Giáo án Sinh học lớp 6 HK1
lượt xem 12
download
Giáo án Sinh học lớp 6 HK1 giới thiệu tới các bạn hệ thống những bài giáo án trong môn Sinh học lớp 6 theo chuẩn kiến thức của sách giáo khoa môn Sinh học. Đây là tài liệu hữu ích cho các thầy cô giáo dạy môn Sinh học. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 6 HK1
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến Tuần 1 Ngày soạn: 21/08/2017 Tiết 1 Ngày dạy: 22/08/2017 MỞ ĐẦU SINH HỌC BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét. 2. Kĩ năng: Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường. II/ CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK. Bảng phụ phần 2. 2. Chuẩn bị của HS: Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống . Mục tiêu: Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV cho HS kể tên một số cây, HS tìm những sinh vật 1.Nhận dạng vật con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn gần với đời sống như: cây sống và vật một cây, con, đồ vật đại diện để nhãn, cây vải, cây đậu…, không sống . quan sát. con gà, con lợn…, cái bàn, Vật sống: Lấy GV yêu cầu HS trao đổi nhóm > ghế. thức ăn, nước trả lời CH: uống, lớn lên, sinh 1. Con gà, cây đậu cần điều kiện 1. Cần các chất cần thiết sản. gì để sống? để sống: nước uống, thức Vật không sống: 2. Hòn đá có cần những điều kiện ăn, thải chất thải… không lấy thức ăn, Giáo án Sinh học 6 1 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến giống như con gà và cây đậu để 2. Không cần. không lớn lên. tồn tại không? 3. Sau một thời gian chăm sóc, đối 3. HS thảo luận > trả lời tượng nào tăng kích thước và đối đạt yêu cầu: thấy được con tượng nào không tăng kích thước? gà và cây đậu được chăm GV chữa bài bằng cách gọi trả sóc lớn lên, còn Hòn đá lời. không thay đổi. GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống. Đại diện nhóm trình bày ý GV yêu cầu HS rút ra kết luận. kiến của nhóm nhóm khác bổ sung chọn ý GV tổng kết – rút ra kiến thức. kiến đúng. HS nêu 1 vài ví dụ khác. HS nghe và ghi bài. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống . Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng HS quan sát bảng phụ, 2.Đặc điểm của GV hướng dẫn điền bảng. lắng nghe GV hướng cơ thể sống . Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột dẫn. Đặc điểm của “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các HS xác định các chất cơ thể sống là: chất thải”, GV cho HS xác định các cần thiết, các chất thải Trao đổi chất chất cần thiết và các chất thải. HS hoàn thành bảng tr.6 với môi trường GV yêu cầu HS hoạt động độc lập SGK. (lấy các chất cần hoàn thành bảng phụ. HS ghi kết quả của thiết và lọai bỏ GV chữa bài bằng cách gọi HS trả mình vào bảng của GV các chất thải ra lời GV nhận xét. HS khác theo dõi, ngoài). GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví nhận xét bổ sung. Lớn lên và sinh dụ khác. HS ghi tiếp các ví dụ sản. GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho khác vào bảng. biết đặc điểm của cơ thể sống? HS rút ra kết luận: Có GV nhận xét kết luận. sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản. HS nghe – ghi bài. IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi cuối bài. 1. Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. 2. Đánh dấu vào cho ý trả lời đúng. Giáo án Sinh học 6 2 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến V. DẶN DÒ: Học bài Xem trước bài mới. Kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập. VI. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần: 1 Ngày soạn: 26/08/2017 Tiết : 2 Ngày dạy: 2808/2017 BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng. Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK) 2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài trước ở nhà; kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng. Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS làm BT 1.Sinh vật trong tự Giáo án Sinh học 6 3 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến mục tr.7 SGK. nhiên. Qua bảng thống kê, em có HS hoàn thành bảng thống kê a/Sự đa dạng của nhận xét gì về thế giới sinh tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, thế giới sinh vật. vật? (Gợi ý: Nhận xét về con khác). Sinh vật trong tự nơi sống, kích thước? Vai Nhận xét theo cột dọc, và HS nhiên rất đa dạng, và trò đối với con người ?...) khác bổ sung phần nhận xét. phong phú. Sự phong phú về môi Trao đổi trong nhóm để rút trường sống, kích thước, ra kết luận: Thế giới sinh vật khả năng di chuyển của đa dạng (Thể hiện ở các mặt sinh vật nói lên điều gì? trên). HS xếp loại riêng những ví Hãy quan sát lại bảng dụ thuộc động vật hay thực thống kê có thể chia thế vật. giới sinh vật thành mấy b. Các nhóm sinh nhóm? HS nghiên cứu độc lập nội vật trong tự nhiên : HS có thể khó xếp nấm dung trong thông tin. chia thành 4 nhóm. vào nhóm nào, GV cho HS HS trả lời đạt: + Vi khuẩn nghiên cứu thông tin tr.8 1. Sinh vật trong tự nhiên + Nấm SGK kết hợp với quan sát được chia thành 4 nhóm lớn: + Thực vật hình 2.1 (tr.8 SGK). vi khuẩn, nấm, thực vật, động + Động vật GV hỏi: vật. 1. Thông tin đó cho em biết điều gì ? 2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống,…. 2. Khi phân chia sinh vật + Động vật: di chuyển. thành 4 nhóm, người ta + Thực vật: có màu xanh. dựa vào những đặc điểm + Nấm: không có màu xanh nào? (lá). + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học Mục tiêu: Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS đọc mục HS đọc thông tin 12 lần, 2.Nhiệm vụ của tr.8 SGK. tóm tắt nội dung chính để trả Sinh học lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của Nghiên cứu các đặc GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các điểm cấu tạo và sinh học là gì? đặc điểm cấu tạo và hoạt hoạt động sống, các động sống, các điều kiện điều kiện sống của sống của sinh vật cũng như sinh vật cũng như Giáo án Sinh học 6 4 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến các mối quan hệ giữa các sinh các mối quan hệ vật với nhau và với môi giữa các sinh vật với trường, tìm cách sử dụng hợp nhau và với môi lí chúng, phục vụ đời sống trường, tìm cách sử GV gọi 13 HS trả lời. con người. dụng hợp lí chúng, HS nghe rồi bổ sung hay phục vụ đời sống GV cho một HS đọc to nhắc lại phần trả lời của bạn. con người. nội dung Nhiệm vụ của HS nhắc lại nội dung vừa Nhiệm vụ của thực thực vật học cho cả lớp ngheghi nhớ. vật học ( SGK tr.8) nghe. IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi cuối bài: 1. Nhiệm vụ của sinh vật học là gì? 2. Nhiệm vụ của thực vật học là gì? V. DẶN DÒ: Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK; Chuẩn bị bài 3 ., kẻ bảng phần 2 bài 3 vào vở bài tập. VI. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ——————————————————————————————————— Tuần 2 Ngày soạn: 26/08/2017 Tiết 3 Ngày dạy: 29/08/2017 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của thực vật. Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng. II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước… Bảng phụ phần 2. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. Kẻ bảng phần 2 vào vở bài tập, một số tranh ảnh sưu tầm. Giáo án Sinh học 6 5 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Nhiệm vụ của sinh học là gì? Nhiệm vụ của Thực vật học là gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: : Sự đa dạng và phong phú của thực vật Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng phong phú của thực vật. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu cá nhân HS HS quan sát hình 3.13.4 1. Sự đa dạng và quan sát tranh. SGK tr.10 và các tranh ảnh phong phú của thực Hướng dẫn HS chú ý: mang theo. vật . + Nơi sống của thực vật Thực vật sống ở + Tên thực vật mọi nơi trên Trái GV yêu cầu HS thảo luận HS thảo luận trong nhóm Đất. Chúng rất đa câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV đưa ý kiến thống nhất của dạng và thích nghi dẫn dắt HS thảo luận ) nhóm. với môi trường sống. GV gọi đại diện cho nhóm Đại diện nhóm trả lời. Như: trình bày, rồi các nhóm khác * Thực vật sống hầu hết + ở các miền khí bổ sung. khắp mọi nơi trên Trái Đất. hậu: Hàn đới (rêu); GV nhận xét, tiểu kết: * Đồng bằng: Lúa, ngô , ôn đới(lúa mì, táo, + Thực vật sống khắp nơi khoai lê); nhiệt đới(lúa, trên Trái đất, có mặt ở tất + Đồi núi: Lim, thông, trắc ngô, café) cả các miền khí hậu từ hàn + ao hồ: bèo, sen, lục bình +Các dạng địa hình: đới đến ôn đới và phong phú + sa mạc: Xương rồng, cỏ đồi núi (thông, nhất là vùng nhiệt đới, các lạc đà lim);trung du(chè, dạng địa hình từ đồi núi, * Thực vật nhiều ở miền sim); đồng bằng(lúa, trung du đến đồng bằng và đồng bằng, trung du…; ít ở ngô); sa mạc(X.rồng) ngay cả sa mạc khô cằn miền Hàn đới hay Sa mạc. + Các môi trường cũng có thực vật. * Cây sống trên mặt nước rễ sống: nước, trên mặt + Thực vật sống trong ngắn, thân xốp. đất. nước, trên mặt nước, trên HS lắng nghe phần trình mặt đất. bày của bạnBổ sung (nếu + Thực vật sống ở mọi nơi cần). trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. GV cho HS ghi bài. HS ghi bài vào vở. GV gọi HS đọc thông tin HS đọc thêm thông tin về về số lượng loài thực vật số lượng loài thực vật trên trên Trái Đất và ở Việt Nam. Trái Đất và ở Việt Nam. Giáo án Sinh học 6 6 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến Hoạt động 2: : Đặc diểm chung của thực vật. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của thực vật. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS làm bài tập HS kẻ bảng tr.11 SGK 2. Đặc diểm chung mục tr.11 SGK. vào vở, hoàn thành các nội của thực vật. GV treo bảng phụ phần 2 dung. + Thực vật có khả và yêu cầu HS lên đánh đấu HS lên viết trên bảng của năng tự tạo ra chất – HS khác nhận xét bài làm. GV. dinh dưỡng, GV đưa ra một số hiện HS khác nhận xét. + Không có khả năng tượng yêu cầu HS nhận xét di chuyển; về sự hoạt động của sinh HS nhận xét: + Phản ứng chậm vật: + Động vật có di chuyển còn với kích thích từ bên + Con chó khi đánh nó … thực vật không di chuyển và ngoài. vừa chạy vừa sủa; đánh vào có tính hướng sáng. cây cây vẫn đứng im … + Thực vật phản ứng chậm + Cây trồng vào chậu đặt ở với kích thích của môi cửa sổ, một thời gian ngọn trường cong về chỗ sáng. Từ bảng và các hiện tượng Từ đó rút ra đặc điểm trên rút ra đặc điểm chung chung của thực vật. của thực vật GV nhận xét, cho HS ghi HS ghi bài vào vở. bài. IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi cuối bài. 01 vài HS đọc thông tin trong khung màu hồng. V. DẶN DÒ: Học bài, làm những bài tập 1,2,3 trang 12 VI. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… Tuần 2 Ngày soạn: 26/08/2017 Tiết 4 Ngày dạy: 30/08/2017 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Giáo án Sinh học 6 7 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng. II/ CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của thực vật ? 3. Giới thiệu bài mới: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Có phải tất cả các loài thực vật đều có hoa hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này. Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV hướng dẫn quan sát hình HS lắng nghe, quan sát 1. Thực vật có hoa 4.1 SGK tr.13 để hiểu các cơ hình 4.1 đối chiếu với và thực vật không quan của cây cải. bảng 1 SGK tr.13 có hoa GV hỏi: > ghi nhớ kiến thức Thực vật được 1. Cây cải có những loại cơ Cá nhân HS trả lời đạt: chia làm 2 nhóm: quan nào? Mỗi loại cơ quan 1. Có 2 loại cơ quan: + Thực vật có hoa là gồm những bộ phận nào? Cơ quan sinh dưỡng: rễ, những thực vật mà 2. Chức năng của từng cơ thân, lá. cơ quan sinh sản là quan? Cơ quan sinh sản: hoa, hoa, quả, hạt. GV đảo câu hỏi để HS khắc quả, hạt. + Thực vật không có ghi kiến thức. 2. Cơ quan sinh dưỡng có hoa cơ quan sinh sản GV tổ chức cho HS xem chức năng chủ yếu là nuôi không phải là hoa, mẫu vật, tranh (nếu HS không dưỡng. quả. chuẩn bị mẫu vật, tranh, ảnh, Cơ quan sinh sản có Thực vật có hoa …> GV có thể gợi nhớ kiến chức năng chủ yếu là duy đến một thời kỳ thức thực tế của HS) giúp các trì và phát triển nòi giống. nhất định trong đời em phân biệt cây có hoa và cây HS làm việc theo nhóm, sống thì ra hoa, tạo không có hoa. quan sát, phân biệt và cử quả và kết hạt. GV gọi HS đọc và ghi đại diện trình bày ý kiến. Thực vật không có nhớ thông tin mục SGK hoa thì cả đời chúng tr.13 HS đọc và ghi nhớ thông không bao giờ có hoa Giáo án Sinh học 6 8 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến GV hỏi: tin 1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm? HS trả lời: 2. Cho biết thế nào là thực vật có hoa? Thế nào là thực vật không có hoa? GV cho HS làm bài tập mục Cá nhân HS làm bài SGK tr. 14 HS tự sửa sai (nếu có) GV chữa bài. HS ghi bài vào vở GV cho HS ghi bài Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm Mục tiêu: Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV nêu 1 số ví dụ về: HS lắng nghe. 2.Cây một năm và + Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, HS trả lời đạt: cây lâu năm bầu, đậu xanh, đậu 1. Vì đó là những cây có Cây một năm ra phộng…… vòng đời kết thúc trong hoa kết quả 1 lần + Cây lâu năm: thông, dầu, vòng 1 năm (đối với cây 1 trong vòng đời: ví mít, ổi, bưởi,…. năm) dụ: lúa, lúa mì, ngô, GV hỏi: Còn cây lâu năm là cây khoai, đậu xanh, cải 1. Tại sao có sự phân biệt như sống lâu, ra hoa, kết quả xanh, dưa hấu… thế? nhiều lần trong đời. Cây lâu năm ra 2. HS nêu ví dụ: Mít, ổi, hoa kết quả nhiều 2. Kể tên một số loại cây lâu xoài lần trong vòng đời: năm, cây 1 năm mà em biết. HS rút ra kết luận > ghi ví dụ: Xoài, mít, GV gợi ý > HS rút ra kết bài bưởi, nhãn… luận IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi cuối bài. 01 vài HS đọc thông tin trong khung màu hồng. V. DẶN DÒ: Học bài, làm những bài tập 1,2,3 trang 15 Soạn bài mới bài 5: Kính lúp – kính hiển vi và cách sử dụng. VI. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 3 Ngày soạn: 01/09/2017 Tiết 5 Ngày dạy: 05/09/2017 Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Giáo án Sinh học 6 9 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến Bài 5: Thực hành : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. 2. Kĩ năng: Quan sát . 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: Kính hiển vi, kính lúp. 2.Chuẩn bị của học sinh: Vật mẫu: rêu chân tường, một vài bông hoa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của giới thực vật? Phân biệt cây có hoa và không có hoa, cây 1 năm và cây lâu năm? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng Mục tiêu: HS nhận biết các bộ phận của kính lúp và cách sử dụng . Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS đọc mục HS nghiên cứu thông tin 1.Kính lúp và cách sử SGK tr.17, và trả lời câu hỏi: > trả lời đạt: dụng Kính lúp có cấu tạo như thế Kính lúp g ồ m 2 ph ầ n: Kính lúp gồm 2 phần: nào? + Tay cầm bằng kim + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa. loại hoặc bằng nhựa. + Tấm kính trong, dày, 2 + Tấm kính trong, dày, 2 GV cho HS xác định từng bộ mặt lồi có khung bằng kim mặt lồi, có khung bằng phận kính lúp. loại hay bằng nhựa. kim loại hoặc bằng GV nhận xét, cho HS ghi bài. HS thực hiện nhựa. GV yêu cầu HS nghiên cứu HS trả lời: Tay trái cầm Cách sử dụng: Tay trái thông tin > nêu cách sử dụng kính, để mặt kính sát mẫu cầm kính, để mặt kính kính lúp. vật… sát mẫu vật cần quan sát, GV kiểm tra tư thế của HS HS quan sát cây rêu tường mắt nhìn vào kính và di khi sử dụng kính. bằng kính lúp chuyển kính lúp đến khi HS sửa tư thế cho đúng. nhìn rõ vật nhất. Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng Mục tiêu: HS nhận biết các bộ phận của kính hiển vi. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Giáo án Sinh học 6 10 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến GV yêu cầu HS nghiên HS HS nghiên cứu mục 2.Kính hiển vi và cứu mục SGK tr.18, nêu SGK tr.18, nêu cấu tạo kính cách sử dụng cấu tạo kính hiển vi. hiển vi: Kính hiển vi gồm : GV hỏi: Bộ phận nào của HS trả lời đạt: Thấu kính là + Chân kính kính là quan trọng nhất? Vì quan trọng nhất vì có ống kính + Thân kính sao? để phóng to được các vật. + Bàn kính GV gọi HS lên xác định HS thực hiện. + Ngoài ra còn có lại từng bộ phận của kính HS ghi bài. gương phản chiếu để trên kính thật. điều chỉnh ánh sáng IV. CỦNG CỐ: Chỉ trên kính các bộ phận của kính lúp, và nêu chức năng của chúng? V. DẶN DÒ: Học kỹ phần kính hiển vi để tiết sau sử dụng. VI. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ——————————————————————————————————— Tuần 3 Ngày soạn: 04/09/2017 Tiết 6 Ngày dạy: 07/09/2017 Bài 5: Thực hành : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng kính lúp, và các bước sử dụng kính hiển vi 2. Kĩ năng: Sử dụng kính lúp, và kính hiển vi 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Kính hiển vi, kính lúp. 2.Chuẩn bị của học sinh: Vật mẫu: một vài bông hoa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cấu tạo của kính lúp ? + Nêu cấu tạo của kính hiển vi ? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Cách sử dụng kính lúp Giáo án Sinh học 6 11 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến Mục tiêu: HS biết sử dụng kính lúp Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV cho HS xác định HS xác định các bộ phận và nêu từng bộ phận kính lúp. được : GV nhận xét. Kính lúp gồm 2 phần: GV chỉ định HS nêu + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng cách sử dụng kính lúp. nhựa. GV kiểm tra tư thế + Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi có của HS khi sử dụng khung bằng kim loại hay bằng nhựa. kính. HS thực hiện HS quan sát hoa bằng kính lúp HS sửa tư thế cho đúng. Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng Mục tiêu: HS biết sử dụng kính hiển vi Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 2.Kính hiển vi và GV gọi HS lên xác định lại HS xác định các bộ cách sử dụng từng bộ phận của kính trên phận, nêu cấu tạo kính Cách sử dụng kính kính hiển vi. hiển vi: hiển vi: GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 Gồm 3 phần chính: + Bước 1: Điều chỉnh HS yêu cầu đại diện các + Chân kính ánh sáng bằng gương nhóm HS trình bày các bước + Thân kính phản chiếu ánh sáng. sử dụng kính hiển vi.Thực + Bàn kính + Bước 2: Đặt và cố hiện các thao tác sử dụng Thấu kính là quan trọng định tiêu bản trên bàn kính . nhất vì có ống kính để kính. phóng to được các vật. + Bước 3:Sử dụng hệ HS nghiên cứu thông tin, thống ốc điều chỉnh trình bày cách sử dụng. để quan sát rõ mẫu HS thực hiện. vật. IV. CỦNG CỐ: Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng? Nêu cách sử dụng kính hiển vi V. DẶN DÒ: Học kỹ phần kính hiển vi để chuẩn bị bài sau làm thí nghiệm. Đọc mục Em có biết? Chuẩn bị bài mới. Dặn lớp mang 1 vài củ hành tây và quả cà chua chín để làm thí nghiệm. VI. RÚT KINH NGHIỆM : Giáo án Sinh học 6 12 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ——————————————————————————————————— Tuần 4 Ngày soạn: 08/9/2017 Tiết 7 Ngày dạy: 12/9/2017 Bài 6: Thực hành : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2. Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng, quan sát kính hiển vi. Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. 3. Thái độ: Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Kính hiển vi, lam kính, lá kính Dụng cụ: lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác 2.Chuẩn bị của học sinh: Học lại bài kính hiển vi. Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra khi thực hành còn lúng túng. 3. Bài mới : Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát mẫu vật trên kính hiển vi,cụ thể là ta sẽ quan sát tế bào của củ hành và quả cà chua chín. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị. Mục tiêu: HS biết chuẩn bị những dụng cụ và mẫu vật để thực hành quan sát. GV kiểm tra: + Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công. + Các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1 2 HS trình bày). GV yêu cầu: Giáo án Sinh học 6 13 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến + Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành. + Vẽ lại hình khi quan sát được. + Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn. GV phát dụng cụ: Giáo viên chia lớp ra 4 nhóm: ( mỗi nhóm 9 – 10 HS ) mỗi nhóm một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính… GV phân công: Hai nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, hai nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. Hoạt động 2: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi Mục tiêu: Quan sát được tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu các nhóm (đã được phân HS quan sát H 6.1 (tr.21 SGK). Đọc và công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và nhắc lại các thao tác. quan sát mẫu trên kính. Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vảy HS nghe . hành cần lấy một lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập,không để có bọt khí nếu tiêu bản nhiều nước thì phải dùng bông sạch thấm ít nước đi, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt một lớp HS thực hiện theo nhóm ( mỗi nhóm 10 HS mỏng và chọn quả cà chua chín để các ) tế bào thịt quả rời nhau. + Dùng kim mũi mác lấy 1 lớp thật mỏng GV yêu cầu các nhóm làm TN. trên củ hành và đưa lên bản kính. GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc + Dùng kim mũi mác quệt 1 lớp thịt cà chua nhở, giải đáp thắc mắc của HS. thật mỏng lên bản kính. GV yêu cầu học sinh vẽ hình quan HS vẽ hình vào giấy sát được vào giấy. HS quan sát đối chiếu với hình vẽ của GV cho HS trao đổi tiêu bản của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào. nhau để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản. IV. CỦNG CỐ: GV yêu cầu HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả. GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả). Phần cuối: Lau kính xếp lại vào hộp. Vệ sinh lớp học. V. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi 1,2 (tr.27 SGK). Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học. Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. Giáo án Sinh học 6 14 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến VI. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần 4 Ngày soạn: 10/9/2017 Tiết 8 Ngày dạy: 13/9/2017 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Nêu được khái niệm về mô. 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh từ 7.1 đến 7.4 theo SGK Tranh về 1 vài loại mô thực vật. 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 7.4 vào vở bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại quá trình tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước tế bào . Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Giáo án Sinh học 6 15 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát hình, nghiên 1. Hình dạng và kích hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK tr.23, cứu thông tin, cá nhân trả thước tế bào . nghiên cứu thông tin để trả lời : Các cơ quan của lời câu hỏi: thực vật như rễ, thân, + Tìm điểm giống nhau cơ + Đó là cấu tạo bằng lá, hoa, quả đều được bản trong cấu tạo rễ, thân, nhiều tế bào. cấu tạo bởi các tế bào. lá? Các tế bào có hình + Hãy nhận xét hình dạng + Tế bào có nhiều hình dạng và kích thước của tế bào? dạng khác nhau: đa giác, khác nhau: TB nhiều trứng, sợi dài… cạnh , hình trứng … GV lưu ý: có thể HS nói HS lắng nghe. là có nhiều ô nhỏ. GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào. Nhận xét: TB có kích GV yêu cầu HS đọc thước khác nhau tùy theo thông tin SGK, rút ra nhận loài cây và cơ quan. xét về kích thước tế bào. HS lắng nghe ghi bài GV nhận xét, cho HS ghi vào vở. bài. Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào Mục tiêu: Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS đọc nội HS đọc thông tin 2. Cấu tạo tế bào dung tr.24 SGK, quan sát tr.24 SGK. Kết hợp quan Tế bào gồm: hình 7.4 SGK tr.24. sát hình 7.4 SGK tr. 24. + Vách tế bào. GV treo tranh câm: Sơ đồ HS lên bảng chỉ tranh và + Màng sinh chất. cấu tạo tế bào thực vật > nêu chức năng từng bộ + Chất tế bào. gọi HS lên chỉ các bộ phận phận: + Nhân. của tế bào trên tranh. + Vách TB + Ngoài ra còn có không Gọi HS nhận xét. + Màng sinh chất bào chứa dịch tế bào. GV nhận xét. + Chất TB GV kết luận . cho HS ghi + Nhân … bài . HS khác nhận xét. HS nghe ghi bài vào vở Hoạt động 3: Mô Mục tiêu: Nêu được khái niệm về mô. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Giáo án Sinh học 6 16 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát sát hình 7.5 3. Mô hình 7.5 SGK tr.25 trả lời SGK tr.25 trả lời câu hỏi: Mô gồm một nhóm tế câu hỏi: + Các tế bào trong cùng bào có hình dạng cấu + Nhận xét cấu tạo hình loại mô có cấu tạo giống tạo giống nhau, cùng dạng các tế bào của cùng nhau, của từng mô khác thực hiện một chức một loại mô, của các loại nhau thì có cấu tạo khác năng. mô khác nhau? nhau. + Rút ra khái niệm mô. + Mô gồm một nhóm tế GV nhận xét, cho HS ghi bào có hình dạng cấu tạo bài. giống nhau, cùng thực hiện một chức năng. HS ghi bài vào vở IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK V. DẶN DÒ: Học bài. Đọc phần Em có biết ? Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (học ở Tiểu học) Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 8.2 vào vở học. VI. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 5 Ngày soạn:17/9/2017 Tiết 9 Ngày dạy: 19/9/2017 Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào; ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát. Kỹ năng vẽ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 8.1 và 8.2 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà . Giáo án Sinh học 6 17 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào? Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật. 3. Bài mới : Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào vậy bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu để biết rõ quá trình này. Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào Mục tiêu: Biết được tế bào lớn lên như thế nào? Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS quan sát HS đọc thông tin, quan sát 1. Sự lớn lên hình 8.1 SGK tr 27, đọc hình 8.1 SGK tr.27 , trao đổi của tế bào thông tin mục , trao đổi thảo luận ghi lại ý kiến sau nhóm đôi, trả lời câu hỏi: khi đã thống nhất ra giấy > Tế bào non đại diện 12 HS nhóm trình có kích thước + Tế bào lớn lên như thế bày nhóm khác bổ sung cho nhỏ, lớn dần nào? hoàn chỉnh phần trả lời. thành tế bào + Tế bào non có kích thước trưởng thành + Nhờ đâu mà tế bào lớn nhỏ, sau đó to dần lên đến một nhờ quá trình lên? kích thước nhất định ở tế bào trao đổi chất. GV nhận xét, bổ sung trưởng thành. HS rút ra kết luận: + Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên. HS ghi bài Hoạt động 2: Sự phân chia của tế bào Mục tiêu: Biết được tế bào phân chia như thế nào? Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS đọc to HS đọc thông tin mục 2. Sự phân chia thông tin mục , quan sát SGK tr.28 kết hợp của tế bào hình 8.2. quan sát hình vẽ 8.2 SGK Tế bào phân chia GV viết sơ đồ trình bày tr.28 thành 2 tế bào con, mối quan hệ giữa sự lớn lên HS theo dõi sơ đồ trên còn gọi là sự phân và phân chia của TB: bảng và phần trình bày bào. Sinh trưởng của GV. Quá trình phân Tế bào non TB bào: đầu tiên hình Phân chia thành 2 nhân, sau đó trưởng thành Tế chất tế bào phân chia, vách tế bào Giáo án Sinh học 6 18 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến bào non mới. hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế GV yêu cầu thảo luận bào con nhóm theo 3 CH ở mục . HS thảo luận ghi vào + Tế bào phân chia như thế giấy, đại diện trả lời. nào? nhóm khác nhận xét. + Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? + Các tế bào của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào? GV nhận xét, cho HS ghi HS sửa chữa, ghi bài vào bài vở GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn HS phải nêu được: Sự lên và phân chia của tế bào lớn lên và phân chia của có ý nghĩa gì đối với thực tế bào giúp thực vật lớn vật? lên (sinh trưởng và phát triển). IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK 1. Ở chồi ngọn, chồi rễ có khả năng phân chia (mô phân sinh); Quá trình phân bào diễn ra như sau: Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện 1 vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia tạo thành 4, 8, …. tế bào 2. Làm cho thực vật lớn lên cả về chiều cao và chiều ngang. V. DẶN DÒ: Học bài; Đọc phần Em có biết ? Chuẩn bị rễ cây đậu, nhãn, lúa...... VI. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần 5 Ngày soạn: 17/9/2017 Tiết 10 Ngày dạy: 20/9/2017 Chương II: RỄ Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. Giáo án Sinh học 6 19 Năm học: 20172018
- Trường THCS Nam Đà Gv Nguyễn Danh Tiến 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh 9.1; 9.2; 9.3. Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại… 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, đậu… III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Các loại rễ Mục tiêu: HS nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1.Các loại rễ GV yêu cầu nhóm HS đặt HS đặt tất cả cây có rễ của Có 2 loại rễ chính: mẫu vật lên bàn. nhóm lên bàn. + Rễ cọc: có một rễ GV yêu cầu nhóm HS chia Kiểm tra cẩn thận các rễ cái to khỏe, đâm sâu rễ cây thành 2 nhóm, hoàn cây và phân chúng thành hai xuống đất và nhiều rễ thành bài tập mục SGK nhóm > trao đổi Viết con mọc xiên, từ rễ tr.29 những đặc điểm để phân con mọc nhiều rễ bé GV lưu ý giúp đỡ nhóm HS loại rễ cây làm hai nhóm . hơn nữa. nhận biết rễ cây, giải đáp Xếp loại rễ cây vào một thắc mắc cho từng nhóm. trong hai nhóm A hoặc B + Rễ chùm: gồm GV tiếp tục yêu cầu HS làm Lấy một cây ở nhóm A, nhiều rễ to dài gần bài tập 2. Đồng thời GV treo một cây ở nhóm B. Quan bằng nhau, mọc tỏa ra tranh câm hình 9.1 tr.29 SGK sát , nhận xét , rút ra đặc từ gốc thân thành một để HS quan sát. điểm của từng loại rễ . chùm. GV chữa bài tập 2> chọn HS đại diện của 1 2 một nhóm hoàn chỉnh nhất nhóm trình bày nhóm khác nhất để nhắc lại cho cả lớp nghe và nhận xét bổ sung. Giáo án Sinh học 6 20 Năm học: 20172018
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng anh lớp 6 HK1
104 p | 3544 | 909
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 p | 175 | 46
-
18 Đề kiểm tra HK1 Sinh học lớp 6 - Kèm đáp án
65 p | 190 | 34
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 p | 176 | 25
-
Đề kiểm tra HK1 Sinh học 6 (2010 - 2011) – Phòng GD&ĐT Hải Lăng - (Kèm Đ.án)
3 p | 139 | 12
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài kiểm tra giữa học kì 1
5 p | 44 | 5
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đông Giang
10 p | 7 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thanh Xuân Nam
10 p | 4 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
8 p | 9 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài kiểm tra cuối học kì 1
11 p | 28 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Trần Phú
4 p | 75 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây
10 p | 12 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Kim Đồng, Phước Sơn
11 p | 6 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước
19 p | 6 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn
14 p | 8 | 1
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My
7 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn