Giáo án môn Sinh học 11: Bài 41 - Sinh sản vô tính ở thực vật
lượt xem 12
download
Bài 41 "Sinh sản vô tính ở thực vật" thuộc giáo án Sinh học 11 được biên soạn giúp người học sau khi học xong thì nắm được khái niệm sinh sản và trình bày các hình thức sinh sản ở thực vật, khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật, các hình thức sinh sản vô tính và các phương pháp nhân giống vô tính được áp dụng trong đời sống thực tiễn,... Hy vọng tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Sinh học 11: Bài 41 - Sinh sản vô tính ở thực vật
- GIÁO ÁN Ngày soạn: / /2016 Người soạn: Bài 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức : Nêu khái niệm sinh sản và trình bày các hình thức sinh sản ở thực vật. Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính và các phương pháp nhân giống vô tính được áp dụng trong đời sống thực tiễn. Hiểu được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và nêu được vai trò và ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người. Trình bày được vai trò của sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng của sinh sản vô tính trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tư duy: phân tích, so sánh, tông h ̉ ợp, khai quat. ́ ́ Kĩ năng học tập: đọc sách, tự học, hợp tác. Kĩ năng khoa học/Sinh học: quan sát, định nghĩa, làm thí nghiệm, thiết lập mối quan hệ, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3. Thái độ : Tích cực giải thích các phương pháp nhân giống trên cơ sở sinh học. Vận dụng các phương pháp nhân giống vào trồng trọt. II. Phương pháp dạy học. Thuyêt trinh, vân đap. ́ ̀ ́ ́ Thảo luận nhóm kết hợp sử dụng Phiêu hoc tâp. ́ ̣ ̣ III. Phương tiện dạy học: May chiêu ́ ́ Một số hình ảnh, video. Phiếu học tập. ̣ ̣ PHIÊU HOC TÂP SÔ 01 ́ ́ Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Thơi gian: 05 phut ̀ ́ Yêu câu: Nghiên c ̀ ứu SGK phần II và thảo luận, hoan thanh nôi dung vao ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ bang d ươi đây: ́
- Các hình thức Đặc điểm Ví dụ trên thực vật sinh sản vô tính ở thực vật Bào tử Sinh dưỡng Rễ Thân Lá Nhận xét Ưu điểm: Nhược điểm IV. Bài giảng. 1. Ổ n đị nh t ổ ch ứ c : 2. Kiểm tra bài cũ: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật 3. Ti ế n tr ì nh bài gi ảng : Mở đầu: GV hỏi HS, chuối thường không có hạt, vậy người trồng chuối như thế nào => trồng từ chồi non hoặc củ chuối. Vậy vì sao người ta có thể trồng chuối như vậy, bài 41 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. a. Hoạt động 1 : TIM HIÊU KHÁI NI ̀ ̉ ỆM CHUNG VỀ SINH SẢN Hoạt động của giao viên ́ Hoạt động của hoc sinh ̣ Yêu cầu HS lấy các ví dụ về sinh sản. HS lấy ví dụ và nhận xét ví dụ của nhau. Nhận xét ví dụ của HS và yêu cầu HS nhận xét đặc điểm chung về sinh HS nhận xét: sinh sản tạo ra cá thể sản. mới và nêu khái niệm sinh sản. Chốt lại khái niệm sinh sản và dựa vào ví dụ để yêu cầu học sinh chỉ ra HS trả lời gồm : 2 hình thức sinh sản. Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Tiêu kêt: ̉ ́ Khái niệm chung về sinh sản
- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. Có 2 kiểu sinh sản: + Sinh sản vô tính + Sinh sản hữu tính. b. Hoạt động 2 : TIM HIÊU SINH S ̀ ̉ ẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT Hoạt động của giao viên ́ Hoạt động của hoc sinḥ Yêu cầu HS nhận xét: trồng chuối từ củ chuối, ngọn mía phát triển thành HS trả lời: cây mía hay cây rau ngót phát triển từ Hạt đậu tạo thành nhờ có sự thụ một cành ngót có gì khác với hạt đậu phấn giữa hạt phấn và noãn còn nảy mầm thành cây đậu những trường hợp trên không hề có sự thụ phấn vẫn tạo ra cây mới. Từ nhận xét trên yêu cầu HS rút ra khái niệm sinh sản vô tính ở thực HS trình bày khái niệm sinh sản vô vật. tính ở thực vật. GV cho biết: sinh sản vô tính ở thực vật thường chia thành: sinh sản sinh Thảo luận nhóm và ghi kết quả hoạt dưỡng và sinh sản bằng bào tử. động vào phiếu học tập. Ngoài ra còn có trực phân giản đơn (cơ thể bố mẹ tự phân cha thành các phần, mỗi phần trở thành cơ thể mới, VD tảo Chlorella). Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. GV đưa kết quả phiếu học tập trước lớp, yêu cầu các nhóm chấm chéo Đại diện nhóm trình bày: chấm cho sau đó trình bày cách chấm. nhóm bạn bao nhiêu điểm, trừ điểm do sai ở những chỗ nào. GơV hỏi củng cố: Các con đường phát tán bào Phát tán nhờ: nước, gió. tử ? Ý nghĩa: Ý nghĩa của sinh sản bào tử +Giúp tạo được nhiều cá thể của với thực vật? 1 thế hệ. +Dễ dàng phát tán, mở rộng vùng phân bố của loài. GV trình bày sinh sản sinh dưỡng gồm: Các nhóm tìm hiểu, thảo luận, rồi Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. trình bày trước lớp và nhận xét của
- Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo nhau. (nhân giống vô tính). GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu về 1 hình thức nhân giống vô tính. Sau đó lên trình bày trước lớp. GV nhận xét và chốt kiến thức bằng video nói về kĩ thuật nhân giống vô tính. GV đặt thêm câu hỏi: 1. Cơ sở khoa học và lợi thế của 1. Nhờ cơ chế nguyên phân, giữ nhân giống sinh dưỡng so với nguyên các đặc tính di truyền cây mọc từ gốc. của cây mẹ. 2. Vì sao phải cắt hết lá ở cành lợi thế: rút ngắn thời gian phát ghép. triển của cây, sớm thu hoạch. 3. Vì sao phải buộc chặt mắt 2. Giảm bớt sự thoát hơi nước ghép. nhằm tập trung nuôi các tế bào 4. Khi chiết nên chọn những cành ghép, nhất là các tế bào cành như thế nào. mô phân sinh. 5. Chiết cành thích hợp cho 3. Mô dẫn nhanh chóng nối liền những loại cây gì. Vì sao. nhau, đảm bảo thông suốt cho 6. Ý nghĩa của nuôi cấy mô tế dòng nước và chất dinh bào. dưỡng. 4. Chọn cành tốt, khỏe. 5. Thường chiết trên cây ăn quả, để rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. GV yêu cầu cả lớp thảo luận về các HS thảo luận. vai trò của sinh sản vô tính với đời sống thực vật và con người. Tiêu kêt: ̉ ́ Sinh sản vô tính ở thực vật 1. Sinh sản vô tính là gì ? Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
- a. Sinh sản bào tử b. Sinh sản sinh dưỡng
- 3. Phương pháp nhân giống vô tính a. Ghép chồi và ghép cành
- b. Chiết cành và giâm cành c. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật 4. Vai trò sinh sản vô tính a. Đối với đời sống thực vật Giúp cây duy trì nòi giống. Sống qua được mùa bất lợi ở dạng thân, củ, rễ... Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi. b. Đối với con người. Duy trì các tính trạng tốt, có lợi cho con người. Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn. Tạo giống cây sạch bệnh Phục chế được các giống quý đang bị suy thoái. Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao. IV. Tổng kết 1. Tổng hợp lại toàn bộ nội dung 2. C ủ ng c ố : Yêu cầu học sinh tập ghép, giâm, chiết ở nhà và chuẩn bị mẫu cho bài thực hành 43. 3. H ướng dẫn về nhà : Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Bắc Kiến Xương
3 p | 139 | 12
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 11
11 p | 31 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
5 p | 120 | 6
-
Giáo án môn Sinh học 12
113 p | 35 | 6
-
Giáo án môn Toán lớp 11 - Chủ đề: Hàm số lượng giác
375 p | 11 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 11 - Chủ đề: Đường thẳng vuông góc mặt phẳng
4 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Tin học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 11
7 p | 20 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 11
16 p | 26 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
506 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 11
7 p | 50 | 3
-
Giáo án môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 11+13
15 p | 14 | 3
-
Giáo án môn Tin học lớp 3 sách Kết nối tri thức: Bài 11
6 p | 14 | 3
-
Giáo án môn Tin học 11
83 p | 44 | 3
-
Giáo án môn Tin lớp 11: Kiểu dữ liệu tệp
3 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Tin học lớp 7 sách Cánh diều - Chủ đề E: Bài 11
6 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Sinh học 11
92 p | 39 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Sinh học 11
215 p | 45 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn