Giáo án lớp 5: Tuần 31 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
lượt xem 3
download
"Giáo án lớp 5: Tuần 31 năm học 2021-2022" với các bài học như: thành phần của phép trừ, tính chất của phép trừ; tập đọc Công việc đầu tiên; lịch sử địa phương; phòng tránh bị xâm hại; địa lí huyện Lục Ngạn; thành phần của phép nhân, tính chất của phép nhân; chính tả Tà áo dài Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 31 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 11 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Chào cờ CHỦ ĐIỂM: HOÀ BÌNH HỮU NGHỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ, cách phòng, chống dịch bệnh trong mùa hè. Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin giao tiếp trước tập thể; biết yêu thương, đoàn kết với bạn bè. HS đoàn kết, yêu thương giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN Bắt đầu từ 7h30 phút đến 8h5 phút, tại lớp 5A5. Giáo viên CN và học sinh trong lớp. III. CHUẨN BỊ NỘI DUNG GV: Các nội dung HS: CTHĐTQ chỉ đạo các bạn thực hiện các nghi lễ, nội dung. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Nội dung Người thực hiện 1. Ôn định tổ chức CTHĐTQ 2. Lễ chào cờ 3. Nội dung Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ. HS nghe tuyên truyền Cách phòng, chống dịch bệnh trong mùa Xem video về cách phòng chống hè. dịch bệnh trong mùa hè. HS nghe 4. Kết thúc tiết chào cờ GV nhận xét. Phát động thi đua tuần 31 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nêu được các thành phần của phép trừ, tính chất của phép trừ 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số. Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số. 2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với nhóm, lớp. 3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng số tự nhiên, số thập phân GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính HS thực hiện trên bảng con rồi tính: Chia sẻ, nhận xét. a) 34 + 28,8 b) 6388 + 5642 Nhận xét, tuyên dương HS làm bài đúng. * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hoạt động 1: Mục tiêu: Nêu được các thành phần của phép trừ, tính chất của phép trừ HS nêu theo ý hiểu. GV cho HS nêu phép trừ dạng tổng quát. HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung Cho HS chia sẻ về các thành phần của phép trừ và tính chất của phép trừ. Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. HS nêu yêu cầu của đề bài 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Bài 1. Tính rồi thử lại (theo mẫu). HS làm bài cá nhân Mời HS nêu yêu cầu của bài GV cho HS tính rồi thử lại trên Chia sẻ bài làm trước lớp bảng con. HS nối tiếp nêu cách trừ hai số tự Nhận xét, nêu phương án đúng nhiên, trừ hai số thập phân và trừ hai GV giúp HS củng cố cách trừ hai số phân số. tự nhiên, trừ hai số thập phân và trừ hai phân số. HS nêu yêu cầu của bài Bài 2. Tìm x HS làm bài vào vở nháp, 2 em lên Mời HS nêu yêu cầu của bài chữa bài Hướng dẫn HS làm bài cá nhân Chủ tịch HĐTQ điều khiển lớp chia sẻ bài làm. a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 Nhận xét, nêu phương án đúng x = 3,32 b) x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 HS chia sẻ cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong Hướng dẫn HS củng cố cách tìm số phép trừ. hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. HS đọc đề bài toán Bài 3 HS làm bài cá nhân Mời HS đọc đề bài Hướn dẫn HS làm bài vào vở, 1 em Chia sẻ bài làm làm trên bảng phụ. Chữa bài. Bài giải Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 3. Hoạt động vận dụng, trải HS nhắc lại nội dung bài. nghiệm GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Dặn HS về nhà luyện tính toán và giải toán có lời văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, biết đọc diễn cảm toàn bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Nghe – ghi được ý chính của bài. Tóm tắt lại câu chuyện đã học. 2. Năng lực: ́ ̣ Trinh bay ro rang, ngăn gon; nói đúng n ̀ ̀ ̃ ̀ ội dung cần trao đổi. 3. Phẩm chất: Biết nhận làm việc vừa sức mình. Tích cực trao đổi, chia sẻ nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hỉnh ảnh về bà Nguyễn Thị Định HS: Sách vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Mục tiêu: Biết một số thông tin về bà Nguyễn Thị Định GV cho HS quan sát hình ảnh, yêu HS quan sát, đoán tên nhân vật. cầu HS đoán tên nhân vật trong ảnh. GV giới thiệu nhân vật trong ảnh (bà HS theo dõi, lắng nghe. Nguyễn Thị Định), giới thiệu bài * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 a) Hướng dẫn HS luyện đọc Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết 1 HS đọc bài, lớp chú ý lắng nghe GV mời 1 HS đọc tốt đọc toàn bài bạn đọc. HS nối tiếp nêu cách chia đoạn Hướng dẫn HS chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu ... nên không biết giấy gì. Đoạn 2: Nhận công việc vinh dự ... chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn luyện đọc từ khó (23 lượt HS đọc GV quan sát, giúp đỡ. nối tiếp) HS luyện đọc trong nhóm Giáo viên đọc toàn bài Đại diện các nhóm đọc, lớp chia b) Hướng dẫn tìm hiểu bài sẻ. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, nghe – Lắng nghe ghi được ý chính của bài, tóm tắt lại câu chuyện đã học. Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và HS đọc thầm, trao đổi trong nhóm, trả lời các câu hỏi, kết hợp tìm hiểu trả lời các câu hỏi. nghĩa của các từ: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Lớp trưởng điều khiển các bạn hỏi chị Út là gì? và trả lời trước lớp. + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + Chị Út nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? + Vì sao Út muốn được thoát li? GV gợi ý để HS nêu ý nghĩa bài tập đọc. Nhận xét, bổ sung, nêu ý nghĩa bài tập đọc: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Nêu câu hỏi liên hệ: là học sinh, em HS nêu nội dung bài theo ý hiểu 5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 hấy mình có thể làm gì để góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển HS ghi lại nội dng chính của bài đất nước? Yêu cầu HS tóm tắt câu chuyện c) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. HS trả lời theo ý hiểu Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm toàn bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Gọi HS đọc tiếp nối đoạn. HS tóm tắt câu chuyện GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn, bài HS đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc của mỗi đoạn. Nhận xét, tuyên dương. HS chọn đoạn đọc diễn cảm 3. Hoạt động vận dụng, trải HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm nghiệm đôi Mời HS nhắc lại nội dung bài Đại diện các nhóm thi đọc Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài Chia sẻ cùng bạn HS nhắc lại nội dung bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết một số kiến thức lịch sử của địa phương Truyền thống chống giặc ngoại xâm qua các thời kì. 2. Năng lực: Phát triển năng lực học tập trong nhóm, chia sẻ kết quả học tập cùng bạn, mạnh dạn báo cáo kết quả học tập, trình bày lưu loát, ngắn gọn nội dung bài học. 3. Phẩm chất: 6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động ở trường cũng như ở nhà. Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tư liệu HS: Sách vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Mục tiêu: Yêu cầu HS hát bài hát về quê hương HS hát. đất nước * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Mục tiêu: Biết một số kiến thức lịch sử của địa phương; truyền thống chống giặc ngoại xâm qua các thời kì. a) Tìm hiểu về lịch sử tỉnh Bắc Giang Mục tiêu: Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của HS chia sẻ trong nhóm, trước lớp. mình về lịch sử tỉnh Bắc Giang trong Nhận xét, bổ sung nhóm, trước lớp thông qua các tài liệu sư tầm được. GV nhận xét, cung cấp thông tin Lắng nghe + Tỉnh Bắc Giang được thành lập ngày 10 tháng 10 năm 1895, tách từ tỉnh Bắc Ninh, bao gồm phủ Lạng Giang, phủ Đa Phúc và các huyện Kim Anh, Yên Dũng, Phượng Nhỡn, Việt Yên, Hiệp Hòa, Yên Thế và một số tổng nằm ở phía nam sông Lục Nam. Tỉnh lỵ là Phủ Lạng Thương (nay là thành phố Bắc Giang). Năm 1959, đổi tên thị xã Phủ Lạng Thương thành thị xã Bắc Giang. + Ngày 27 tháng 10 năm 1962, Bắc Giang nhập với Bắc Ninh thành tỉnh Hà Bắc và đến ngày 1 tháng 1 năm 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 1997 lại tách ra như cũ. Khi tách ra, tỉnh Bắc Giang có tỉnh lị là thị xã Bắc Giang và 9 huyện: Hiệp Hòa, Lạng Giang, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động, Tân Yên, Việt Yên, Yên Dũng, Yên Thế. + Ngày 03 tháng 5 năm 1985, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 130 HĐBT về điều chỉnh địa giới các huyện Tiên Sơn, Quế Võ, Việt Yên, Lạng Giang và hai thị xã Bắc Ninh, Bắc Giang thuộc tỉnh Hà Bắc. + Ngày 7 tháng 6 năm 2005, chuyển thị xã Bắc Giang thành thành phố Bắc Giang. + Tỉnh Bắc Giang có 1 thành phố và 9 huyện như ngày nay. b) Truyền thống chống giặc ngoại HS làm việc nhóm 4 xâm qua các thời kì. GV yêu cầu HS trình bày hiểu biết Đại diện nhóm chia sẻ, nhận xét, của mình về bổ sung. Mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp Khởi nghĩa Yên Thế là một cuộc đối đầu vũ trang giữa những người nông + Khởi nghĩa Yên Thế dân ly tán tại vùng Yên Thế Thượng và sau đó là Thái Nguyên, đứng đầu là Hoàng Hoa Thám, với quân Pháp, khi Pháp vừa kết thúc chiến tranh với Trung Quốc và bắt đầu kiểm soát toàn bộ vùng Bắc kỳ những năm cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam ... + Cung v ̀ ơi thăng l ́ ́ ợi cua cach mang ̉ ́ ̣ + Bắc Giang trong cách mạng tháng Viêṭ Nam, 77 năm trước đây, dưới Tám 1945 sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh, nhân dân tỉnh Bắc Giang đã nhất tề vùng dậy khởi nghĩa giành chính quyền, là một trong những tỉnh tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám ... + Ngay từ những ngày đầu của cuộc + Trong kháng chiến chống Mĩ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 tuổi trẻ Bắc Giang xung phong tình nguyện lên đường đi chiến đấu. Từ cuối năm 1958, cơ quan quân sự địa phương các cấp tổ chức cho thanh niên tuổi từ 18 đến 32 đăng ký tham gia lực lượng dự bị quân đội. Năm 1959, gần 2000 thanh niên toàn tỉnh tham gia bộ đội chủ lực, nhiều thanh niên dùng máu của mình ký đơn tình nguyện đi đánh giặc. Những khẩu hiệu “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”, “Thóc đủ quân, quân đủ số”, “Toàn tỉnh ra quân, toàn dân ra trận”, “tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”…, được phát động sâu rộng trong nhân dân. Nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Lắng nghe Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… Buổi chiều Đạo đức PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. 2. Năng lực HS tự thực hiện được nhiệm vụ học tập cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. Biết trình bày ngắn gọn đúng nội dung trao đổi. 3. Phẩm chất 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 HS mạnh dạn khi trình bày ý kiến cá nhân. Có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác. II. CHUẨN BỊ. GV: Tranh minh hoạ, tình huống trong bài HS: Sách, vở, đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động * Kết nối : Giới thiệu bài HS hát. 2. Hoạt động 2 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại * Mục tiêu: Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. * Cách thực hiện 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý Cho HS đọc lời thoại của các nhân vật kiến trước lớp. trong hình minh họa 1,2,3 trong SGK Trao đổi, thảo luận và tìm câu Cho HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu trả lời . hỏi: Các bạn trong các tình huống có thể H.1 : Đi đường vắng có thể gặp gặp phải nguy hiểm gì ? kẻ xấu cướp giật, … H.2 : Đi một mình vào buổi tối có thể bị kẻ xấu hãm hại, không có người giúp đỡ. H.3 : Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ Gọi đại diện nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. Ngoài những tình huống đó em hãy kể Đi nhờ xe người lạ, đi chơi xa thêm những tình huống có thể dẫn đến cùng bạn mới quen, nghe lời rủ rê nguy cơ xâm hại mà em biết ? của bạn đi chơi, ở nhà 1 mình lại mở cửa cho người lạ vào,… Kết luận: trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao,các bé trai có thể bị xâm hại về thể chất: bị đánh đập hoặc bị xâm hại về tinh thần: dọa nạt… Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 Nhận đồ dùng học tập, trao đổi, tìm cách để phòng tránh bị xâm hại. thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu HT. Gọi đại diện nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày. HS 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Nhận xét – Tuyên dương. khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại * Mục tiêu: Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. * Cách thực hiện Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy HS trả lời theo ý hiểu của mình. cơ bị xâm hại ? Nhận xét, bổ sung và khen ngợi HS ứng phó tốt. Hoạt động 4: Những việc cần làm khi bị xâm hại * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. * Cách thực hiện Đứng ngay dậy, bỏ đi chỗ khác, Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm nhìn thẳng vào mặt người đó, hét gì ? to lên để được mọi người giúp đỡ,… Chúng ta phải nói ngay với Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta người lớn để được chia sẻ và sẽ làm gì ? hướng dẫn cách giải quyết, ứng phó. Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo, với ai khi bị xâm hại ? … Nhận xét, bổ sung và kết luận. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Bạn cần phải làm gì khi có kẻ muốn HS trả lời. xâm hại mình? Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… Địa lí ĐỊA LÍ HUYỆN LỤC NGẠN I . MỤC TIÊU 11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 1. Kiến thức, kĩ năng Nắm được những nét tiêu biểu về địa lí huyện Lục Ngạn: vị trí địa lí, giới hạn, hoạt động sản xuất của nhân dân Lục Ngạn, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. 2. Năng lực Biết trình bày ý kiến cá nhân trong nhóm, lớp; biết lắng nghe và chia sẻ với mọi người. 3. Phẩm chất Yêu quê hương đất nước. Chăm học, có những hành động thiết thực để xây dựng quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bản đồ, tư liệu về địa lí Lục Ngạn. HS: Sách vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS hát * Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước khi vào bài mới * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Nắm được những nét tiêu biểu về địa lí huyện Lục Ngạn: vị trí địa lí, giới hạn, hoạt động sản xuất của nhân dân Lục Ngạn, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. a) Vị trí địa lí, giới hạn GV hướng dẫn HS tìm hiểu về địa Quan sát bản đồ hành chính Lục lí địa phương thông qua các tư liệu Ngạn sưu tầm được + Nêu vị trí: nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Bắc Giang + Giới hạn: Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn; phía Tây Nam và phía Nam giáp huyện Lục Nam + Trung tâm huyện cách trung tâm thành phố Bắc Giang 40km, tổng diện tích tự nhiên là 101223,72 ha với 29 đơn vị hành chính gồm 28 xã và 1 thị Nhận xét, tuyên dương các nhóm. trấn. Đại diện nhóm lên bảng trình bày 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 b) Đặc điểm về kinh tế Yêu cầu thảo luận nhóm * Hoạt động nhóm 4: Thảo luận về các + Kể tên những loại cây trồng đem nội dung sau: lại hiệu quả kinh tế cao ở Lục + Trồng trọt: Chủ yếu là trồng cây ăn Ngạn? quả: vải, nhãn, hồng, na. Hiện nay do chuyển đổi cơ cấu cây trồng nên có nhiều giống cây ăn quả có múi như cam Canh, cam Vinh, bưởi Diễn đã đem lại hiệu quả kinh tế cao. + Kể tên loài vật được chăn nuôi + Chăn nuôi: trâu, bò, dê, gà, nuôi ong nhiều ở Lục Ngạn? lấy mật… GV nhận xét, cung cấp thêm thông Lắng nghe tin c) Những nét văn hóa tiêu biểu GV yêu cầu HS trao đổi nhóm HS trao đổi Mời đại diện nhóm chia sẻ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung + Kể tên di tích lịch sử, văn hoá ở Đền Từ Hả, đền Khánh Vân, chùa Lục Ngạn mà em biết. Xẻ, đình làng Luồng + Kể tên danh lam thắng cảnh ở Hồ Khuôn Thần, hồ Cấm Sơn,.. Lục Ngạn mà em biết? Liên hệ giữ gìn, bảo vệ môi HS lắng nghe, thực hiện. trường khi tham quan di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Lắng nghe Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà xem lại bài và ôn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… Thứ Ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Toán PHÉP NHÂN 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nêu được các thành phần của phép nhân, tính chất của phép nhân Biết thực hiện phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số Biết vận dụng để tính nhẩm và giải bài toán. Rèn kĩ năng tính toán và giải bài toán có lời văn. 2. Năng lực: Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời trong học tập. 3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn và với giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu học tập Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai số tự nhiên HS thực hiện, chia sẻ cách làm Giáo viên yêu cầu HS thực hiện trên bảng con : 2605 × 317 Nhận xét, đánh giá * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hànhvề phép nhân HS theo dõi Mục tiêu: Nêu được các thành phần của phép nhân, tính chất của phép HS nêu theo ý hiểu nhân HS làm việc trong nhóm GV ghi phép nhân dạng tổng quát: a × b = c Chia sẻ trước lớp. Nêu các thành phần của phép nhân. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đôi, nêu các tính chất của phép nhân HS đọc lại Mời đại diện các nhóm lên nêu kết quả thảo luận (các nhóm có thể không nêu đủ, GV gợi ý thêm). GV ghi bảng các tính chất của phép nhân. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân HS nêu yêu cầu 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 các số tự nhiên, các số thập phân, phân HS làm bài trên bảng con số; biết vận dụng để tính nhẩm và Chia sẻ trước lớp giải bài toán a) 4802 324 = 1 555 848 Bài 1. Tính 4 4 2 8 = b) 2 = Hướng dẫn làm bài cá nhân. 7 7 7 c) 35,4 6,8 = 240,72 Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài HS nêu yêu cầu của bài toán HS thi làm nhanh bài tập Trưởng ban học tập lên điều khiển Bài 2. Tính nhẩm trò chơi; lớp tham gia trò chơi. GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS a) 3,25 10 = 32,5 hoàn thành bài tập trong phiếu 3,25 0,1 = 0,325 Tổ chức trò chơi Gọi đò b) 417,56 100 = 41756 417,56 0,01 = 4,1756 c) 28,5 100 = 2850 Cùng HS đưa ra đáp án đúng 28,5 0,01 = 0,285 Lắng nghe HS trả lời HS trả lời Nhận xét, tổng kết trò chơi. HS đọc yêu cầu của bài Muốn nhân một số thập phân với 10, HS làm bài cá nhân 100, 1000 ta làm thế nào? Muốn chia một số thập phân cho 10, Chia sẻ trước lớp 100, 1000 ta làm thế nào? a) (5,2 4) 7,8 = 10 7,8 = 78 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất Hướng dẫn làm bài cá nhân (vở, bảng b) 0,5 9,6 2 = 9,6 (0,5 2) lớp) = 9,6 1 = 9,6 GV lắng nghe, nhận xét, hướng dẫn c) 8,36 5 0,2 = 8,36 (5 0,2) HS chữa bài. = 8,36 1 = 8,36 d) 8,3 7,9 + 7,9 1,7 = 7,9 (8,3 + 1,7) = 7,9 10 = 79 HS đọc đề bài HS quan sát 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Làm việc cá nhân Bài 4 HS chia sẻ trong nhóm Mời HS đọc đề bài toán Chia sẻ trước lớp GV vẽ hình tóm tắt lên bảng Vấn đề: Làm thế nào để tính được Yêu cầu HS quan sát kết hợp tìm hiểu độ dài quãng đường? (biết vận tốc đề bài, nêu vấn đề. của 2 chuyển động ngược chiều và thời gian đi của hai chuyển động) Làm việc cá nhân (Nêu dự đoán của bản thân về cách tính độ dài quãng đường trong trường hợp trên) Làm việc cá nhân GV lắng nghe HS chia sẻ HS chia sẻ trong nhóm Chia sẻ trước lớp Cách 1: Khuyến khích HS tìm được nhiều 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ cách giải bài toán khác nhau. Mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Độ dài quãng đường AB là: 82 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. Cách 2: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Sau 1 giờ 30 phút, xe máy đi được số kilômét là: 33,5 1,5 = 50,25 (km) Sau 1 giờ 30 phút, ô tô đi được số kilômét là: 48,5 1,5 = 72,75 (km) Độ dài quãng đường AB là: 50,25 + 72,75 = 123 (km) Đáp số: 123km. HS nêu nội dung bài học 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mời HS nêu nội dung bài học Nhận xét giờ học Nhắc chuẩn bị bài sau. Chính tả TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Tà áo dài Việt Nam; toàn bài mắc không quá 5 lỗi. Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a). Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đều nét. 2. Năng lực: Biết cố gắng tự hoàn thành công việc của bản thân. 3. Phẩm chất: Yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thông tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu học tập Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Mục tiêu: Viết đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng Yêu câu HS viết lại cho đúng tên các HS viết bảng con huân chương, danh hiệu, giải thưởng Chia sẻ cách viết hoa tên các huân sau: chương, danh hiệu, giải thưởng + Huân chương lao động hạng nhất + giải thưởng Hồ Chí Minh + Anh hùng lực lượng vũ trang Nhận xét, tuyên dương * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Mục tiêu: Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Tà áo dài Việt Nam; toàn bài mắc không quá 5 lỗi. HS đọc, cả lớp theo dõi Mời một HS đọc đoạn chính tả (Áo dài phụ nữ ... áo dài tân thời). HS trao đổi, nêu nội dung: Sự khác Cho HS trao đổi, nêu nội dung đoạn nhau giữa áo dài truyền thống và áo chính tả dài tân thời. 17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 GV cho HS đọc thầm đoạn văn, tìm Đọc thầm lại đoạn văn, tìm từ khó từ khó viết viết Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài HS viết trên bảng con, chia sẻ GV đọc từng câu cho HS viết Chữa bài Cho HS đổi vở soát lỗi Viết bài vào vở. Nhận xét vở của HS (5 – 7 bài). Đổi vở, soát lỗi theo cặp Nêu nhận xét chung. 3. Hoạt động 3: Luyện tập HS lắng nghe Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương Bài 2. Xếp tên các huy chương, danh hiệu và giải thưởng nêu trong ngoặc HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. đơn vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. Hướng dẫn HS làm bài nhóm đôi Nhóm đôi làm bài vào phiếu học tập Chia sẻ bài làm Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài Nhận xét, bổ sung. a) Giải nhất: Huy chương Vàng + Giải nhì: Huy chương Bạc + Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. + Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú. c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. + Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi Bài 3. (a) Viết lại tên các danh hiệu, giày Bạc, Quả bóng Bạc. giải thưởng, huy chương và kỉ niệm HS đọc yêu cầu bài tập 3. chương được in nghiêng dưới đây cho đúng: Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở bài tập Làm bài vảo vở, một em lên bảng chữa bài. Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài Chia sẻ, bổ sung. a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. 4. Hoạt động vận dụng, trải 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 nghiệm Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa danh hiệu, giải thưởng, huy chương tên các danh hiệu, giải thưởng, huy và kỉ niệm chương. chương và kỉ niệm chương. Nhận xét giờ học Nhắc chuẩn bị giờ sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. Hiểu được nghĩa của 3 câu tục ngữ (bài tập 2) và đặt được một câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2 (bài tập 3). Rèn kĩ năng đặt câu. 2. Năng lực: Biết hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Biết yêu quý và tôn trọng mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ HS: Sách vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú HS hát bài yêu thích * Kết nối : Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam; hiểu được nghĩa của một 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 số câu tục ngữ và đặt được một câu với 1 câu tục ngữ Bài 1 HS chia sẻ hiểu biết của mình. a) GV cho HS chia sẻ hiểu biết của mình: Hãy cho biết tám chữ vàng mà Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam là gì? HS lắng nghe GV nhận xét, khẳng định: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. HS làm bài trên phiếu bài tập, 1 em GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu làm trên bảng phụ. cầu HS làm việc cá nhân: Nối từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B. HS chia sẻ bài làm Mời HS chia sẻ bài làm anh hùng: có tài năng, khí phách, làm Nhận xét, nêu phương án đúng. nên những việc phi thường bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc HS đặt câu Mời HS đặt câu với một trong các từ vừa nêu trên. HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. b) Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất Lớp nhận xét, bổ sung. khác của phụ nữ Việt Nam Nhận xét, bổ sung HS đọc yêu cầu của bài Bài 2. Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm HS chia sẻ trong nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp Lớp nêu ý kiến bổ sung Nhận xét, bổ sung, giúp HS hiểu + Câu 1: Lòng thương con, đức hi đúng nghĩa của các câu tục ngữ. sinh, nhường nhịn của người mẹ. + Câu 2: Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ lửa hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.. + Câu 3: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo Án Toán Lớp 3 _ Tuần 31
8 p | 399 | 31
-
Giáo án tập đọc bài Bầm ơi - Tiếng việt 5 - GV.N.Hoài Thanh
4 p | 505 | 29
-
Giáo án bài Công việc đầu tiên – Tiếng việt 5 - GV.Phương Hồng Quế
6 p | 368 | 16
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 31 bài: Bầm ơi
4 p | 295 | 15
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 31 bài: Ôn tập về văn tả cảnh
33 p | 266 | 11
-
Giáo án bài Ôn tập văn tả cảnh - Tiếng việt 5 - GV.Hoàng Thi Thơ
5 p | 235 | 10
-
Giáo án chính tả bài Tà áo dài Việt Nam - Tiếng việt 5 - GV.Hoàng Thi Thơ
4 p | 187 | 7
-
Giáo án lớp 5: Tuần 31
29 p | 48 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 31 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 31
10 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 31
14 p | 23 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 31 năm học 2020-2021
32 p | 59 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn