GIÁO ÁN MÔN LÝ: BÀI 9. HỢP LỰC CỦA CÁC LỰC SONG SONG – NGẪU LỰC CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
lượt xem 4
download
Hiểu và vận dụng được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều và ngược chiều. Hiểu định nghĩa ngẫu lực, mặt phẳng ngẫu lực và momen của ngẫu lực. Biết cách áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát cho trường hợp vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: GIÁO ÁN MÔN LÝ: BÀI 9. HỢP LỰC CỦA CÁC LỰC SONG SONG – NGẪU LỰC CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
- BÀI 9 : HỢP LỰC CỦA CÁC LỰC SONG SONG – NGẪU LỰC CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG I / MỤC TIÊU : Hiểu và vận dụng được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều và ngược chiều. Hiểu định nghĩa ngẫu lực, mặt phẳng ngẫu lực và momen của ngẫu lực. Biết cách áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát cho trường hợp vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Chuẩn bị TN về hợp hai lực song song gồm một giá đỡ, một thanh, nhiều quả nặng (xem hình 9.1 SGK) Chuẩn bị các dụng cụ sau (nếu có thể) : cái mở nút chai, các cân cầm tay (hình 9.5 SGK) 2 / Học sinh : Học sinh đọc lại quy tắc tổng hợp và phân tích lực trong sách giáo khoa vật lý lớp 10. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
- Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : GV : Tiến hành làm thí nghiệm hình 9.1 HS : Song song GV : Hợp lực F có phương như thế nào so với phương các lực thành phần ? HS : Cùng chiều GV : Hợp lực F có chiều như thế nào so với chiều các lực thành phần ? HS : Tổng độ lớn của hai lực GV : Hợp lực F có độ lớn như thế nào so với độ lớn các lực thành phần ? HS : Đường tác dụng của hợp lực chia GV : Đường tác dụng của hợp lực có khoảng cách giữa hai đường tác dụng đặc điểm gì ? của hai lực thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó. HS : Hoàn chỉnh nội dung quy tắc hợp GV : Phát biểu quy tắc hợp lực của hai lực của hai lực song song cùng chiều ? lực song song cùng chiều ? GV : Tiến hành làm thí nghiệm hình 9.3 Hoạt động 2 : HS : Song song GV : Hợp lực F có phương như thế nào so với phương các lực thành phần ? HS : Cùng chiều với lực lớn GV : Hợp lực F có chiều như thế nào so
- với chiều các lực thành phần ? HS : Hiệu độ lớn của hai lực GV : Hợp lực F có độ lớn như thế nào so với độ lớn các lực thành phần ? HS : Đường tác dụng của hợp lực chia GV : Đường tác dụng của hợp lực có ngoài khoảng cách giữa hai đường tác đặc điểm gì ? dụng của hai lực thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó. HS : Hoàn chỉnh nội dung quy tắc hợp GV : Phát biểu quy tắc hợp lưc của hai lực của hai lực song song cùng chiều ? lực song song ngược chiều ? Hoạt động 3 : HS : Ngẫu lực là hệ hai lực, tác dụng GV : Giáo viên mô tả tài xế cầm lên một vật, có độ lớn bằng nhau, song vôlăng, tay cầm cái mở nút chai. Đó là song, ngược chiều nhưng không cùng ngẫu lực. đường tác dụng. GV : Ngẫu lực là gì ? HS : Momen ngẫu lực bằng tích số của một lực với khoảng cách giữa hai GV : Moment của ngẫu lực là gì ? đường tác dụng của các lực. GV : Lưu ý học sinh : Ngẫu lực là hệ hai lực song song duy nhát khong có hợp lực mà chỉ cómoment lực ? Hoạt động 4 :
- HS : Để vật cân bằng thì lực thứ ba phải trực đối với hai lực kia. GV : Tiến hành làm thí nghiệm hình 9.5 GV : Nêu điều kiện cân bằng của một vật dưới tác dụng của ba lực song song. Hoạt động 5 : HS : Ghi định nghĩa trọng tâm. GV : Trọng tâm là gì ? GV : Trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó. m .x m .y i i i i HS : x G = ; yG = m m i i GV : Thiết lập công thức trọng tâm của hệ gồm hai chất điểm. GV : Thiết lập công thức trọng tâm của HS : Ở một miền không gian gần mặt một vật . đất, trọng tâm của vật thực tế trùng với GV : Quan hệ giữa trọng tâm và khối khối tâm của vật. tâm của một vật : HS : Lần lượt gắn một đầu dây treo vật GV : Hướng dẫn học sinh cách xác định ở điểm A và điểm B của vật. Mỗi lần trọng tâm (hoặc khối tâm) của một vật treo vật, ta lấy bút chì vạch một đường mỏng bằng thực nghiệm ? thẳng đứng đi qua điểm treo vật. Đó cũng là đường đi qua trọng tâm vật. Giao của hai đường là vị trí trọng tâm của vật.
- IV / NỘI DUNG : 1. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều : Hợp lực của hai lực song song cùng chiều tác dụng lên một vật rắn là một lực song song, cùng chiều với hai lực trên, có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực. Đường tác dụng của hợp lực chia khoảng cách giữa hai đường tác dụng của hai lực B O A thành phần thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó. d2 d1 F2 F F1 F 2 B F1 F B B Độ lớn : F = F1 + F2 Điểm đặt : nằm trong AB và thỏa : F1d1 = F2 d2 . F1 d 2 Hay F2 d1 2. Hợp lực của hai lực song song ngược chiều : Hợp lực của hai lực song song ngược chiều là một lực song song cùng chiều với lực lớn hơn, có độ lớn bằng hiệu các độ lớn và có đường tác dụng chia F ngoài khoảng cách giữa hai đường 2tác dụng của hai lực thành phần thành những B O đoạn tỉ lệ nghịch với hai lực đó. A d1 F F1 F 2 F F1 d2 B Độ lớn : F = |F1 - F2| Điểm đặt : nằm trong AB và thỏa : F1d1 = F2 d2 .
- 3. Ngẫu lực : Ngẫu lực là hệ hai lực, tác dụng lên một vật, có độ lớn bằng nhau, song song, ngược chiều nhưng không cùng đường tác dụng. Mặt phẳng chứa các lực gọi là mặt phẳng ngẫu lực. Ngẫu lực là hệ hai lực song song duy nhất không có hợp lực, chỉ có momen lực. Dưới tác dụng của ngẫu lực, vật sẽ thực hiện chuyển động quay. Momen ngẫu lực bằng tích số của một lực với khoảng cách giữa hai đường tác dụng của các lực (còn gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực) M = F.d F1 d F2 4. Điều kiện cân bằng của một vật dưới tác dụng của ba lực song song : Để vật cân bằng thì lực thứ ba phải trực đối với hai lực kia. 5. Trọng tâm của vật rắn (G) Trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó. Vị trí trọng tâm được xác định bằng các công thức.
- m .x m .y i i i i xG = ; yG = m m i i Quan hệ giữa trọng tâm và khối tâm của một vật : ở một miền không gian gần mặt đất, trọng tâm của vật thực tế trùng với khối tâm của vật. Cách xác định trọng tâm (hoặc khối tâm) của một vật mỏng bằng thực nghiệm. Lần lượt gắn một đầu dây treo vật ở điểm A và điểm B của vật. Mỗi lần treo vật, ta lấy bút chì vạch một đường thẳng đứng đi qua điểm treo vật. Đó cũng là đường đi qua trọng tâm vật. Giao của hai đường là vị trí trọng tâm của vật. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2 và các bài tập 1,2,3 Xem bài 10.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 9 bài 51: Bài tập quang hình học
7 p | 878 | 77
-
Giáo án Lịch sử 9 (cả năm)
181 p | 1681 | 54
-
Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (1-2)
12 p | 278 | 37
-
Giáo án Vật lý 9 bài 49: Mắt cận và mắt lão
6 p | 359 | 34
-
Toán hình học lớp 9 giáo án chương 3 bài 3: Góc nội tiếp
13 p | 522 | 29
-
Giáo án môn Toán lớp 9 về Đường kính và dây của đường tròn
11 p | 397 | 29
-
Giáo án Vật lý 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm
4 p | 683 | 23
-
Giáo án môn Toán 9 – Hình học tiết 37: Góc ở tâm - Số đo cung
12 p | 335 | 21
-
Giáo án Vật lý 9 bài 38: Thực hành - Vận hành máy phát điện và máy biến thế
4 p | 605 | 18
-
Giáo án Vật lý 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
5 p | 457 | 17
-
Giáo án Vật lý 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
4 p | 353 | 17
-
Giáo án Địa lý 9 bài 42: Địa lý tỉnh (thành phố) (tt)
6 p | 411 | 15
-
Giáo án Địa lý 9 bài 40: Thực hành đánh giá tiềm năng kinh tế các đảo ven bờ và tìm hiểu về nghành công nghiệp dầu khí
6 p | 436 | 14
-
Giáo án Vật lý 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
4 p | 489 | 14
-
Giáo án Vật lý 9 bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
4 p | 352 | 13
-
Giáo án Vật lý 9 bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dám bằng ampe kế và vôn kế
3 p | 1091 | 10
-
Giáo án Vật lý 9 bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn
5 p | 227 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
12 p | 53 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn