intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án sinh học 12 nâng cao - Cơ chế di truyền và biến dị

Chia sẻ: Tran Pham Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:158

753
lượt xem
122
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. - Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. - Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền. - HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án sinh học 12 nâng cao - Cơ chế di truyền và biến dị

  1. Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. - Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. - Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền. - HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Kỹ năng. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học. 1. Ổn định lớp - kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ. Thay bằng: Giới thiệu chung chương trình sinh học 12. 3. Bài mới. Hoạt động dạy - học Nội dung - Em hiểu thế nào là gen ? I. Khái niệm và cấu trúc của gen. + Đưa k/n gen 1. Khái niệm. - Yêu cầu h/s q/s hình 1.1và nghiên cứu Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá sgk. trả lời câu hỏi : cho một sản phẩm xác định như chuỗi polipeptit hay ARN. - Cấu trúc của gen? 2. Cấu trúc của gen. - Vị trí nhiệm vụ từng vùng ? a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc - Trả lời câu hỏi Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit: - Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.
  2. - Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các + HS tìm hiểu sự giống và khác nhau về axit amin. gen của SV nhân sơ và nhân chuẩn ? - Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. HS trả lời : b. Cấu trúc không phân mảnh và phân - GV đưa thêm thông tin về exon và mảnh của gen. - Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá intron liên tục gọi là gen không phân mảnh. - Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có - Có những loại gen nào ? vùng mã hoá không liên tục (các đoạn êxon - Vai trò của từng loại ? xen kẽ các đoạn intron) gọi là gen phân mảnh. -VD? +HS : trả lời 1. Các loại gen: Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà ... - Y/c h/s tìm hiểu tại sao mã di truyền lại II. Mã di truyền Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong có 3 nucleotit mã hoá 1 aa?(cho h/s xây dựng về mã di truyền ) gen quy định trình tự các aa trong phân tử + Tự đọc sách thảo luận tìm câu trả lời prôtêin. Mã di truyền được đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba. - Chia nhóm yêu cầu h/s tự đưa ra đặc Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba điểm của mã di truyền vào phiếu học mã hoá cho 20 loại axit amin. tập * Đặc điểm của mã di truyền - Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin. - Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến. - Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin). - Treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở ecoli III. Quá trình nhân đôi của ADN. hoặc máy tính đưa quá trình nhân đôi 1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi ADN chiếu cho h/s quan sát để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung - Đưa ra nguyên tắc nhân đôi ADN và bán bảo toàn. - Chia nhóm học tập y/c h/s tìm hiểu thảo 2. Quá trình nhân đôi của ADN. luận và lên trình bày qt nhân đôi ADN ở a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. SV nhân sơ coli). - Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN - Hai mạch của ADN có chiều ngược được tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y
  3. nhau mà ezim ADN polimeraza chỉ xúc (một mạch có đầu 3’- OH, một mạch có đầu tác theo chiều 5’ – 3’ , vậy quá trình liên 5’- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ sung Nu kết các nuclêôtit diễn ra trên 2 mạch của vào nhóm 3’- OH. ADN là giống nhau hay khác nhau ? - Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung. - Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), Nguyên tắc bán bảo toàn thể hiện như việc liên kết các nuclêôtit được thực hiện thế nào trong quá trình tổng hợp ADN ? gián đoạn theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch mới. - Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo toàn). - Hãy nghiên cúu hình vẽ và nội dung b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực. trong SGK để tìm ra sự giống và khác - Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh nhau trong cơ chế tự nhân đôi của ADN vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm khác: ở sv nhân sơ và sv nhân thực ? + Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một. + Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham gia. V. Củng cố. - Gen là gì ? Cấu trúc như thế nào ? Có những loại gen nào ? - Trình bày đặc tính của mã di truyền ? - Tóm tắt quá trình tự nhân đôi ở sv nhân sơ ? So sánh với quá trình đó ở sv nhân thực ? VI. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời các bài tập cuối bài. - Xem bảng mã di truyền. - Soạn trước bài 2: Phiên mã và dịch mã. Tuần: 01 Ngày soạn: 20/8/2008 Tiết: 02 Ngày dạy: 25…/8/2008
  4. Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. - Học sinh trình bày được khái niệm phiên mã, dịch mã. - Học sinh nêu cơ chế phiên mã. - HS mô tả quá trình dịch mã. 2. Kỹ năng. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học. 1. Ổn định lớp - kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ. a. Gen là gì ? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ? b. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ ? 3. Bài mới. Hoạt động dạy - học Nội dung I. Cơ chế phiên mã: - Quá trình phiên mã hay sao mã là quá trình truyền thông tin từ đâu đến đâu ? 1. Khái niệm: Quá trình đó xảy ra ở đâu và vào trhời Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử điểm nào ? ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn Kết quả tạo ra sản phẩm gì ? là quá trình phiên mã (còn gọi là sự tổng hợp ARN). - Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tb , ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST Enzim nào tham gia vào quá trình phiên đang giãn xoắn. mã ? 2. Diễn biến của cơ chế phiên mã - Điểm khởi đầu đứng trước gen phía Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết đầu 3’ của mạch khuôn, đoạn ARN thúc. polimeraza hoạt động tương ứng với 1 - Phiên mã ở SV nhân thực tạo ra mARN sơ gen. khai gồm các exon và intron. Sau đó các intron Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo
  5. nguyên tắc nào ? bị loại bỏ chỉ còn lại các exon tạo thành mARN trưởng thành. II. Cơ chế dịch mã. 1. Khái niệm: - Thế nào là quá trình dịch mã ? - Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi - Trong quá trình dịch mã có những thành polipeptit của prôtêin. phần nào tham gia ? 2. Diễn biến: a. Hoạt hoá aa: - Trong tb chất nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các aa đựơc hoạt hoá và - Hãy nghiên cứu SGK và tóm tắt diễn gắn với tARN tạo nên phức hợp aa - tARN. biến quá trình dịch mã ? b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit: - Trong tb chất nhờ các en đặc hiệu và Giai đoạn mở đầu năng lượng ATP, các aa đựoc hoạt hoá - tARN mang aa mở đầu tiến vào vị trí codon và gắn với mở đầu sao cho anticodon trên tARN của nó tARN tạo nên phức hợp aa- khớp bổ sung với codon mở đầu trên mARN. Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit tARN . - tARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất - Hoàn thiện kiến thức. sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với Và giải thích thêm cho học sinh codon thứ nhất trên mARN. Enzim xúc tác - Các bộ ba trên mARN gọi là các codon tạo liên kết péptit giữa aa 1 và aa mở đầu - Bộ ba trên t ARN là các anticodon - Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời - Lk giữa các aa gọi là lk peptit được hình tARN mang aa mở đầu rời khỏi RBX. - tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao thành do enzim xúc tác. - Rib dịch chuyển trên m ARN theo chiều cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon 5’-3’ theo từng nấc , mỗi nấc ứng với 1 thứ hai trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa 2 và aa 1. codon. - Các codon kết thúc là UAG, UGA, - Sự dịch chuyển của RBX lại tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN. UAA. Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit - Quá trình dịch mã tiếp diễn cho đến khi RBX gặp codon kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. - RBX tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng, aa mở đầu cũng rời khỏi chuỗi polipeptit để trở thành prôtêin hoàn chỉnh. 3. Poliriboxom: - Trên mỗi phân tử mARN thường có một số RBX cùng hoạt động được gọi là
  6. poliriboxom. Như vậy, mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ. - RBX có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn. Qua cơ chế phiên mã và dịch mã em hãy 4. Mối liên hệ ADN – mARN – tính trạng: cho biết mối quan hệ giữa ADN – Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ mARN – tính trạng. phân tử: ADN m ARN Prôtêin tính trạng. V. Củng cố. - Bài tập : A. Với các codon sau trên mARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các tARN vận chuyển aa tương ứng: Các codon trên mARN : AUG UAX XXG XGA UUU Các bộ ba đối mã trên tARN: ................................................ B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên m ARN, các bộ ba đối mã trên tARN và các aa tương ứng trong prôtêin đựoc tổng hợp: Các bộ ba trên ADN : TAX GTA XGG AAT AAG Các codon trên mARN : ............................................... Các anticodon trên tARN: ............................................... Các aa: ............................................... VI. Hướng dẫn về nhà. Tuần: 02 Ngày soạn: 29/8/2008 Tiết: 03 Ngày dạy: 01…/9/2008 [ Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. - Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen. - Sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. - Ý nghĩa của sự điều hòa hoạt động của gen. - Giải thích được tại sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi cần thiết. 2. Kỹ năng. - Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động cua gen.
  7. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hoặc máy chiếu. III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học. 1. Ổn định lớp - kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ. Vẽ và giải thích sơ đồ mối liên hệ giữa ADN – mARN – Prôtêin ? Trong tế bào lúc nào thì gen hoạt động tạo ra sản phẩm ? 3. Bài mới. Làm thế nào để tế bào có thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết ? Đó là cơ chế điều hòa hoạt động của gen mà bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động dạy - học Nội dung Ví dụ: về điều hòa hoạt động của gen. I. Khái niệm - Ở động vật có vú các gen tổng hợp prôtêin Điều hòa hoạt động của gen là điều khiển sữa chỉ hoạt động ở cá thể cái, vào giai gen có được phiên mã và dịch mã hay đoạn sắp sinh và cho con bú. không, bảo đảm cho các gen hoạt động - Ở VK E.coli các gen tổng hợp những đúng thời điểm cần thiết trong quá trình enzim chuyển hóa đường lactozơ chỉ hoạt phát triển cá thể. động khi môi trường có lactozơ. - Vậy khi nào thì điều hòa hoạt động gen ? II. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. 1. Khái niệm opêron. Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa. a. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô. - Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau. - Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với chất ức chế. - Vùng khởi động (P) nằm trước vùng vận - Trong tế bào có những loại gen nào ? Vai hành, đó là vị trí tưong tác của ARN trò của gen cấu trúc, gen điều hòa ? (gen polimeraza để khởi đầu phiên mã. cấu trúc mang thông tin mã hóa cho các sản b. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức E.coli. năng của tế bào. Gen điều hòa tạo ra sản Sự hoạt động của opêron chịu sự điều phẩm kiểm soát hoạt động cảu các gen khiển của 1 gen điều hoà nằm ở phía khác). trước opêron. - Quan sát hình ảnh trả lời: Opêron là gì ?
  8. - Điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân sơ Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở SV nhân chế gắn vào vùng vận hành, do đó gen cấu thực điều hòa hoạt động gen diễn ra như trúc bị ức chế nên không hoạt động khi có thế nào ? (NST ở TB nhân sơ chính là ADN chất cảm ứng thì opêron chuyển sang trần dạng vòng, nằm ở TBC, không có trạng thái hoạt động. màng nhân cách biệt, gen không có cấu trúc * Khi môi trường không có lactozơ: phân mảnh. Prôtêin ức chế gắn với gen vận hành O - Khi môi trường không có chất cảm ứng làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc A, lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác động như B, C (gen cấu trúc không hoạt động được). thế nào để ức chế các gen cấu trúc không * Khi môi trường có lactozơ: Prôtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên phiên mã. prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn với - Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng gen vận hành O nên gen vận hành hoạt lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên động bình thường và gen cấu trúc bắt đầu dịch mã. mã. III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực (nhân chuẩn). - Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều - Điều hòa hoạt động ở sinh vật nhân thực hòa hoặc không hoạt động. - Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân diễn ra như thế nào ? thực qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn. + NST tháo xoắn. + Phiên mã. + Biến đổi sau phiên mã. + Dịch mã. + Biến đổi sau dịch mã. - Có các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây tăng cường hoặc ngừng sự phiên mã. V. Củng cố. - HS đọc phần ghi nhớ sgk . - Điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân thực khác gì so với ở sv nhân sơ ? VI. Hướng dẫn về nhà. Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.
  9. Tuần: 02 Ngày soạn: 01/9/2008 Tiết: 04 Ngày dạy: 05…/9/2008 [ Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. - Học sinh phân biẹt được khái niệm đột biến gen và thể đột biến. - Phân biệt đựoc các dạng đột biến. - Nêu đựơc nguyên nhân và cơ ché phát sinh đột bến. - Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. - Giải thích tính chất biểu hiện của đột biến gen. 2. Kỹ năng. - Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hình 4.1, 4.2
  10. III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học. 1. Ổn định lớp - kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ? 3. Bài mới. Hoạt động dạy - học Nội dung - GV đặt vấn đề thế nào là đột biến gen ? I. khái niệm và các dạng đột biến gen. - Em hãy phân biệt đột biến gen và thể đột 1. Khái niệm. biến. Là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu HS trả lời câu hỏi. trúc của gen. Những biến đổi này liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm GV yêu cầu h/s q/s hình 4.1 sgk và cho biết hoặc một số cặp nucleotit. sự thay đổi các nucleotit sau khi đột biến - Tần số đột biến trong tự nhiên 10-6 - 10-4. xảy ra. - Nhân tố gây đột biến gọi là tác nhân gây - Vậy có những dạng đột biến nào ? đột biến. - Hậu quả của từng loại ? * Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình. HS trả lời có 3 loại. 2. Các dạng đột biến gen. - Đột biến thay thế làm thay đổi 1 bộ ba a. Đột biến thay thế. có thể thay đổi 1 aa. Một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được - Đột biến thêm và mất 1 nuclêôtit gây thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác dịch khung nên dẫn đến thay thế các aa từ b. Đột biến thêm hay mất một họac một số vị trí đột biến. cặp nuclêôtit. II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột - Đột biến do những nguyên nhân nào ? biến gen. 1. Nguyên nhân. - Sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN do đứt gãy các liên kết hoá học. - Tác động của các tác nhân vật lí, hoá học sinh học làm biến đổi cấu trúc của gen dẫn đến đột biến. 2. Cơ chế phát sinh đột biến. * Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN các bazơ nitơ tồn tại dạng thường và dạng hiếm, dang hiếm có vị trí liên kết hidrro thay đổi làm chúng kết cặp không đúng trong tái bản dẫn đến phát sinh đột biến GV yêu cầu h/s q/s hình 4.2 SGK gen. HS trình bày cơ chế gây đột biến do chất
  11. - Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân 5-BU gây nên. GV giảng cơ chế gây đột biến của acrdin.liều lượng, cường độ và đặc điểm cấu trúc của gen. - Tác nhân hóa học như 5- brôm uraxin gây thay thế A-T bằng G-X (5-BU). - Chất acridin có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên ADN. Nếu acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit. -GV đặt đột biến xảy ra sẽ làm a/h đến 3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen. tính trạng như thế nào ? Hậu quả của đột biến gen là làm rối loạn HS thảo luận và trả lời quá trình sinh tổng hợp protein nên nhiều HS bổ xung đột biến là có hại, làm giảm sức sống của cơ thể. Một số đột biến tạo ra cơ thể có Đột biến có ý nghĩa gì ? sức sống tốt hơn và có khả năng chống HS cho VD về thành tựu của gây đột biến chịu, một số là trung tính. GV giảng về đột biến tự nhiên hay gây * Ý nghĩa của đột biến gen. tạo và đưa ra VD cho h/s - Đối vơi tiến hoá: xuất hiện các alen mới cung cấp cho tiến hoá. GV chia nhóm cho h/s tự tìm hiểu thảo - Đối với chọn giống: cung cấp nguyên liệu luận về sự biểu hiện của đột biến và cho quá trình tạo giống. hoàn thành phiếu học tập. III. Sự biểu hiện của đột biến gen. - Đột biến giao tử: phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử qua thụ tinh ĐB tiền ĐB ĐB sẽ đi vào hợp tử. phôi xôma giao tử đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay, đột Phát sinh biến gen lặn sẽ phát tán trong quần thể giao Khả năng phối và thể hiện khi có tổ hợp đồng hợp tử di truyền lặn. Thể hiện - Đột biến tiền phôi: xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử trong giai đoạn 2- 8 phôi bào sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. - Đột biến xôma: xảy ra trong nguyên phân ở một TB sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô, được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng. V. Củng cố. Nhắc lại các dạng đột biến gen và lấy ví dụ. VI. Hướng dẫn về nhà. - HS đọc phần ghi nhớ sgk.
  12. - Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới. Tuần: 03 Ngày soạn: 05/9/2008 Tiết: 05 Ngày dạy: 08…/9/2008 [ Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. Nêu được điểm khác nhau giữa vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn. 2. Kỹ năng. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hình 5.1 Máy chiếu. III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học. 1. Ổn định lớp - kiểm diện.
  13. 2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ? 3. Bài mới. Hoạt động dạy - học Nội dung I. Đại cương về nhiễm sắc thể GV yêu cầu đọc sgk, thảo luận về NST ở - NST ở vi khuẩn chỉ là phân tử ADN trần, sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. có dạng vòng, không liên kết với prôtêin. Ở một số virut NST là ADN trần hoặc ARN. HS đọc sgk, thảo luận và các nhóm nêu - Ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo đại cương về NST. nhóm khác nhận xét từ chất nhiễm sắc chủ yếu là ADN và bổ xung. prôtêin histon. - Ở TB xôma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng có 1 cặp NST giới tính. - Bộ NST của mỗi loài SV đặc trưng về số lượng, hình thái cấu trúc. II. Cấu trúc NST sinh vật nhân thực. 1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST. GV yêu cầu học sinh q/s hình 5. Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu trúc đặc thù qua các thế hệ tế bào và cơ Nêu nhận xét thể, nhưng có biến đổi qua các giai đoạn - Cấu tạo NST ? của chu kì tế bào. - Hình thái ? 2. Cấu trúc siêu hiển vi. - Cấu trúc ? - NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại - Cấp độ xoắn ? histon, xoắn theo các mức khác nhau. - Kích thước từng loại sợi ? - NST gồm các gen, tâm động các trình tự - Trình bày các cấp độ xoắn của NST đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản. - Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người - Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, chứa 1m ADN. Bằng cách nào lượng ADN 3 quấn 1 vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân ? 4 + ADN được xếp vào trong 23 NST và quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo được gói bọc theo các mức độ xoắn cuộn nên nuclêôxôm. khác nhau làm chiều dài co ngắn hàng các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ngàn lần. ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet). III. Chức năng của NST. - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin
  14. GV yêu cầu h/s tự tìm hiểu vai trò của di truyền. - Các gen trên NST được sắp xếp theo một NST - Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của trình tự xác định và được di truyền cùng NST ? Tại sao NST lại có được chức năng nhau. - Các gen được bảo quản bằng liên kết với đó ? + Lưu giữ vì NST mang gen. prôtêin histon nhờ các trình tự nu đặc hiệu Bảo quản vì ADN liên kết với histon nhờ và các mức xoắn khác nhau. trình tự nu đặc hiệu và các mức độ xoắn - Gen nhân đôi theo đơn vị tái bản. khác nhau. Truyền đạt vì NST có khả năng - Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên 2 tự nhân đôi, phân li và tổ hợp trong nguyên crôma tit gắn với nhau ở tâm động. phân, giảm phân và thụ tinh. - Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. - Điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của NST. - Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào. V. Củng cố. + Sợi có chiều ngang 10nm là: (sợi cơ bản). + Mỗi nuclêôxôm được một đoạn ADN dài chứa bao nhiêu cặp nu quấn quanh: (chứa 146 cặp nu). + Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh: (tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài). VI. Hướng dẫn về nhà. - HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở mức độ TB ? - Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.
  15. Tuần: 03 Ngày soạn: 08/9/2008 Tiết: 06 Ngày dạy: 12…/9/2008 [ Bài 6. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. - Học sinh nêu khaí niệm đột biến NST. - Phân biệt đựoc đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc. - Học sinh trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến. 2. Kỹ năng. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hình 6 SGK. III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học. 1. Ổn định lớp - kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cấu trúc và chức năng của NST ? - Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào ? 3. Bài mới.
  16. Hoạt động dạy - học Nội dung I. Khái niệm. Là những biến đổi trong cấu trúc của NST GV hỏi thế nào là đột biến cấu trúc làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST ? NST. II. Các dạng đột biến cấu trúc NST. 1. Đột biến mất đoạn: làm mất từng loại GV yêu cầu h/s q/s hình 6 và cho biết có NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa những dạng đột biến cấu trúc nào ? và NST. làm giảm số lượng gen trên NST. điền nội dung vào phiếu học tập. 2. Đột biến lặp đoạn: là một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST. 3. Đảo đoạn: đoạn NST bị đứt ra rồi đảo hiện nguyên hậ VD ngược lại 1800, có thể chứa tâm động hoặc tượng nhân u Dạng ĐB không chứa tâm động. Làm thay đổi trình tự qu ả gen trên NST. ĐB mất 4. Chuyển đoạn: là sự trao đổi đoạn trong đoạn 1 NST hoặc giữa các NST không tương ĐB lặp đồng. đoạn Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST ĐB đảo một số gen trong nhóm liên kết này chuyển đoạn ĐB sang nhóm liên kết khác. chuyển III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đoạn đột biến cấu trúc NST. HS thảo luận và các nhóm đưa ra nội dung 1. Nguyên nhân: các dạng đột biến. Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh mỗi nhóm lên trình bày 1 loại đb. hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh HS:Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp hợp GV yêu cầu tìm hiểu kỹ phần chuyển hoặc trao đổi chéo không đều giữa các đoạn NST các gen trên đó bị thay đổi như cromatit. thế nào ? - Các tác nhân vật lí: Đb phụ thuộc liều GV hoàn thiện bổ xung -giải thích các VD phóng xạ. VD1: ở người mất đoạn vai ngắn NST số - Các tác nhân hoá học: gây rối loạn cấu 5 gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc triển trí tụê, bất thường về hình thái cơ trừ sâu ,thuốc diẹt cỏ ... thể). - Tác nhân virut: Một số vỉut gây đột biến Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư NST. máu ác tính. VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy - Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không NST. làm giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen 2. Hậu quả: đột biến cấu trúc NST làm rối không mong muốn. loạn sự liên kết của các cặp NST tương
  17. VD2: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp tính của enzim amilaza rất có ý nghĩa trongcác gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu công nghiệp sản xuất bia. gen và kiểu hình. VD3:12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên a. Mất đoạn: Làm giảm số lượng gen trên quan đến chịu nhiệt độ khác nhau. đó thường gây chết, hoặc giảm sức sống VD4: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc do mất cân bằng của hệ gen. chuyển vào NST 14 và số NST không đổi b. Lặp đoạn: làm tăng cường hoặc giảm nhưng gây 1 số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn bớt mức biểu hiện của tính trạng. hẹp, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim c. Đảo đoạn: ít ảnh hưỏng đến sức sống, hoặc ống tiêu hoá, thiểu năng trí tuệ. tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các thứ trong một loài. GV cho HS thảo luận đột biến có vai trò - Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. gì ? Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số HS trình bày vai trò của đb lượng NST, hình thành lòai mới. 3.Vai trò. * Đối với qt tiến hoá:cấu trúc lại hệ: gen -->cách li sinh sản -->hình thành loài mới. * Đối với nghiên cứu di truyền học : xác - Đột biến có vai trò gì trong tiến hóa và định vị trí của gen trên NST qua n/c mất chọn giống ? đoạn NST. * Đối với chọn giống: ứng dụng viẹc tổ hợp các gen trên NSt để tạo giống mới. V. Củng cố. - Trình bày các dạng đột biến cấu trúc và hậu quả của chúng. - Nêu ví dụ về hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ? VI. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập sách bài tập. - Dưới tác động của tác nhân dột biến NST bị đứt ra các đoạn sau đó nối lại có thể tạo nên những dạng đột biến nào ? - Chuẩn bị bài đột biến số lượng NST.
  18. Tuần: 04 Ngày soạn: 12/9/2008 Tiết: 07 Ngày dạy: 15…/9/2008 [ Bài 7. ĐỘT BIẾN SỐ NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. - Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội. - Phân biệt tự đa bội va dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội. - Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể. 2. Kỹ năng. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hình 5.1 Máy chiếu. III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học. 1. Ổn định lớp - kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có gì khác so với sinh vật nhân thực ? 3. Bài mới.
  19. Hoạt động dạy - học Nội dung I. Lệch bội. GV đưa ra khái niệm đột biến số lượng 1. Khaí niệm. NST. Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội ở một hay một số cặp NTS. * Các dạng thể lệch bội: GV chia 4 nhóm yêu cầu HS hoàn thành - Thể không nhiễm: 2n - 2 phiếu học tập: - Thể một nhiễm: 2n - 1 - Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1 - Thể ba nhiễm: 2n + 1 Nội dung Lệch bội - Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1 Khái niệm - Thể bốn nhiễm: 2n + 2 Các dạng Cơ chế - Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. phát sinh * Nguyên nhân: Các tác nhân vật lí, hóa học Hậu quả, hoặc sự rối loạn của môi trường nội bào vai trò làm cản trở sự phân li của một hay một số HS từng nhóm lên trình bày dạng lệch bội cặp NST. HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá * Cơ chế: sự không phân li của một hay GV: hoàn thiện một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các GV cho h/s q/s hình 7.1 để minh hoạ cho giao tử thừa hay thiếu một hoặc vài NST. hậu quả của lệch bội. 3. Hậu quả của các lệch bội. GV chia 4 nhóm yêu cầu HS n/c nội dung - Sự tăng hay giảm số lượng của một hay sgk hoàn thành phiếu học tập: vài cặp NST một cáh khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài. 4. Ý nghĩa của các lệch bội. - Ý nghĩa của lệch bội ? Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho HS mỗi nhóm lên trình bày 1 nội dung cuả quá trình tiến hoá, trong chọn giống sử đột biến dị bội. dụng thể lệch bội để thay thế NST theo ý muốn. Dùng để xác định vị trí của gen trên HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá NST. II. Đa bội. GV: hoàn thiện. 1. Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích chứa số NST đơn bội lớn hơn 2n. minh hoạ thể dị đa bội được hình thành do 2. Phân loại đa bội. lai xa. a. Tự đa bội: là tăng số NST đơn bội của Cơ chế hình thành: cùng một loài lên một số nguyên lần gồm Loài A: cơ thể AA x AA đa bội chẵn (4n, 6n...) và đa bội lẻ (3n, Gt: A, AA AA 5n...).
  20. Hợp tử AAA: thể tam bội bất thụ. AAAA: thể tứ bội hữu thụ. Cơ chế hình thành: b. Dị đa bội: là hiện tượng cả hai bộ NST Loài A x loài B Cơ thể :AA cuả hai loài khác nhau cùng tồn tại trong BB một TB. Gt: A B Cơ thể : con lai lưỡng bội bất 3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. AB thụ ,ở thực vât tự thụ phấn. - Do tác nhân vật lí, hoá học và do rối loạn môi trường nội bào, do lai xa. Khi giảm Gt AB AB Ht: AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song nhị phân bộ NST không phân li tạo giao tử chứa bội thể). (2n) kết hợp gt (n) thành cơ thể 3n hoặc gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể 4n. - Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp - Hậu quả và vai trò của của đột biến đa tử (2n), nếu tất cả các cặp không phân li thì bội. tạo nên thể tứ bội. + Ở động vật ? 4. Hậu quả và vai trò. + Ở thực vật ? a. Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết các nhóm cây. Đa bội lẻ tạo cây không hạt Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá. b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra gặp ở các loài lưỡng tính như giun đất; loài trinh sản như bọ cánh cứng, tôm, các vàng, kì nhông… c. Các đặc điểm của thể đa bội. TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa bội có TB to, cơ quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ chống chịu tốt. Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường như các giống cây không hạt như nho, dưa… V. Củng cố. VI. Hướng dẫn về nhà. - HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ? - Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0