Giáo án môn Toán lớp 9 về Đường kính và dây của đường tròn
lượt xem 29
download
Cung cấp kiến thức học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm. Giáo án môn Toán lớp 9 về Đường kính và dây của đường tròn mời quý thầy cô tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 9 về Đường kính và dây của đường tròn
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học Tiết 20 §2: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Hiểu được quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. b. Kĩ năng - Biết cách tìm mối liên hệ giữa đường kính và dây cung, áp dụng điều này vào giải toán. c. Thái độ - Nghiêm túc, cẩn thận. 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, bảng phụ, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (0’) b. Bài mới * Vào bài: (1’) Cho đường tròn tâm O, bán kính R trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài hôm nay. * Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (16’) So sánh độ dài của đường kính và dây
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học 1. So sánh độ dài của đường kính và dây. * Bài toán: - Cho học sinh đọc nội dung Đọc bài toán. bài toán. Gọi AB là dây bất kỳ của đường tròn (O,R) chứng minh rằng AB 2R. ? Đường kính có phải là dây của đường tròn không? Ta xét bài toán trong hai - đường kính là một dây trường hợp. của đường tròn. - Dây AB là đường kính. - Dây AB không phải là đường kính. + Trường hợp dây AB là đường kính: ta có AB = 2R. ? Trường hợp dây AB là đường kính em có kết luận gì? + Trường hợp dây AB không là đường kính: B A R O - Ta có AB = 2R ? Trường hợp dây AB không phải là đường kính em có kết luận gì? Xét tam giác AOB ta có AB < OA + OB = 2R (Bất đẳng thức tam giác) ? Qua bài toán trên em có kết Vậy AB R. luận gì về đường kính và dây - Ta có AB R còn lại? * Định lí 1: SGK – 103.
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học - Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. Hoạt động 2: (24’) Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. * Định lí 2: SGK- 103 Ta công nhận định lí 2 trong SGK. Đọc nội dung định lí. Ta sẽ đi chứng minh định lí A trên. ?Vẽ đường tròn (O;R) đường O kính AB vuông góc với dây CD tại I, so sánh IC với ID? C I D B Xét OCD có OC = OD (=R) Thực hiện vẽ hình vào vở. OCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cùng là đường trung tuyến IC = ID. ? Từ kết quả bài toán trên em rút ra nhận xét gì? ? Đường kính đi qua trung điểm của một dây có vuông góc với dây đó không? Nhận xét. - Đường kính đi qua trung điểm một dây vuông góc với dây
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học Lấy ví dụ đường kính đi qua A trung điểm một dây không vuông góc với dây. O ?1 C I D - Đường kính đi qua trung điểm một B dây không vuông góc với dây. - Đường kính đi qua trung A điểm một dây không vuông C góc với dây. A O C D O B D ? Vậy mệnh đề đảo của định lý B này đúng hay sai? ? Mệnh đề này đúng khi nào? - Mệnh đề này sai. Về nhà các em chứng minh - Mệnh đề này đúng khi định lý sau: (Định lí 3) đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi - Vận dụng các kiến thức đã học qua tâm. * Định lí 3: SGK-103** * làm ?2 O ?2 jhhdffhbfh A B M Có AB là dây không đi qua tâm. MA = MB OM AB (Định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Xét tam giác vuông AOM có AM =
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học OA2 - OM2 = 132 - 52 =12 AB = 2AM = 24cm .dfgf c. Củng cố, luyện tập (3’) - Qua bài học hôm nay ta cần nắm được những kiến thức cơ bản nào ? HS: - Phân bịêt được đường kính và dây cung - Quan hệ giữa đường kính và dây cung d. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc ba định lý. - Về nhà chứng minh định lý 3. - Làm các bài tập 10 (SGK) - Bài 16 21 (SBT - Tr131) - Tiết sau luyện tập. 4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………… Tiết 21 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Kiến thức
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học - Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập. b. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh. c. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, com pa b. Chuẩn bị của HS - Thước thẳng, com pa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi: Phát biểu định lý so sánh độ dài đường kính và dây và chứng minh định lý đó. Đáp án: Định lý: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. - Chứng minh. + Trường hợp dây AB là đường kính. Ta có: AB = 2R + Trường hợp dây AB không là đường kính. Xét AOB, ta có AB < OA + OB = R + R = 2R A .O B Vậy AB 2R. R Do đó dây lớn nhất là đường kính. GV NX và cho điểm HS. b. Bài mới
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học * Vào bài: (1’) ở trước các em đã biết về mối liên hệ giữa đường kính và dây của đường tròn. Vậy để áp dụng các kiến thức đó vào giải bài tập ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. * Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10’) Bài tập 10 SGK-104 1. Bài tập 10 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. SGK- A D 1 HS lên bảng thực hiện vẽ 104 hình. E Chứng minh 4 điểm B, C, D, B M C E cùng thuộc một đường tròn? Hs lên bảng thực hiện a) Gọi M là trung điểm của BC 1 Có EM BC 2 1 DM BC 2 (T/c đường trung tuyến trong tam giác vuông). ? Vì sao DE < BC ? MB = MC = ME = MD Do đó B,C, D, E cùng thuộc đường - ED là dây (Không đi qua tròn đường kính BC. tâm) nên ta có DE < BC (BC
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học là đường kính) . b) Trong đường tròn đường kính BC, ED là dây (không đi qua tâm) nên ta có ? Ta đã sử dụng các kiến thức DE < BC. nào để giải bài tập này? +Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông. + Định nghĩa đường tròn. + Định lý so sánh độ dài đường kính với dây trong một đường tròn. Hoạt động 2: (12’) Bài tập 21 (SBT - 131) 2. Bài tập 21 (SBT - 131) - Treo bảng phụ nội dung bài tập: Cho đường tròn (O), đường kính AB. Dây CD cắt đường kính AB tại I. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông C góc kẻ từ A và B đến CD. CMR CH = DK. H O A B M Chú ý vẽ OM CD, OM kéo N dài cắt AK tại N. k ?Từ OM CD điều gì? D ? Biết OA = OB hãy chứng minh NA = NK? Từ OM CD Kẻ OM CD, OM cắt AK tại N MC = MD (1) (Định lý MC = MD (1) Chứng minh MH = MK? đường kính vuông góc với dây cung). (Định lý đường kính vuông góc với dây cung).
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học HS thực hiện việc chứng Xét AKB có OA = OB (gt) minh. ON // KB (Cùng CD) ? Từ (1) và (2) ta có điều gì? AN = NK Chứng minh MH = MK dưới sự hướng dẫn của GV. Xét AHK có: AN = AK (Chứng minh trên) NX bài của HS. MN // AH (Cùng CD) CH = DK MH = MK (2) Từ (1) và (2) ta có: Ghi vở CH = DK Hoạt động 3: (14’) Bài tập chép 3. Bài tập chép C - Đưa bài tập củng cố trên bảng phụ: Cho (O), hai dây AB; AC vuông góc với nhau biết AB = j 10; AC = 24. B A a) Tính khoảng cách từ tâm đến mỗi dây. b) Chứng minh ba điểm B; O; a) Kẻ OH AB tại H, OK AC tại K C thẳng hàng. AH = HB (Theo định lý đường kính c) Tính đường kính của (O). vuông góc với dây). -Cho học sinh đọc nội dung đề *) Tứ giác AHOK có bài, một em lên bảng vẽ hình. A = K = H = 90o AHOK là HCN AH = OK = AB/2 ? Hãy xác định khoảng cách từ = 10/2 = 5 O tới AB và tới AC rồi tính cách khoảng cách đó? OH = AK = AC/2 = 24/2= 12
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học b) Theo chứng minh câu a có AH = HB tứ giác AHOK là hình chữ nhật ? Để chứng minh 3 điểm B; O; Đọc đề bài. C thẳng hàng ta làm thế nào? nên KOH = 90o và KO = AH - 1 HS lên bảng vẽ hình KO = BH CKO = OHB C1 = O1 (Góc tương ứng) Mà C1 + O2 = 90o (hai góc nhọn của ? Tính đường kính của đường tròn (O) ? Một Hs lên bảng thực hiện. tam giác vuông). O1 + O2 = 90o KOH = 90 o O 2 + KOH + O1 = 180o Chứng minh BOC =1800 hay COB = 180o ba điểm C; O; B thẳng hàng. BC là đường kính của đường tròn (O) Xét ABC vuông tại A Tính. Theo định lý Py - ta - go ta có: BC2 = AC2 + AB2 = 242 + 102 BC = 676 = 26 NX, chốt lại
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học Ghi vở. c. Củng cố, luyện tập (0’) d. Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Về nhà làm các bài tập 22, 23 (SBT). - Đọc trước bài: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Toán lớp 9 – Đại số: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
8 p | 942 | 57
-
Giáo án môn Toán lớp 9 - bài: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
8 p | 643 | 23
-
Bài 1, chương 4 giáo án môn Toán lớp 9: Hàm số y=ax2
7 p | 606 | 12
-
Giáo án môn Toán lớp 9 về một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
8 p | 374 | 9
-
Giáo án môn Toán lớp 1: Tuần 9
7 p | 19 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 4
11 p | 23 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 3
8 p | 18 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 3
4 p | 22 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài tập cuối chương 9
4 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
12 p | 55 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 2
6 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 1
6 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 1: Bài 9
9 p | 22 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 1: Bài 8
7 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 2
14 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 1
10 p | 20 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 9
25 p | 34 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 9 (Sách Kết nối tri thức)
12 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn