Giáo án Ngữ văn 11 tuần 30: Phong cách ngôn ngữ chính luận
lượt xem 45
download
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 30: Phong cách ngôn ngữ chính luận
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 11 tuần 30: Phong cách ngôn ngữ chính luận
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN A.Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được. I.Về kiến thức. -Hiểu được khái niệm ngông ngữ chính luận, các văn bản chính luận và các đặc điểm của phong cách ngông ngữ chính luận. II.Về kĩ năng. -Biết phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. I.Giáo viên. -Soạn giáo án,SGK,STKBGngữ văn11. -Bảng phụ. II.Học sinh. -Soạn bài,SGK ngữ văn 11, bút mực, vở ghi… C.Tiến trình bài dạy. I.Kiểm tra bài cũ.(4) Câu hỏi: Em hãy nêu các đặc điểm loại hình của tiếng việt? Đáp án: -Các đặc điểm loại hình của tiếng việt là:
- +Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp,về mặt ngữ âm tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng tiếng có thể là từ hoăc yếu tố cấu tạo từ. +Từ không biến đổi hình thái +Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. II.Bài mới. Lời vào bài.(1) Trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì người ta lai sử dụng phương tiện ngôn ngữ khác nhau.Vi dụ : Tong lĩnh vực báo chí thì người ta sử dụng phong cách ngông ngữ báo chí, trong cuộc sống thường ngày thì người ta sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Vậy trong lĩnh vực chính trị-xã hội thì người ta sử dụng phong cách ngôn ngữ nào? Đó là nội dung của tiết học ngày hôm nay…. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I.Văn bản chính luận và ngôn ngữ Gv: Kể tên những phong cách ngôn ngữ chính luận.(34) đã học. 1.Tìm hiểu văn bản chính luận.(20) -Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt -Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. -Phong cách ngôn ngữ báo chí.
- -Gv: ?Văn bản chính luận thời xưa viết theo -Văn bản chính luận thời xưa viết theo thể loai nào? Cho ví dụ? thể hịch, cáo, thư, sách, chiếu, biểu…chủ yếu bằng chữ Hán. -Hs: Trả lời Ví dụ: Hịch tướng sĩ, Bình ngô đại cáo. Thiên đô chiếu, chiếu cầu hiền… -Gv: -Văn bản chính luận hiên đại bao gồm: ?Văn bản chính luận hiện đại bao gồm các cương lĩnh, tuyên bố tuyên ngôn. những thể loại nào? Chi ví dụ? Lời kêu gọi hiệu triệu các bài bình luận xã luận ,báo cáo tham luận phat biểu -Hs: Trả lời. trong các hội thảo hôi nghị chinh trị… Ví dụ:tuyên ngôn độc lập. lời kêu gọi -GV: Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu toàn quốc kháng chiến, Trường kì kháng một số văn bản chính luận. Thầy chia chiến nhất định thâng lợi… lớp thành 6 nhóm thảo luận. Nhóm 1-2: Đoạn trích “Tuyên ngôn độc lập” Nhóm 3-4: Đoạn trích “Cao trào kháng Nhật cứu nước” Nhóm 5-6:
- Đoạn trích “Việt Nam đi tới” -Nôi dung thảo luận : a.Tuyên ngôn. ?Thể loai của văn bản. -Thể loại: Văn chính luận ?Mục đích viết văn bản. Mục đích: Tuyên ngôn dựng nước của ?Thái độ quan điểm của người viết với nguyên thủ quốc gia,(công bố nền độc những vấn đề được đề cập đến. lập của đất nước). Bác đã dẫn lời của bản tuyên ngôn độc lập nước Mĩ năm (Các em thảo luận trong thời gian 3 ph) 1776 và tuyen ngôn Nhân quyền và dân quyền của Pháp nawm1791 làm cơ sở lí lẽ của chân lí và lẽ phải. -HS: Thảo luận, cử đại diện trinh bầy. -Thái độ, quan điểm: Đàng hoàng, dõng Nhóm 1: trình bầy dạc, giọng văn hùng hồn danh thép. Người viết đứng trên lập trường của dân tộc , nguyện vọng của dân tộc để viết Nhóm 2: nhận xét . lên bản tuyên ngôn lịch sử. b. Bình luận thời sự -Thể loại: Văn chính luận. -Mục đích:Tổng kết một giai đoạn cách Nhóm 3: Trình bày. mạng.( trình bầy sách lược của những người cộng sản Việt Nam, chỉ rõ kẻ thù lúc này là Phát xít Nhật và khẳng định
- dứt khoát bọn thực dan Pháp không còn Nhóm 4: Nhận xét. là đồng ming chống Nhật của chúng ta nữa. -Thái độ, quan điểm : Đứng trên lập trường của dân tộc, lập trường của người cộng sản trong sự nghiệp chống đế quốc và phát xit giành độc lập tự do cho dân tộc. c.Xã luận -Thể loại: văn chính luận. -Mục đích:Phân tích những thành tựu mới về các lĩnh vực của đất nước, vị thế Nhóm 6; Trình bày . của đất nước trên trường quốc tế. -Thái độ , quan điểm: Tự hào, tin tưởng vào tương lai tươi sáng cả dân tộc nhâ Nhóm 5: nhận xét. dịp đầu năm mới. -Thể loại: Văn bản chính luận. -Mục đích: Thuyết phục người đọc
- -Gv;Qua tìm hiểu những văn bản chính người nghe bằng những lí lẽ và lập luận luân trên em hãy. dựa trên quan điểm cchinhs trị nhất ? Mục đích viết văn bản chính luận. định. -Thái độ: Dứt khoat rõ ràng, giữ vững quan điểm chinh trị của mình. ? Thái độ ,quan điểm của người viết với những vấn đề được đề cập đến. -Quan điểm: dùng lí lẽ và bằn chừng xác đáng để không ai bác bỏ được, có sức thuyết phục đối với người đọc người -Hs: Trả lời. nghe. 2.Nhận xét chung về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận.(14) -Ngôn ngữ chính luận tồn tại cả ở dạng nói và dạng viết. +Ở dạnh viết:Các tác phẩm lí luận, các tài liệu chính trị… +Ở dạng nói: Lời phat biểu hội nghị,các -Gv: cuộc thảo luận mang tính chất chính trị. ?Các dạng tồn tại của ngôn ngữ chính luận? -Phạm vi sử dụng:Dùng trong các văn bản chính luận và các tài liệu chính trị -Hs: Trả lời.
