intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học lớp 10 bài 6

Chia sẻ: Bùi Tấn Lâm | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

163
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Giáo án Sinh học lớp 10 bài 6 là Nêu được thành phần của một nucleotic, trình bày được cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và ARN, so sánh được cấu trúc và chức năng của phân tử ADN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 10 bài 6

  1. Ngày soạn: 12/10/2016 GVBS : Bùi Tấn Lâm Ngày dạy: 17/10/2016 Lớp dạy: 10 Tiết 7 ­ Bài 6:  AXIT NUCLÊIC I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức ­ Nêu được thành phần của một nucleotic. ­ Trình bày được cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và ARN. ­ So sánh được cấu trúc và chức năng của phân tử ADN. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng, phân tích, so sánh, hệ thống hóa. 3. Thái độ Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống II. Phương pháp dạy học ­ Phương pháp thuyết trình – nêu vấn đề. ­ Phương pháp vấn đáp – tìm tòi. III. Tiến trình bài giảng  1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Protein là gì? So sánh cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2 của phân tử   protein? Câu 2. Trình bày cấu trúc bậc 3 và cấu trúc bậc 4 của phân tử protein? Chức   năng của protein là gì? 3. Bài mới Đặt vấn đề:  Các em có biết các tính trạng như  màu da, màu mắt, cao, thấp,   nhóm máu đều do protein quy định tính trạng. Mà các phân tử protein được cấu tạo 
  2. từ các axit amin thông qua quá trình phiên mã và dịch mã chúng ta sẽ được học về 2   quá trình này ở chương trình sinh học 12. Cơ chế phiên mã và dịch mã đều sử dụng   khuôn mẫu là các phân tử  ADN và ARN. Vậy ADN và ARN có cấu tạo như  thế  nào? Chúng có chức năng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 6: Axit Nuclêic Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài học I. Axit deoxiribonucleic Hoạt   động   1:  Tìm   hiểu   về   cấu   trúc   và   chức   năng của ADN 1. Cấu trúc của ADN GV:  Dựa và hình 6.1, em hãy mô tả  cấu tạo của   * Cấu tạo: phân tử ADN? Cấu tạo của 1 Nucleotic? ­   ADN   được   cấu   tạo   theo  HS: Suy nghĩ trả lời. nguyên tắc đa phân, mỗi đơn  GV: Phân tử  ADN gồm mấy chuỗi? Chúng liên  phân là một nucleotic. kết với nhau bằng liên kết gì? ­ Cấu tạo một nucleotic gồm  HS: Gồm 2 chuỗi polinucleotic liên kết với nhau  3 thành phần: bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ  sung. A  + Đường C5H10O4 + Nhóm Photphat: H3PO4 liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G liên kết với   X bằng 3 liên kết hidro + Bazo nito: A; T; G hoặc X GV bổ  sung: Các nucleotic trong 1 mạch liên kết  * Cấu trúc với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. ­ Các nucleotic liên kết với  GV: Vì sao ADN vừa bền vững, vừa linh hoạt? nhau bằng liên kết cộng hóa  HS: Trả lời trị   tạo   thành   chuỗi  polinucleotic. GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN  ­ Phân tử  ADN gồm 2 chuỗi  thì ADN có chức năng gì? polinucleotic   song   song,  HS: Trả lời. ngược chiều. ­ Các nucleotic liên kết với  nhau   bằng   liên   kết   hidro  theo nguyên tắc bổ sung:  +   A  liên   kết  với  T   bằng  2  liên kết hidro. + G liên kết với X bằng 3  liên kết hidro. 2. Chức năng của ADN Mang,   bảo   quản   và   truyền  đạt thông tin di truyền. Hoạt động 2:  Tìm hiểu  cấu trúc và  chức năng   II. Axit ribonucleic của ARN 1. Cấu trúc của ARN GV: ARN có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo của 1   ­ ARN được cấu tạo theo  ribonucleotic? nguyên tắc đa phân mà đơn  HS: Trả lời. phân là các ribonucleotic. GV: Có mấy loại ARN? Chức năng của mỗi loại ­ Cấu tạo một ribonucleotic  HS: Trả lời. gồm 3 thành phần: GV: Người ta nói rằng, sừng tê giác trị bách bệnh.  + Đường C5H10O5 Theo em có phải vậy không? + Nhóm Photphat: H3PO4
  3. HS: Trả lời. + Bazo nito: A; U; G hoặc X GV bổ  sung: Sừng tê giác cũng giống như  móng  ­   Phân   tử   ARN   được   cấu  tay móng chân chúng ta, đều cấu tạo từ  keratin,   tạo từ 1 chuỗi polinucleotic. không có tác dụng chữa bệnh. Vì thế chúng ta cần   ­ Có 3 loại ARN: lên án các hành động săn bắt tê giác tại Châu phi  + ARN thông tin (mARN): là  và các quốc gia có tê giác để  bảo tồn loài động  một   chuỗi   polinucleotic  vật hiền lành này khỏi nguy cơ tuyệt chủng. mạch thẳng. + ARN vận chuyển (tARN):  có cấu tạo 3 thùy. + ARN riboxom (rARN): có  1   mạch   nhưng   nhiều   vùng  liên   kết   bổ   sung   với   nhau  tạo xoắn kép cục bộ. 2. Chức năng của ARN ­ ARN thông tin: truyền đạt  thông tin di truyền từ ADN. ­   ARN   vận   chuyển:   vận  chuyển   axit   amin   đến  riboxom   để   tổng   hợp  protein. ­   ARN   riboxom:   tổng   hợp  protein. 4. Củng cố Câu 1: Phân biệt các cấu trúc của ADN và ARN. Câu 2: ADN và ARN có chức năng gì? 5. Dặn dò ­ Học bài và chuẩn bị bài 7: “Tế bào nhân sơ”. 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2