intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học 12: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập (Tiết 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

76
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Sinh học 12: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập (Tiết 2) với mục tiêu giúp học sinh nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng; giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học 12: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập (Tiết 2)

  1. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. 2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập 3. Thái độ: Sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. II. Phương pháp dạy học: - Trực quan - tìm tòi - Vấn đáp - tìm tòi - Dạy học nhóm. III. Phương tiện dạy học: - Bảng 9-SGK - Phiếu bài tập. IV. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Khám phá: (5p) * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Nội dung của qui luật phân li? Sơ đồ lai hai cặp tính trạng? 2. Kết nối: Hoạt động GV – HS Nội dung * Hoạt động 1: Cơ sở tế bào học qui luật II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC. phân li độc lập của Menđen. - Các gen qui định các tính trạng khác GV thông báo: Trong TN trên, Menđen đã nhau nằm trên các NST tương đồng khác ngẫu nhiên chọn đúng 2 cặp TT qui định bởi 2 nhau thì phân li độc lập khi giảm phân: cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau, do đó + Các cặp NST tương đồng phân li về các mà 2 cặp TT đó đã di truyền độc lập. giao tử độc lập  sự phân li độc lập của GV: Yêu cầu HS phân tích hình 9 trang 39 các alen SGK thông qua hệ thống câu hỏi: Có nhận xét + Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất gì về sự tương ứng giữa kiểu gen và kiểu hình như nhau  4 loại giao tử với tỉ lệ ngang ở F2? nhau (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab). - Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong HS: Phân tích sơ đồ kết hợp nghiên cứu thông quá trình thụ tinh  Xuất hiện các tổ hợp tin SGK trang 48 trả lời câu hỏi. gen khác nhau (Biến dị tổ hợp) * Điều kiện nghiệm đúng: GV: Nhận xét, chính xác hóa kiến thức hoặc - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ giải thích thêm. lớn để số liệu thống kê được chính xác. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. GV: Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử li độc lập là gì? và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu HS: Phát biểu ý kiến -> lớp nhận xét bổ sung. giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và các hợp tử có sức sống GV: Đánh giá, chính xác hóa kiến thức. như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng - Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT * Hoạt động 2 :Ý nghĩa của các qui luật Men MEN ĐEN. đen. 1. Ý nghĩa lí luận: - Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm GV: Các quy luật của Menđen có ý nghĩa gì ? nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời. - Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi. GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK mục 2.Ý nghĩa thực tiễn III. Trang 40 và xây dựng công thức tổng quát. - Dự đoán đc tỉ lệ phân li KH ở đời sau. - Giúp con người tìm ra những tính trạng HS : Thảo luận nhanh và điền thông tinh vào cho mình, lai giống, tạo giống mới có NS bảng 9, phát biểu công thức tổng quát. cao. * Công thức tổng quát: GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến - Với n là số cặp gen dị hợp. thức. - Số loại giao tử F1: 2n - Số loại kiểu gen: 3n - Số loại kiểu hình ở F2: 2n - Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1)n - Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: (3+1)n 3. Thực hành/ Luyện tập: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bản chất của qui luật phân li độc lập? + Cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập? - Phiếu bài tập. 4. Vận dụng: (3p) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập các kiểu tác động giữa các gen alen và giữa các gen không alen đối với sự hình thành tính trạng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0