- khác. -Gv: ?Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ chính luận. -Hs; Trả lời. -Gv: Chú ý. -Không phải tất cả các bài phát biểu trong các hội nghị , đại hội đều theo phông cách ngôn ngữ chính luận(tùy theo những nội dung khác nhau có nhữ bài phát biểu lại theo phong cách ngôn -Mục đích: Ngôn ngữ chính luận chỉ ngữ hành chính, khoa học..) chỉ có xoay qunh một việc trình bầy ý kiến, những bài phát biểu mà nội dung bàn về hoặc bình luận, đánh giá một sự chính trị, mang tính chất chính trị thì kiện,một vấn đề chính trị, một chính mới sử dụng ngôn ngữ chính luận. sách chủ chương về văn hóa, xã hội theo một quan điểm chính trị nhất định. -Gv:
- ?Mục đích của ngôn ngữ chính luận? -Phân biệt ngôn ngữ chính luận với -Hs: Trả lời. ngôn ngữ trong các văn bản khác. +Ngôn ngữ trong các văn bản khác là để bình luận về một vấn đề nào đó, được quan tâm trong đời sống xã hội, trong văn học, sử dụng phương pháp nghị -Gv: luận( nghị luận văn học , nghị luận xã ?Phân biệt ngôn ngữ chính luận với hội) ngôn ngữ trong các văn bản khác. Ví dụ:Đồng tiền cở hồ đã thanh một thế lực vạn năng.Tài năng, nhansawcs, thình nghĩa nhân phẩm, công lí đều không có nghĩa lí gì trước thế lực cử -Hs: Trả lời đồng tiền. Tài tình hiếu nghĩa như Kiều cũng chỉ là một món hàng không hơn không kém. (Hoài Thanh) +Ngôn ngữ chinh luận: trình bấy một quan điểm chính trị đối với một vấn đề nào đó thuộc lĩnh vực chính trị. Ví dụ: “Tuyên ngôn độc lập”
- Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các bưởi hội nghị ,hội thảo…nhằm trình bày đáng giá bình luận những sự kiện, những vấn đề chính trị ,văn hóa tư tưởng theo một quan điểm nhất định. -GV; ?Thế nào là ngôn ngữ chính luận -Nghị luận +Là một phương pháp tư duy(diễn -Hs: Trả lời. giảng, lập luận, bàn bạc). Một kiể làm văn trong nhà trường ( nghị luận văn chương, nghị luận xã hội) +Sử dụng ở tất cả mọi lĩnh vực khi cần trinh bấy diễn đạt. -Gv: ?Hãy chỉ ra sự khác nhau giữ khái niệm -Chính luận. nghị luận và chính luận. +Là một phong cách ngôn ngữ độc lập với phông cách ngôn ngữ khác.
- +Chỉ thu hẹp trong phạm vi trình bầy quan điểm về vấn đề chính trị. -Hs: Trả lời. III. Củng cố - luyện tập Bài tập 2: SGK -Đây là đoạn văn theo phong cách ngôn ngữ chính luận vì: +Dùng nhiều từ chính trị: Dân ta, tổ quốc, xâm lăng, bán nước, cướp nước… +Câu văn mạch lạc chặt chẽ có sức thuyết phục. +Đoạn văn thể hiện rõ quan điểm chính trị về truyền thống yêu nước. IV.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1.Bài cũ. -Học bài và làm bài tập 3 SGK –T99 2.Bài mới. -chuẩn bị bài tiếp theo “Luyện tập phong cách ngôn ngữ chính luận” V.Rút kinh nghiệm.
- ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 11: Chữ người tử tù
10 p | 1100 | 92
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 3: Thương vợ
6 p | 1512 | 54
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 2: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
7 p | 955 | 46
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 2: Tự tình (bài II)
6 p | 2323 | 44
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 7: Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu)
7 p | 1016 | 42
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 7: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
6 p | 527 | 38
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 10: Ngữ cảnh
9 p | 597 | 35
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 6: Thực hành về thành ngữ, điển cố
6 p | 1014 | 35
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 2: Câu cá mùa thu (Thu điếu)
5 p | 922 | 35
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 11: Luyện tập thao tác lập luận so sánh
5 p | 412 | 32
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 3: Đọc thêm: Khóc Dương Khuê
5 p | 816 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 11: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh
4 p | 736 | 28
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
5 p | 758 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1: Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh kí sự)
9 p | 1231 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 3: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp)
5 p | 455 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 2: Thao tác lập luận phân tích
5 p | 614 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo)
5 p | 350 | 16
-
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ báo chí
5 p | 192 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn