intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học lớp 7 (Trọn bộ cả năm)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:238

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Sinh học lớp 7 (Trọn bộ cả năm)" có nội dung gồm 66 bài học môn Sinh học lớp 7. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 7 (Trọn bộ cả năm)

  1. Tuần:……….                                                            Ngày……… tháng………năm………     Ngày soạn:                                                                                                                                   Ngày dạy: Tiết số:                                                                                                                                       MỞ ĐẦU Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở  số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 4. Năng lực: ­ Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức ­ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề ­ Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của  chúng.  2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. Tiến trình bài học  1. Ổn định lớp:            2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) ­ Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích  thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường  sống của chúng. HS: B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau: 1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng? 2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào? 1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài. 2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng? B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) ­ Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu  ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu  cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về  I. Đa dạng loài và  số lượng cá thể phong phú về số  Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể  lượng cá thể.  trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.    B1: ­  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 
  2. trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1. Sự phong phú về loài  thể hiện như thế nào? 2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát  một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? B2: GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác  nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được: 1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.        + Kích thước của các loài khác nhau. 2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác  nhau sinh sống. ­Kéo 1 mẻ lưới trên biển: Thu thập được rất nhiều loài động  vật như: Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển.. ­Tát 1 ao cá: Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn… ­Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ: Một số loài cá như trên, tôm  ,tép, ếch, nhái… B3: GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi  sau:                                     ­Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra  ­ Thế giới động vật  tiếng kêu? rất đa dạng và  HS: Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc,  phong phú về loài và  ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. đa dạng về số cá  ­ Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến,  thể trong loài. đàn bướm? + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. B4:? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài  của thế giới động vật. Hoạt động 2:  Sự đa dạng về môi trường sống II. Sự đa dạng về  Mục tiêu:  môi trường sống ­Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường  sống. ­ Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao  độ với môi trường sống. B1: ­ GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài  tập, điền chú thích.(SGK­7) ­ Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.  Nêu được. + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. B2: ­ GV cho HS thảo luận rồi trả lời: 1.Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá  lạnh ở vùng cực? 2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và  phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? 3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? ­ Động vật phân bố  4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường  được ở nhiều môi  sống của động vật? trường : Nước , cạn, 
  3. ­ Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trên không 1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để  ­  Do chúng thích  giữ nhiệt. nghi cao  với mọi  2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển  môi trường sống. quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho  nhiều loài. 3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu  nhiệt đới. 4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... B3: ­ GV cho HS thảo luận toàn lớp: Em có nhận xết gì về sự  khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật? HS: sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu  tạo… Để thích nghi với môi trường sống của chúng. B4: GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của  động vật. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1: GV cho HS đọc kết luận SGK. B2: Yêu cầu HS làm  tập câu 1, 2 (SGK) B3: GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT­KN trong cuộc sống, tương tự tình  huống/vấn đề đã học. GV:  Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì? HS: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù  hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu  cầu học tập suốt đời.  GV: Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như  thế nào? HS: Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2­4 micromet như trùng roi kí sinh  trong hồng cầu. Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn. 4.Dặn dò (1 phút) ­ Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học: …………………………………………………………………………………………………
  4. Tuần:……….                                                            Ngày……… tháng………năm………     Ngày soạn:                                                                Ký  duyệt của TCM :                                Ngày dạy: Tiết số:                                                                                                                                 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  ­ HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. ­ Nêu được đặc điểm chung của động vật. ­ Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp ­ Kĩ năng hoạt động nhóm.  3. Thái độ: ­ GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 4. Năng lực ­ Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức ­ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề ­ Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Tranh hình 2.1 và 2.2  + Tranh tế bào ĐV và TV ­ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh:  ­ Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. III. Tiến trình bài học  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp.          2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) ­ Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích  thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
  5. B1: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng.  HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.  ­ Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.  ­ Khác nhau:  Con gà Cây bàng Hút chất dinh dưỡng, nước và mối  ­Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. khoáng… ­Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô  ­Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. hấp thải khí co2 và hút o2. ­Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con… Không di chuyển được …………………………….. ……………………………. B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn  toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6.  Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì? ­ HS trả lời có thể đúng hoặc sai. B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) ­ Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu  ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
  6. Hoạt động 1: Phân biệt    I. Phân biệt động vật với thực vật động vật với thực vật Mục tiêu: Tìm đặc điểm  giống và khác nhau giữa  ­ Động vật và thực vật  : động vật và thực vật. Nêu  + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế  được đặc điểm chung của  bào, lớn lên và sinh sản. động vật. +  Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần  B1: GV yêu cầu các nhóm  kinh và  giác quan,  sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ  HS quan sát H 2.1 hoàn  có sẵn thành bảng trong SGK trang   ­ TV: không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống  9.( GV Treo tranh) bảng  tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. phụ ? Phân biệt ĐV với TV. HS: Cá nhân quan sát hình  vẽ SGK/9, đọc chú thích và  ghi nhớ kiến thức, trao đổi  nhóm và trả lời B2: GV kẻ bảng 1 lên bảng  phụ để HS chữa bài. ­ Đại diện các nhóm lên  bảng ghi kết quả của  nhóm. ­ Một HS trả lời,Các HS  khác theo dõi, nhận xét. ­ HS theo dõi và tự  sửa  chữa bài. ­ GV lưu ý: nên gọi nhiều  nhóm để gây hứng thú  trong giờ học. B 3:  GV ghi ý kiến bổ  sung vào cạnh bảng. ­ GV nhận xét và thông báo  kết quả đúng như bảng ở  dưới. ­ GV yêu cầu tiếp tục thảo  luận: ? Động vật giống thực vật  ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở  điểm nào?
  7. Thàn Chất  h  Lớn  Khả  Cấu  hữu  Đặc xenl lên  năng  tạo  cơ   điể ulo  và  di  Hệ thần kinh và giác quan từ tế  nuôi  m của  sinh  chuy bào cơ   Đối  tế  sản ển thể tượn bào g  Tự  Sd phân  tổng  chất  Khô biệt Không Có Không Có Không Có hợp  h.cơ  Không Có Có ng đượ có  c sẵn Đv X X X X X X Tv X X X X X X
  8. Hoạt động 2: Đặc điểm  chung của động vật Mục tiêu: HS nắm được  đặc điểm chung của động  vật. B1: GV:Yêu cầu HS làm  bài tập ở mục II trong SGK  trang 10.  ? Động vật có những  đặc  điểm chung nào?   ­ HS nghiên cứu và trả   lời, các em khác nhận xét,  bổ sung. B2: GV ghi câu trả lời lên  bảng và phần bổ sung. ­ HS theo dõi và tự sửa  chữa.  rút ra kết luận. B3: GV thông báo đáp án  đúng là: 1, 3, 4. ­ Yêu cầu HS rút ra kết  luận.     II. Đặc điểm chung của động vật Hoạt động 3: Sơ lược  ­ Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển,  phân chia giới động vật có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả  năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) Mục tiêu: HS nắm được  các ngành động vật sẽ học  trong chương trình sinh học  lớp 7. B1: GV yêu cầu HS :  N.cứu SGK /10  III.Sơ lược phân chia giới động vật ?Người ta phân chia giới  ­ Có 8 ngành động vật ĐV NTN? + Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên  ­ HS trả lời. sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun  B2: GV giới thiệu: Động  tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp). vật được chia thành 20  + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng  ngành, thể hiện qua hình  cư, bò sát, chim, thú). 2.2 SGK. Chương trình sinh  học 7 chỉ học 8 ngành cơ  IV. Tìm hiểu vai trò của động vật bản. B3: HS nghe và ghi nhớ  kiến thức. ­ Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy  Hoạt động 4: Tìm hiểu  nhiên một số loài có hại. vài trò của động vật Mục tiêu: HS nắm được  lợi ích và tác hại của động  vật B1: GV: Yêu cầu các nhóm  HS hoàn thành bảng 2: 
  9. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho  ­ Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... người: Thực phẩm , Lông , Da ­ Gà, cừu, vịt... ­ Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: ­ Học tập nghiên cứu khoa học ­ Ếch, thỏ, chó... ­ Thử nghiệm thuốc ­ Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người ­ Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... ­ Lao động ­ Voi, gà, khỉ... ­ Giải trí ,Thể thao ­ Ngựa, chó, voi... ­ Bảo vệ an ninh ­ Chó. 4 Động vật truyền bệnh ­ Ruồi, muỗi, rận, rệp... Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài. B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV) Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT­KN trong cuộc sống, tương tự tình  huống/vấn đề đã học. ­ Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng. HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện…Ngoài chuồng trại có trâu, bò,  heo, gà, vịt…Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc…Dưới ao hồ có cá, tép,  tôm, cua,.. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu  cầu học tập suốt đời.  ­Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được. HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ. 4.Dặn dò (1 phút) ­ Học bài và trả lời câu hỏi SGK ­ Đọc mục “Có thể em chưa biết”. * Rút kinh nghiệm bài học: …………………………………………………………………………………………………
  10. Tuần:……….                                                            Ngày……… tháng………năm………     Ngày soạn:                                                                                                                                    Ngày dạy: Tiết số:                                                                                                                                       CHƯƠNG I:  NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 3­THỰC HÀNH :QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  ­ HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi  và trùng đế giày. ­ Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
  11. 3. Thái độ:  Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Năng lực ­ Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức ­ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề ­ Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. ­ Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2. Chuẩn bị của học sinh:  ­ Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Tiến trình bài học  1. Ổn định lớp          2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? ­ Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) ­ Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích  thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể: Báo caó hoạt Gv giao về nhà ? Hãy kể  tên các động vật nguyên sinh mà nhóm( tổ) đã sưu tầm được. Hs: trùng giày, trùng roi xanh ? Nhận xét về kích thước của chúng. Hs: Rất nhỏ ? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này. Hs: Kính hiển vi B2: GV: Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, có kích  thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới  kính hiển vi. Bài học hôm nay chúng ta cùng quan sát một số động vật nguyên sinh qua  các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) ­ Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu  ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu  cần đạt
  12. Hoạt động 1:    1. Quan sát trùng  Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm  giày rơm, cỏ khô. B1: GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu  ­ Di chuyển:  Vừa  tiên,và phân chia nhóm. tiến vừa xoay, có   HS làm việc theo nhóm đã phân công. lông bơi ­ GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành  bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.  HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.        B2: GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. ­ Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính  hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. ­ GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt  nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. ­ HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.  B3:  GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di  chuyển  ­ HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục  theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? B4: GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. ­ HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. ­ Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ  sung. ­ GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. 2. Quan sát trùng roi (  SGK/15­16) Hoạt động 2:    a. Quan sát ở độ  Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di  phóng đại nhỏ  chuyển.  b. Quan sát ở độ  B1: GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.  phóng đại lớn ­ HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. +  Đầu đi trước ­ GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự  + Màu sắc của hạt  như quan sát trùng giày. diệp lục. ­ Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. ­ Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để  có trùng roi. B2: GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao  tác như ở hoạt động 1. ­ GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. B3: GV lưu ý  HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau  để nhìn rõ mẫu. ­ Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân  và cả lớp góp ý. B4: GV yêu cầu HS làm bài tập mục s  SGK trang 16.  ­ Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 
  13. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. ­ GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. ­ Viết thu hoạch nộp  ­ Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. ­ Varem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản  trường trình 5 điểm. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) ­ Mục tiêu:  ­ Giúp HS vận dụng được các KT­KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã  học. ­ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập  suốt đời.  ? GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. Tìm ra các đặc  điểm giống và khác. ? Nhận xét về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Bằng cách nào em có thể tạo  ra được môi trường có động vật nguyên sinh. 4.Dặn dò (1 phút) ­ Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. ­ Đọc trước bài 4. ­ Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập                                                   * Rút kinh nghiệm bài  học:........................................................................................................
  14. Tuần:……….                                                            Ngày……… tháng………năm………     Ngày soạn:                                                                  Ký  duyệt của TCM :                               Ngày dạy: Tiết số:                                                                                                                                                            CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 4:  TRÙNG ROI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  ­ HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng  hướng sáng. ­ HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua  đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. ­ Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực  ­ Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức  ­ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề  ­ Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại bài thực hành. III. Tiến trình bài học  1. Ổn định lớp          2. Kiểm tra bài cũ:  3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) ­ Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích  thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò  chơi. Giáo viên cho hs hđ theo nhóm: ? Hãy vẽ lại hình ảnh trừng roi xanh và chú thích hình vẽ. B2: GV yêu cầu HS nhớ lại bài học tiết trước để làm: Dự kiến kết quả phần khởi động. B3: GV cho các nhóm chưng bày kết quả của mình trên bảng phụ. B4: GV: Các em đã phác họa được hình ảnh trùng roi xanh thông qua bài thực hành. Vậy  trùng roi xanh có đặc điểm gì, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài  học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
  15. ­ Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu  ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh   I. Trùng roi xanh Mục tiêu: Xác định được nơi sống, cấu tạo và di  1. Nơi sống: Trong nước ngọt  chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh. ( ao, hồ , đầm, ruộng, vũng  B1: GV yêu cầu: nước mưa. + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. 2. Cấu tạo và di chuyển ?Trùng roi sống ở đâu? a. Cấu tạo:  ­ Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. ­ Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình  + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. thoi, có roi ?Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. + Màng + Hoàn thành phiếu học tập.  + Chất nguyên sinh: +Hạt  B2: GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. diệp lục, hạt dự trữ  ­ Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành  + Không bào: Co bóp và tiêu  phiếu học tập: hoá ­ Yêu cầu nêu được: + Điểm mắt,   Có roi di   1.Cấu tạo trùng roi. chuyển      Cách di chuyển?   b. Di chuyển:          2. Hình thức dinh dưỡng? ­ Roi xoáy vào nước " vừa   3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?  tiến vừa xoay mình. ­ HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân  3. Dinh dưỡng chia trước rồi đến các phần khác. ­ Tự dưỡng và dị dưỡng. (Kiểu sinh sản  vô tính chiều dọc cơ thể)  ­ Hô hấp: Trao đổi khí qua  B3: Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4:  màng tế bào. “Tính hướng sáng” ­ Bài tiết: Nhờ không bào co  ­ Khả năng hướng về phía có ánh sáng? bóp. 4. Sinh sản B4: GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. ­ Vô tính bằng cách phân đôi   ­ Đại diện các nhóm  ghi kết quả trên bảng, các nhóm  theo chiều dọc cơ thể. khác bổ sung 5. Tính hướng sáng ­ GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) ­ Nhờ có điểm mắt nên có khả   ­ Làm nhanh bài tập mục s  thứ 2 trang 18 SGK. năng cảm nhận ánh sáng. ­ GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. 5. Tính hướng sáng  ­ HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). ­ Nhờ có điểm mắt nên có khả  ­ 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. năng cảm nhận ánh sáng ­ Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có  ­ Đáp án: Roi và điểm mắt,  có  câu trả lời đúng. diệp lục, có thành xenlulôzơ.  Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Kết luận: (Bảng phiếu học  tập)
  16.                Tên  Bài  động vật Trùng roi xanh tập Đặc điểm Cấu tạo ­ Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp  1 lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. Di chuyển ­ Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. ­ Tự dưỡng và dị dưỡng. 2 Dinh dưỡng ­ Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. ­ Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản ­ Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng ­ Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2:  Tìm hiểu tập đoàn trùng roi II.Tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là  ­ Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn  động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động  bào, đa bào. vật đa bào. B1: GV yêu cầu HS: + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. ­ Trong tập đoàn bắt đầu có  Cá nhân đọc TT. sự phân chia chức năng cho 1  + Hoàn thành bài tập mục s  trang 19 SGK (điền từ vào  số tế bào. chỗ trống).  ­ Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: ­ Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. ­ 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. B2:GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? Kết luận:  ­ Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? ­ Tập đoàn trùng roi gồm  B3: GV lưu ý nếu HS  không trả lời được thì GV  nhiều tế bào, bước đầu có sự  giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm  phân hoá chức năng. vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào  chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. ­ Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan  giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? B4: GV rút ra kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. ­ GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng. (2 phút) ­ Mục tiêu: ­ Giúp HS vận dụng được các KT­KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã  học. ­ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập  suốt đời.  ? Trùng roi xanh có các hình thức dinh dưỡng nào. Đặc điểm nào phù hợp với hình thức  dinh dưỡng đó. ? Tại sao gọi là tập đoàn vôn vốc? Tập đoàn này có ý nghĩa sinh học gì?
  17. 4.Dặn dò (1 phút) ­ Học bài và trả lời câu hỏi SGK ­ Đọc mục “Em có biết” ­ Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài  học:........................................................................................................ Tuần:……….                                                            Ngày……… tháng………năm………     Ngày soạn:                                                                Ký  duyệt của TCM :                                Ngày dạy: Tiết số:                                                                                                                                 BÀI 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  ­ HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến  hình và trùng giày. ­ HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là  biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. ­ Kĩ năng hoạt động nhóm.  3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực ­ Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức ­ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề ­ Năng lực tư duy sáng tạo
  18. II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. ­ Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh:  III. Tiến trình bài học  1. Ổn định lớp          2. Kiểm tra bài cũ: ­  Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) ­ Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích  thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát:  ­ Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước ­ Lọ 2. Đựng nước ao tù ? Hãy kể  tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? Dự kiến kết quả phần khởi động: ­ HS1: + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh ­ HS2: + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình            …………………………….. B2: GV: Các em đã nêu được các động vật nguyên sinh có trong các mẫu vật trên. Hôm  nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về đặc điểm của một số động vật nguyên sinh khác.  Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại  diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) ­ Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu  ra ở HĐ Khởi động.
  19. Hoạt động 1: Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và  trùng giày Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng  biến hình và trùng giày. B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn  thành phiếu học tập. ­ HS cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21. ­ Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. ? Hãy kể  tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình : Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát:  ­ Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước ­ Lọ 2. Đựng nước ao tù B2: GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. ­ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. ­ Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. B3: GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. ­ Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. ­ Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. ­ HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. B4: GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? ­ GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống  nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). ­ GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng  Tên ĐV Trùng biến hình Trùng giày Đặc điểm 1 Cấu tạo ­ Gồm 1 tế bào có: ­ Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng,  + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn,  nhân nhân nhỏ. + Không bào tiêu hoá, không  + 2 không bào co bóp, không bào  bào co bóp. tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. Di chuyển + Lông bơi xung quanh cơ thể. ­ Nhờ chân giả (do chất  ­ Nhờ lông bơi. nguyên sinh dồn về 1 phía). 2 Dinh dưỡng ­ Tiêu hoá nội bào. ­ Thức ăn qua miệng tới hầu tới  không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ  enzim. ­ Bài tiết: chất thừa dồn  ­ Chất thải được đưa đến không 
  20. Hoạt động 2:  Tìm hiểu sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của  trùng biến hình và trùng giày. Mục tiêu: Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày,  đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. B1: GV  giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu  chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh  sản hữu tính. B2: GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình? ­ Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? (nêu được:  Trùng biến hình đơn giản. Trùng đế giày phức tạp) ­ Số lượng nhân và vai trò của nhân? Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh  sản. ­ Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?(Trùng đế  giày đã có  Enzim để biến đổi thức ăn) B3: GV Kết luận:  Nội dung trong phiếu học tập. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) ­ Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. ­ HS đọc kết luận cuối bài. ­ GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút) ­ Mục tiêu:  + Giúp HS vận dụng được các KT­KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã  học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập  suốt đời.  Sinh sản nhân đôi ở trùng giày khác nhau với trùng roi xanh và trùng biến hình ở điểm nào  là cơ bản? Trả lời:+ Trùng giày: Phân đôi theo chiều ngang.                   + Trùng roi xanh: Phân đôi theo chiều dọc.                   + Trùng biến hình: Phân đôi theo chiều bất kì. 4.Dặn dò (1 phút) ­ Học bài và trả lời câu hỏi SGK ­ Đọc mục “Em có biết” * Rút kinh nghiệm bài học: ………………………………………………………………………………………………… Tuần:……….                                                            Ngày……… tháng………năm………     Ngày soạn:                                                                Ký  duyệt của TCM :                                 Ngày dạy: Tiết số:                                                                                                                                 BÀI 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1