃ 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 05/ 03/ 2017. Ngày giảng: Thứ tư, 08/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu:
- * Biết: Thực hiện phép cộng số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết HS làm bài tập. trước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Muốn biết ô tô đó đi + Ta phải thực hiện phép cộng: cả quãng đường từ HNVinh hết bao 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? nhiêu thời gian ta phải làm TN? HS thực hiện: 3 giờ 15 phút GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút * Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút b) Ví dụ 2: HS thực hiện: 22 phút 58 giây GV nêu VD, hướng dẫn HS thực 22 phút 25 giây hiện. 45 phút 83 giây Cho HS thực hiện vào bảng con. (83 giây = 1 phút 23 giây) Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu * Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 ý HS đổi 83 giây ra phút. giây = 46 phút 23 giây. * Bài tập 1: a) 13 năm 3 tháng 1 HS nêu yêu cầu. 9 giờ 37 phút HS làm vào bảng con. 20 giờ 30 phút GV nhận xét. 13 giờ 17 phút b) 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây 15 phút 18 phút 20 giây * Bài tập 2 : Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Cho HS làm vào vở. tàng Lịch sử là: Mời một HS lên bảng chữa bài. 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 2 giờ 55 phút. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ HS đọc đề bài. có tất cả bao nhiêu ngày?” GVHD phân tích đề: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS nêu miệng.
- Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. TẬP ĐỌC: Tiết 50: CỬA SÔNG. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. Hiểu ý chính: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài HS đọc bài và TLCH. Phong cảnh đền Hùng. HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp HS đọc nối tiếp. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. HS đọc đoạn trong nhóm. HS đọc đoạn trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: HS đọc khổ thơ 1. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Tg dùng những từ là cửa, nhưng những từ ngữ nào để nói về nơi sông không then khoá / Cũng không khép lại chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa hay? sông cũng là một … +) Rút ý 1: +) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả. HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Là nơi những dòng sông gửi phù sa điểm đặc biệt như thế nào lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt
- chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền,… +) Rút ý 2: +) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. HS đọc khổ còn lại: + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của “tấm lòng” của sông không quên cội cửa sông đối với cội nguồn? nguồn. +) Rút ý 3: +) Cửa sông không quên cội nguồn. Nội dung chính của bài là gì? Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca GV chốt ý đúng, ghi bảng. ngợi tình thuỷ chung, biết nhớ cội 2 HS đọc lại. nguồn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS đọc. HS nối tiếp đọc bài. Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. HS luyện đọc DC khổ 4, 5 trong HS luyện đọc diễn cảm. nhóm. Thi đọc diễn cảm. HS thi đọc. Cho HS nhẩm học thuộc lòng. Thi đọc TL từng khổ, cả bài. HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN: Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN. I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện "Vì muôn dân". Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại một việc làm tốt góp HS kể. phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Nghe kể:
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc HS quan sát SGK, đọc yêu cầu. thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. * GV kể chuyện: HS chú ý lắng nghe. GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS HS chú ý quan sát. hiểu. + GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, HS chú ý lắng nghe. chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện. GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Cho HS nêu nội dung chính của từng HS nêu nội dung chính của từng tranh. tranh: * KC theo nhóm: HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS HS kể chuyện trong nhóm lần lượt thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau theo từng tranh. đó đổi lại ) HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện chuyện. * Thi KC trước lớp: HS thi kể từng đoạn chuyện theo HS thi kể từng đoạn theo tranh trước tranh trước lớp. lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Các HS khác NX bổ sung. GV nhận xét, đánh giá. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Hộp thư mật SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 24). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn trao đổi với bạn về ý nghĩa câu về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.
- ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy). KHOA HỌC: Tiết 49: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. I/ Mục tiêu: * Ôn tập về: Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. * THGDBVMT: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…; chuông nhỏ. Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ô ĐTC: 2. KTBC: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b) Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. * Cách tiến hành: GV HS Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV phổ biến cách chơi và luật chơi. * Đáp án: Bước 2: Tiến hành chơi +) Chọn câu trả lời đúng (câu 16) + Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c như trang 100, 101 SGK. +) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá + Trọng tài quan sát xem nhóm nào có học (câu 7) nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng a) Nhiệt độ thường. thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều b) Nhiệt độ cao. câu đúng và trả lời nhanh là thắng c) Nhiệt độ BT. cuộc. Nhiệt độ BT. + Câu 7 cho các nhóm lắc chuông
- giành quyền trả lời. c) Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng * Đáp án: lượng. a. Năng lượng cơ bắp của người. * Cách tiến hành: b. Năng lượng chất đốt từ xăng. GV yêu cầu HS quan sát các hình và c. Năng lượng gió. trả lời câu hỏi: d. Năng lượng chất đốt từ xăng. + Các phương tiện máy móc trong các e. Năng lượng nước. hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu f. Năng lượng chất đốt từ than đá. để hoạt động? g. Năng lượng mặt trời. 3Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 06/ 03/ 2017. Ngày giảng: Thứ năm, 09/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: * Biết: Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết HS làm bài tập. trước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Ta phải thực hiện phép trừ: Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút = ? làm TN? HS thực hiện: 15 giờ 55 phút GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút
- * Vậy: 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút b) Ví dụ 2: HS thực hiện: GV nêu VD, hướng dẫn HS thực 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 hiện. giây. HS thực hiện vào bảng con. 2 phút 80 giây Một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý 2 phút 45 giây HS đổi 83 giây ra phút. 0 phút 35 giây * Vậy:3 phút 20 giây 2 phút 45 giây = 35 giây * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. 8 phút 13 giây Cho HS làm vào bảng con. 32 phút 47 giây GV nhận xét. 9 giờ 40 phút * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu làm vào nháp. 20 ngày 4 giờ HS đổi nháp KT chéo. 10 ngày 22 giờ Cả lớp và GV nhận xét. 4 năm 8 tháng * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần HS đọc đề bài. tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?” GVHD phân tích đề: Bài toán cho HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. TẬP LÀM VĂN: Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT). I. Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Đề kiểm tra , Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: Không KT.
- 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài HS chú ý lắng nghe. văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. Nêu những việc HS được và không được làm trong giờ kiểm tra. b) Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra HS đọc trong SGK. GV nhắc HS: Các em có thể viết theo HS chú ý lắng nghe. một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn để lập dàn ý. Nêu đề bài mà em đã chọn. HS nêu. Mời một số HS đọc lại dàn ý bài. c) HS làm bài kiểm tra: HS viết bài vào giấy kiểm tra. HS làm bài kiểm tra. GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết làm bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ. I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 bài tập ở mục III). HDĐCNDDH: Không dạy bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước. HS làm bài tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn tiếng việt lớp 5 – thầy cúng đi bệnh viện
3 p | 353 | 34
-
Giáo án bài Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ - Tiếng việt 5 - GV.N.Bích Trâm
3 p | 411 | 32
-
Giáo án bài Tập viết đoạn văn đối thoại - Tiếng việt 5 - GV.N.Bích Trâm
5 p | 457 | 32
-
Giáo án bài Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Tiếng việt 5 - GV.Bùi Văn Nam
4 p | 524 | 30
-
Giáo án kỹ thuật lớp 5 - TUẦN: 25, 26, 27 LẮP XE CHỞ HÀNG (3 tiết)
7 p | 394 | 27
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 25
7 p | 556 | 23
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 25 bài: Cửa sông
37 p | 301 | 17
-
Giáo án bài Cửa sông - Tiếng việt 5 - GV.Bùi T.Kiều Trinh
4 p | 354 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ dạng hình trụ và hình cầu (tiếp)
4 p | 153 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 3 – bài vẽ màu vào hình chữ nhật
4 p | 135 | 10
-
Giáo án bài Vì muôn dân - Tiếng việt 5 - GV.Bùi T.Kiều Trinh
5 p | 83 | 8
-
Giáo án bài Ai là thuỷ tổ loài người - Tiếng việt 5 - GV.Lê Thùy Dương
6 p | 152 | 8
-
Giáo án Tiếng Việt 5 - Tuần 25 - Bài: Phong cảnh đền Hùng
28 p | 211 | 8
-
Giáo án lớp 5: Tuần 25 năm học 2019-2020
28 p | 34 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 25 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 19 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 10
20 p | 26 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 25 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
41 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn