intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học lớp 7 (Học kì 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:153

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Sinh học lớp 7 (Học kì 1)" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh để phục vụ quá trình dạy và học. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức Sinh học lớp 7 (Học kì 1). Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 7 (Học kì 1)

  1. Giáo án Sinh học 7 HỌC KÌ 1 Ngày dạy: 7/9/2020 KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG VẬT Tiết 1. Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. Mục tiêu  1. Kiến thức    ­ Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú (về  loài, kích thước, số  lượng cá thể và môi trường sống).     ­ Học sinh xác định được nước ta đã được thiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa   dạng và phong phú như thế nào.  2. Kỹ năng     ­ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm.  3. Thái độ      ­ Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.  4. Năng lực      ­ Phát triển cho học sinh năng lực tự học và năng lực hợp tác làm việc nhóm. II. Chuẩn bị  1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.  2. HS: Đọc nội dung bài học trước khi lên lớp III. Phương pháp dạy học           ­ Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp  1. Khởi động  ­ Ổn định tổ chức (1’)  ­  Kiểm tra bài cũ  ­ Giới thiệu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức Sinh học 6, vận dụng hi ểu   biết về động vật để  trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể  hiện  như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức  Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (24’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng  lực ­   GV   yêu   cầu   HS   nghiên  ­   Cá   nhân   đọc   thông   tin  I. Sự  đa dạng loài và sự  ­ Tư  cứu thông tin SGK, quan sát  trong SGK, quan sát hình vẽ  phong phú về  số  lượng  duy         hình   1.1   và   1.2  trong   SGK  để  trả  lời câu hỏi. Yêu cầu  cá thể ­   Tự  tr.5, 6 trả  lời câu hỏi: ? Sự  nêu được: nhận  Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 1
  2. Giáo án Sinh học 7 phong phú về loài được thể  + Số lượng loài hiện nay là  thức hiện như thế nào? 1,5 triệu. ­   Giao  + Kích thước khác nhau. tiếp ­   GV   gọi   một   số   HS   báo  ­   Làm  cáo kết quả. ­ Một vài học sinh trình bày  chủ bản  ­ GV yêu cầu HS thảo luận  đáp   án,   các   HS   khác   bổ  thân. để trả lời các câu hỏi: sung. ­ Giải  ­   HS   dựa   vào   kiến   thức  quyết  thực tế  thảo luận nhóm để  vấn đề ? Hãy kể  tên loài động vật  trả lời các câu hỏi. Yêu cầu  trong: nêu được:  (?)   Một   mẻ   kéo   lưới   ở  + Dù ở ao, hồ hay suối đều  biển? có nhiều loài động vật khác  (?) Tát một ao cá? nhau sinh sống. (?) Đánh bắt ở hồ? (?)   Chặn   dòng   nước   suối  nông? ?   Ban   đêm   mùa   hè   ở   trên  cánh   đồng   có   những   loài  + Ban đêm mùa hè thường  động vật nào phát ra tiếng  có   một   số   loài   động   vật  kêu? như: Cóc,  ếch, dế mèn, sâu  ­ GV cho đại diện các nhóm  bọ, ... phát ra tiếng kêu. ­ Thế giới động vật rất đa  báo cáo kết quả. ­ Đại diện nhóm trình bày  dạng   về   loài   (1,5   triệu  kết   quả,   nhóm   khác   nhận  loài).   Có   loài   kích   thước  ­ GV yêu cầu HS tự  rút ra  xét, bổ sung. rất nhỏ  (Trùng roi, Trùng  kết luận về sự đa dạng của  ­   HS   rút   ra   kết   luận:   Thế  sốt rét, ...), song có loài lại  động vật. giới động vật rất đa dạng  có   kích   thước   rất   lớn  về loài và phong phú về số  (Trai   tượng,   Voi   Châu  ­ GV thông báo thêm: Một  lượng cá thể trong loài. Phi, ...).  số   động   vật   được   con  ­ HS theo dõi và ghi nhớ. ­ Ngoài ra sự đa dạng của  người thuần hoá thành vật  động   vật   còn   được   thể  nuôi,   có   nhiều   đặc   điểm  hiện  ở   sự   phong  phú   về  phù   hợp   với   nhu   cầu   của  số lượng cá thể  trong loài  con người. (đàn  bướm   trắng  ở   rừng  Cúc   Phương   có   tới   hàng  ngàn con).  Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  ­   GV   yêu   cầu   HS   quan   sát  ­ Cá nhân HS quan sát hình  II.  Sự   đa   dạng   về   môi  hình  1.4, hoàn thành bài tập  vẽ  và tự  hoàn thành bài tập  trường sống điền từ. điền từ. Yêu cầu: ­ Hoàn thành bài tập điền  + Dưới nước có: Cá, tôm, ... từ: +   Trên   cạn   có:   Voi,   gà,  Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 2
  3. Giáo án Sinh học 7 hươu, chó, ... + Dưới nước có: Cá, tôm,  +   Trên   không   có:   Các   loài  mực, ... chim. +   Trên   cạn   có:   Voi,   gà,  hươu, chó, ... + Trên không có: Các loài  ­ GV gọi một số HS báo cáo  ­   Một   số   HS   báo   cáo   kết  chim. kết quả. quả, các HS khác bổ sung. ­ GV cho HS thảo luận trả  ­   Cá   nhân   vận   dụng   kiến  lời các câu hỏi: thức   đã   có,   trao   đổi   nhóm.  Yêu cầu nêu được: ?   Đặc   điểm   gì   giúp   chim  + Chim cánh cụt có bộ  lông  cánh   cụt   thích   nghi   với   khí  dày xốp, lớp mỡ dưới da dày  hậu giá lạnh ở vùng cực? để giữ nhiệt ?   Nguyên   nhân   nào   khiến  +   Khí   hậu   nhiệt   đới   nóng  động   vật   ở   nhiệt   đới   đa  ẩm thực vật phong phú, phát  dạng và phong phú hơn vùng  triển quanh năm nên thức ăn  ôn đới, Nam cực? nhiều, nhiệt độ phù hợp. ?   Động   vật   nước   ta   có   đa  +   Nước   ta   động   vật   phong  dạng, phong phú không? Tại  phú   vì   nằm   trong   vùng   khí  sao? hậu nhiệt đới. ?   Hãy   cho   ví   dụ   để   chứng  +  HS  có  thể   nêu  thêm  một  minh  sự  phong  phú  về   môi  số   loài   khác   ở   các   môi  trường sống của động vật? trường như: Gấu trắng Bắc  cực, đà điểu sa mạc, cá phát  sáng đáy biển, lươn đáy bùn,  ­ GV cho HS thảo luận toàn  ... lớp. ­ Đại diện nhóm báo cáo kết  quả   thảo   luận,   các   nhóm  ­  GV  yêu  cầu HS   tự   rút   ra  khác bổ sung. ­ Kết luận: Động vật có ở  kết luận ­   HS   tự   rút   ra   kết   luận:  khắp   nơi   do   chúng   thích  Động vật có  ở  khắp nơi do  nghi   với   mọi   môi   trường  chúng   thích   nghi   với   mọi  sống. môi trường sống.  3. Hoạt động luyện tập (3’)      GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của tiết học và làm nhanh bài tập trắc  nghiệm sau: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:    ­ Động vật có ở khắp mọi nơi do    a. Chúng có khả năng thích nghi cao.    b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.    c. Do con người tác động. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 3
  4. Giáo án Sinh học 7    ­ Động vật đa dạng, phong phú do    a. Số cá thể nhiều; b. Sinh sản nhanh; c. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.      d. Số  loài nhiều; e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới; g. Động vật di cư  từ  những nơi xa đến. 4. Hoạt động vận dụng (1’) ? Lấy vd chứng minh động vật ở địa phương minh đa dạng về loài  5. Hoạt động tìm tòi mở rộng(1’)    ­ Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.8.    ­ Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập. Ngày dạy: 8/9/2020 Tiết 2. Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu  1. Kiến thức    ­ Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.    ­ Nêu được đặc điểm chung của động vật.    ­ Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.  2. Kỹ năng      Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.  3. Thái độ      Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.  4. Năng lực      Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị  1. GV: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.  2. HS: Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập. III. Phương pháp dạy học           ­ Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp  1. Khởi động  ­ Ổn định tổ chức (1’)  ­ Kiểm tra bài cũ (5’)   ? Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể  hiện ở  những đặc điểm nào? Cho ví   dụ?  ? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú? Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 4
  5. Giáo án Sinh học 7  ­ Bài mới  ­ Giới thiệu bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn,  song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào thì cô trò ta cùng  nhau nghiên cứu bài học hôm nay.   2. Hoạt động hình thành kiến thức  Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV yêu cầu HS  quan sát  ­ Cá nhân quan sát hình  I.  Phân   biệt   động  ­ Tư duy   hình 2.1 hoàn thành bảng 1  vẽ, đọc chú thích và ghi  vật với thực vật ­   Tự  trong SGK tr.9 nhớ kiến thức. ­   Hoàn   thành   bảng   1  nhận  ­ GV kẻ bảng 1 lên bảng để  ­   HS   trao   đổi   trong  trong SGK tr.9 thức HS chữa bài. nhóm để tìm câu trả lời. ­ Hợp tác  ­ GV cho đại diện các nhóm  ­ Đại diện các nhóm lên  nhóm báo cáo kết quả. bảng   ghi   kết   quả   của  ­ Giải  nhóm,   các   nhóm   khác  quyết  ­ GV nhận xét và thông báo  theo dõi, bổ sung. vấn đề kết quả đúng như bảng sau: ­ HS theo dõi và tự sửa  Bảng 1: So sánh động vật với thực vật Đặc      Cấu tạo từ  Thành  Lớn lên và  Chất hữu cơ  Khả năng  Hệ thần  điểm  TB xenlulôzơ  sinh sản nuôi cơ thể di chuyển kinh và giác        ở TB quan  cơ        Không Có Không Có Không Có Tự  Sử  Không Có Không Có thể tổng  dụng  Đối  hợp  chất  tượng  đượ hữu  phân  c cơ có  biệt sẵn Thực  X x X x x x vật Động  X x X x x x vật ­   GV   yêu   cầu   HS   tiếp  ­ Các nhóm dựa vào kết  ­ Kết luận: tục thảo luận: quả  của bảng 1 để  thảo  + Động vật giống thực  luận tìm câu trả  lời. Yêu  vật   ở   các   đặc   điểm:  cầu nêu được: Cấu tạo từ  tế  bào, lớn  ? Động vật giống thực  + Đặc điểm giống nhau: lên, sinh sản. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 5
  6. Giáo án Sinh học 7 vật ở điểm nào? Cấu   tạo   từ   tế   bào,   lớn  +   Động   vật   có   những  ?   Động   vật   khác   thực  lên, sinh sản. đặc điểm khác với thực  vật ở điểm nào? +   Đặc   điểm   khác   nhau:  vật như: Di chuyển, dị  Di   chuyển,   dị   dưỡng,  dưỡng,   thần   kinh,   giác  thần   kinh,   giác   quan,  quan, thành tế bào. ­ GV gọi đại diện nhóm  thành tế bào. báo cáo kết quả. ­ Đại diện nhóm báo cáo  kết   quả,   nhóm   khác   bổ  sung. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV yêu cầu HS làm bài  ­ HS chọn 3 đặc điểm  II. Đặc điểm chung của  ­ Tư duy   tập trong SGK tr.10. cơ bản của động vật động vật ­   Giao  ­ GV ghi câu trả  lời lên  ­   Một   vài   HS   báo   cáo  ­ Động vật có những đặc  tiếp bảng và phần bổ sung. kết   quả,   các   HS   khác  điểm phân biệt với thực  ­   Làm  nhận xét, bổ sung. vật. chủ   bản  ­   GV   thông   báo   đáp   án  ­ HS theo dõi và tự  sửa  + Có khả năng di chuyển. thân đúng là các ô 1, 3, 4. chữa. + Có hệ thần kinh và giác  ­ Giải  ­ GV yêu cầu HS rút ra  quan. quyết  kết luận ­ HS rút ra kết luận. + Chủ yếu dị dưỡng vấn đề Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV giới thiệu:  ­ HS nghe và ghi nhớ  III.  Sơ   lược   phân   chia  ­ Tư duy    +   Giới   động   vật   được  kiến thức . giới động vật ­   Giao  chia thành 20 ngành thể  Có 8 ngành động vật: tiếp hiện   ở   hình   2.2   trong  ­  Động vật không  xương  ­   Làm  SGK.  sống   có   7   ngành:   Động  chủ   bản  + Chương trình Sinh học  vật   nguyên   sinh,   ruột  thân 7   chỉ   học   8   ngành   cơ  khoang,   giun   dẹp,   giun  ­ Giải  bản. tròn, giun đốt, thân mềm,  quyết  chân khớp. vấn đề Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 6
  7. Giáo án Sinh học 7 ­   Ngành   động   vật   có  xương sống có 5 lớp: Cá,  lưỡng   cư,   bò   sát,   chim,  thú.  Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật (9’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát  triển  năng lực ­   GV   yêu   cầu   HS   hoàn  ­   Các   nhóm   trao   đổi  IV. Vai trò của động vật ­ Tư duy    thành bảng 2 trong SGK  hoàn thành bảng 2. ­ Hoàn thành bảng 2 trong  ­   Giao  tr.11. ­   Đại   diên   nhóm   lên  SGK tr.11. tiếp ­ GV kẻ  sẵn bảng 2 để  ghi kết quả  và nhóm  ­   Làm  HS chữa bài. khác bổ sung. chủ   bản  ­ GV chuẩn kiến thức. thân ­ Giải  quyết  vấn đề Bảng 2: Động vật với đời sống con người STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con  người: ­ Thực phẩm ­ Gà, lợn, trâu, bò, thỏ, vịt, ... ­ Lông ­ Gà, cừu, vịt, ... ­ Da ­ Trâu, bò, ... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho: ­ Học tập, nghiên cứu khoa học ­ Ếch, thỏ, chó, ... ­ Thử nghiệm thuốc ­ Chuột, chó, ... 3 Động vật hỗ trợ cho người trong: ­ Lao động ­ Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà, ... ­ Giải trí ­ Voi, gà, khỉ, ... ­ Thể thao ­ Ngựa, chó, voi, ... ­ Bảo vệ an ninh ­ Chó 4 Động vật truyền bệnh ­ Ruồi, muỗi, rận, rệp, ... ­   GV   nêu   câu   hỏi:  ­ HS hoạt động độc lập.  ­   Kết   luận:   Động   vật  Động vật có vai trò gì  Yêu cầu nêu được: mang   lại   lợi   ích   nhiều  trong   đời   sống   con  + Có lợi ích nhiều mặt. mặt   cho   con   người,   tuy  người? +   Tác   hại   đối   với   con  nhiên một số loài có hại. người. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 7
  8. Giáo án Sinh học 7 Liên hệ: Bảo vệ môi  trường.....(đó là MT  sống của các loại động  vật)  3. Hoạt động luyện tập (3’) ? Nêu đặc điểm chung của động vật? ? Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’)    ­ Học sinh học bài theo vở và SGK.    ­ Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.12.    ­ Đọc mục “Em có biết” Ngày dạy: 14/9/2020 Tuần 2 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3. Bài 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu  1. Kiến thức    ­ Học sinh thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là:  Trùng roi và trùng đế giày.    ­ Học sinh phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.  2. Kỹ năng      Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 8
  9. Giáo án Sinh học 7  3. Thái độ      Giáo dục ý thức học tập bộ môn: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.  4. Năng lực      Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị  1. GV: ­ Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau.    ­ Tranh vẽ trùng roi, trùng đế giày    ­ Mẫu vật: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.  2. HS: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Phương pháp dạy học           ­ Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp  1. Khởi động   ­ Ổn định tổ chức (1’)   ­  Kiểm tra bài cũ (5’)  ? Nêu đặc điểm chung của động vật?  ? Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?   ­ Giảng bài mới   ­ Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào,   xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn.   Mãi đến thế kỉ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhúc là người đầu tiên nhìn thấy   động vật nguyên sinh. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong   cơ thể sinh vật khác.   2. Hoạt động honhf thành kiến thức  Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (16’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­   GV   lưu   ý   :   Đây   là   bài  ­   HS   làm   việc   theo  I. Quan sát trùng giày ­ Tư duy   thực hành đầu tiên nên GV  nhóm đã phân công. ­ Cách tiến hành: ­   Tự  cần hướng dẫn cách quan  +  Dùng  ống  hút  lấy 1  nhận  sát ­ Các nhóm tự  ghi nhớ  giọt nhỏ   ở  nước ngâm  thức ­   GV   hướng   dẫn   HS   các  các thao tác của GV.  rơm (chỗ thành bình) ­   Giao  thao tác: + Nhỏ  lên lam kính có  tiếp + Dùng ống hút lấy 1 giọt  rải vài sợi bông để cản  ­   Làm  nhỏ   ở   nước   ngâm   rơm  tốc độ và soi dưới kính  chủ   bản  (chỗ thành bình) hiển vi.  thân. + Nhỏ  lên lam kính có rải  + Điều chỉnh thị trường  ­ Hợp tác  vài sợi bông để cản tốc độ  nhìn cho rõ nhóm Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 9
  10. Giáo án Sinh học 7 và soi dưới kính hiển vi.  ­ Giải  +   Điều   chỉnh   thị   trường  quyết  nhìn cho rõ vấn đề + Quan sát hình 3.1 trong  SGK tr.14 nhận biết trùng  giày. ­   GV   kiểm   tra   ngay   trên  ­   Lần   lượt   các   thành  kính của các nhóm.  viên   trong   nhóm   lấy  ­ GV hướng dẫn HS cách  mẫu soi dưới kính hiển  cố  định mẫu: Dùng lamen  vi   và   nhận   biết   trùng  đậy   lên   giọt   nước   (có  giày.   Vẽ   sơ   lược   hình  trùng), lấy giấy thấm bớt  dạng trùng giày. nước.  ­ GV yêu cầu lấy 1 mẫu  ­   HS   quan   sát   được  ­   Hoàn   thành   bài   tập  khác,   HS   quan   sát   trùng  trùng   giày   di   chuyển  trong SGK tr.15. giày di chuyển. Gợi ý: Di  trên   lam   kính,   tiếp   tục  +   Trùng   giày   có   hình  chuyển   kiểu   tiến   thẳng  theo   dõi   hướng   di  dạng: Không đối xứng,  hay xoay tiến.  chuyển. có hình khối như  chiếc  ­ GV cho HS làm bài tập  giày. trong SGK tr.15: Chọn câu  ­   HS   dựa   vào   kết   quả  +   Trùng   giày   di  trả lời đúng.  quan sát rồi hoàn thành  chuyển: Vừa tiến, vừa  bài tập. Yêu cầu:  xoay.  +   Trùng   giày   có   hình  dạng: Không đối xứng,  có hình khối như  chiếc  giày. + Trùng giày di chuyển:  ­   GV   thông   báo   kết   quả  Vừa tiến, vừa xoay.  đúng   để   HS   tự   sửa   chữa  ­   Đại   diện   nhóm   trình  nếu cần. bày kết quả, nhóm khác  bổ sung. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV cho HS quan sát hình  ­   HS   tự   quan   sát   hình  II.  Quan   sát   trùng  ­ Tư duy   3.2 và 3.3 trong SGK tr.15  trong SGK để  nhận biết  roi ­   Tự  ­ GV yêu cầu HS cách lấy  trùng roi. ­ Cách tiến hành: nhận  mẫu và quan sát tương tự  ­ Trong nhóm thay nhau  +   Dùng   ống   hút   nhỏ  thức như quan sát trùng giày.  dùng   ống   hút   lấy   mẫu  lên   lam   kính   1   giọt  ­   Giao  Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 10
  11. Giáo án Sinh học 7 để bạn quan sát. nước   có   váng   xanh  tiếp ­   GV   gọi   đại   diện   1   số  ­ Các nhóm lên lấy váng  lấy ở ngoài ao. ­   Làm  nhóm lên tiến hành theo các  xanh   ở   nước   ao   để   có  +   Đưa   lam   kính   lên  chủ   bản  thao tác như ở hoạt động 1. trùng roi. kính hiển vi để  quan  thân. ­   GV   kiểm   tra   ngay   trên  sát   ở   độ   phóng   đại  ­ Hợp tác  kính hiển vi của từng nhóm  nhỏ, rồi chuyển sang  nhóm ­ GV lưu ý HS sử dụng vật  độ phóng đại lớn. ­ Giải  kính có độ  phóng đại khác  quyết  nhau để nhìn rõ mẫu. vấn đề ­ Nếu nhóm nào chưa tìm  thấy   trùng   roi   thì   GV   hỏi  nguyên nhân và cả  lớp góp  ý. ­   Hoàn   thành   bài   tập  ­ GV yêu cầu HS  làm  bài  ­ Các nhóm dựa vào thực  trong SGK tr.16: tập trong SGK tr.16. tế  quan  sát và thông tin  +   Trùng   roi   di  trong   SGK   tr.16   để   trả  chuyển:   Đầu   đi  ­   GV   thông   báo   đáp   án  lời câu hỏi. trước. đúng: ­   Đại   diện   nhóm   trình  +   Trùng   roi   có   màu  + Đầu đi trước. bày   đáp   án,   nhóm   khác  xanh   lá   cây   nhờ   các  +   Màu   sắc   của   các   hạt  nhận xét bổ sung. hạt diệp lục. diệp lục.  3. Hoạt động luyện tập (7’)      GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích.  4. Hoạt động vận dung (1’)    ? Nêu các bước làm tiêu bản và quan sát tiêu bản trên kính hiển vi 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng    ­ HS hoàn thành việc vẽ hình trùng giày, trùng roi có ghi chú vào vở.    ­ Đọc trước Bài 4. Ngày dạy: 15/9/2020 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU 1 SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH  Tiết 4. Bài 4: TRÙNG ROI Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 11
  12. Giáo án Sinh học 7 I. Mục tiêu  1. Kiến thức    ­ Học sinh nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.    ­ Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào   thông qua đại diện là tập đoàn trùng roi.  2. Kỹ năng      Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm ở học sinh.  3. Thái độ      Giáo dục ý thức học tập bộ môn.  4. Năng lực      Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm. II. Chuẩn bị  1. GV: Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3.   2. HS: Ôn lại bài thực hành. III. Phương pháp dạy học           ­ Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động  ­ Ổn định tổ chức (1’)  ­ Kiểm tra bài cũ (2’)      GV kiểm tra hình vẽ của một số HS  ­ Giảng bài mới   ­ Giới thiệu bài: Trùng roi là một nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật và vừa  của động vật (môn thực vật và động vật đều coi Trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của  mình). Đây cũng là một bằng chứng về  sự  thống nhất nguồn gốc của giới động vật và  giới thực vật.   2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (17’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV treo tranh vẽ  hình  ­ HS quan sát hình 4.1 I. Trùng roi xanh ­ Tư duy    4.1 ­ HS nghiên cứu thông tin  1. Dinh dưỡng ­   Tự  ­ GV yêu cầu HS nghiên  trong   SGK   tr.17,   trả   lời  ­ Trùng roi xanh có  2  nhận  cứu thông tin trong SGK  các câu hỏi. Yêu cầu nêu  hình thức  dinh  dưỡng  thức tr.17, trả lời các câu hỏi: được: là   tự   dưỡng   và   dị  ­   Giao  ?   Trùng   roi   xanh   có  + Trùng roi xanh có 2 hình  dưỡng. tiếp những   hình   thức   dinh  thức   dinh   dưỡng   là   tự  ­ Quá trình trao đổi khí  ­   Làm  Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 12
  13. Giáo án Sinh học 7 dưỡng nào? dưỡng và dị dưỡng. của   Trùng   roi   xanh  chủ   bản  ? Quá trình hô hấp và bài  +   Quá   trình   trao   đổi   khí  được   thực   hiện   qua  thân. tiết   của   trùng   roi   xanh  của Trùng roi xanh được  màng tế bào. ­ Giải  thực   hiện   được   là   nhờ  thực   hiện   qua   màng   tế  ­ Quá trình bài tiết của  quyết  vào đâu? bào. Trùng   roi   xanh   được  vấn đề +   Quá   trình   bài   tiết   của  thực   hiện   nhờ   không  Trùng roi xanh được thực  bào co bóp. hiện   nhờ   không   bào   co  bóp. ­ GV gọi 1 số HS trả lời. ­ Một số  HS trả  lời, các  HS   khác   nhận   xét,   bổ  sung. ­ GV treo tranh phóng to  ­   HS   quan  sát   tranh   hình  hình 4.2. 4.2. 2. Sinh sản ­   GV   yêu   cầu   HS   chỉ  ­   HS   chỉ   tranh   và   nêu  ­   Trùng   roi   có   hình  tranh   và   trình   bày   hình  được:   Trùng   roi   có   hình  thức   sinh   sản   vô   tính  thức  sinh  sản của  trùng  thức   sinh   sản   vô   tính  bằng   cách   phân   đôi  roi. bằng   cách   phân   đôi   theo  theo chiều dọc cơ thể. chiều dọc cơ thể. ­   GV   gọi   1   HS   lên   chỉ  ­ Một số HS trình bày trên  tranh và trình bày. tranh,   các   HS   khác   nhận  xét, bổ sung.  Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (21’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV yêu cầu HS: ­   Cá   nhân   tự   thu   nhận  II.  Tập   đoàn   trùng  ­ Tư duy    + Nghiên cứu thông tin,  kiến thức. Trao đổi nhóm  roi ­   Tự  quan   sát   hình   4.3   trong  hoàn   thành   bài   tập   điền  ­   Hoàn   thành   bài   tập  nhận  SGK tr.18 từ.   Yêu   cầu   lựa   chọn:  điền   từ   trong   SGK  thức ?   Hoàn   thành   bài   tập  Trùng   roi,   tế   bào,   đơn  tr.19: (1) Trùng roi, (2)  ­   Giao  điền từ trong SGK tr.19. bào, đa bào. Tế   bào,   (3)   Đơn   bào;  tiếp ­   GV   cho   đại   diện   các  ­ Đại diện nhóm trình bày  (4) Đa bào ­   Làm  nhóm báo cáo kết quả. kết   quả,   nhóm   khác   bổ  chủ   bản  ­ GV gọi 1 số HS đọc lại  sung. thân. nội   dung   bài   tập   vừa  ­ Một vài HS đọc toàn bộ  ­ Hợp tác  hoàn thành. nội dung bài tập vừa hoàn  nhóm ­ GV nêu câu hỏi: thành. ­ Giải  ? Tập đoàn vôn vốc dinh  ­ HS suy nghĩ trả  lời các  quyết  dưỡng như thế nào? câu   hỏi.   Yêu   cầu   nêu  vấn đề Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 13
  14. Giáo án Sinh học 7 ? Hình thức sinh sản của  được:   Một   số   cá   thể   ở  tập đoàn vôn vốc? ngoài   làm   nhiệm   vụ   di  ? Tập đoàn vôn vốc cho  chuyển bắt mồi, đến khi  ta suy nghĩ gì về mối liên  sinh   sản   một   số   tế   bào  quan giữa động vật đơn  chuyển   vào   trong   phân  bào và động vật đa bào? chia thành tập đoàn mới.  Trong   tập   đoàn   bắt   đầu  ­   Tập   đoàn   trùng   roi  có sự phân chia chức năng  gồm   nhiều   tế   bào,  ­ GV yêu cầu HS rút ra  cho 1 số tế bào. bước  đầu có  sự  phân  kết luận  ­ HS rút ra kết luận: Tập  hóa chức năng. đoàn trùng roi gồm nhiều  tế   bào,   bước   đầu   có   sự  phân hóa chức năng.  3. Hoạt động luyện tập (3’) ? Có thể gặp trùng roi ở đâu? ? Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 4. Hoạt động vận dụng (1’) ? Tại sao Trùng roi xanh là động vật mà có khả năng tự dưỡng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng    ­ Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.19.    ­ Đọc mục “Em có biết”.    ­ Đọc trước Bài 5. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 14
  15. Giáo án Sinh học 7 Ngày dạy: 21/9/2020 Tuần 3                                                                Tiết 5. Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu  1. Kiến thức    ­ Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng  biến hình và trùng giày.    ­ Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày và  đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.  2. Kỹ năng      Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.  3. Thái độ      Giáo dục ý thức yêu thích môn học.   4. Năng lực      Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm. II. Chuẩn bị  1. GV: ­ Tranh phóng to hình 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK.    ­ Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh  2. HS: Ôn lại bài thực hành  III. Phương pháp dạy học           ­ Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp  1. Khởi động  ­ Ổn định tổ chức (1’)  ­  Kiểm tra bài cũ (3’)  ? Có thể gặp trùng roi  ở đâu? Nêu hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi? Trùng   roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?  ­ Giảng bài mới  ­ Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật   nguyên sinh: Trùng biến hình, trùng giày.   2. Hoạt động hình thành kiến thức Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 15
  16. Giáo án Sinh học 7 Hoạt động 1: Trùng biến hình (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV treo tranh phóng to  ­   HS   quan   sát   H5.1,  I. Trùng biến hình ­ Tư duy    H 5.1. Yêu cầu HS quan  nghiên cứu thông tin trong  1.  Cấu   tạo   và   di  ­   Tự  sát và cho biết SGK tr.20, trả lời các câu  chuyển nhận  hỏi. Yêu cầu: ­ Trùng biến hình cấu  thức ? Cấu tạo của trùng biến  +   Trùng   biến   hình   cấu  tạo gồm 1 tế bào, có:  ­   Giao  hình? tạo   gồm   1   tế   bào,   có:  Chất   nguyên   sinh  tiếp Chất   nguyên   sinh   lỏng,  lỏng, nhân, không bào  ­   Làm  nhân, không bào tiêu hoá  tiêu hoá và không bào  chủ   bản  và không bào co bóp. co bóp. thân. ?   Trùng   biến   hình   di  +   Trùng   biến   hình   di  ­   Trùng   biến   hình   di  ­ Hợp tác  chuyển được là nhờ  vào  chuyển nhờ chân giả. chuyển nhờ chân giả. nhóm đâu? ­ Một số  HS trả  lời, các  ­ Giải  ­ GV gọi 1 số HS trả lời. HS   khác   nhận   xét,   bổ  quyết  sung. vấn đề ­   GV   yêu   cầu   HS   thảo  ­   HS   thảo   luận   hoàn  2. Dinh dưỡng luận hoàn thành bài tập  ở  thành   bài   tập.   Yêu   cầu:  ­   Hoàn   thành   bài   tập  mục  trong SGK tr.20. Cách sắp xếp đúng là: 2,  trong SGK tr.20: Đáp  ­   GV   cho   các   nhóm   báo  1, 3, 4. án là 2, 1, 3, 4. cáo kết quả. ­   Đại   diện   1   nhóm   báo  ­   Kết   luận:   +   Trùng  cáo   kết   quả,   các   nhóm  biến hình tiêu hoá nội  ­   GV   treo   tranh   H5.2   và  khác nhận xét, bổ sung. bào. yêu cầu HS chỉ tranh trình  ­   HS   chỉ   tranh   và   trình  +   Quá   trình   hô   hấp  bày lại cách bắt mồi của  bày. của   trùng   biến   hình  trùng biến hình. được   thực   hiện   qua  ­   GV   thông   báo:   Hình  bề mặt cơ thể. thức   tiêu   hoá   của   trùng  +   Quá   trình   bài   tiết:  giày được gọi là tiêu hoá  ­ HS theo dõi và ghi nhớ. Chất   thừa   dồn   đến  nội bào. không   bào   co   bóp   và  ­ GV yêu cầu HS nghiên  thải ra ngoài  ở  vị  trí  cứu thông tin trong SGK  ­ HS nghiên cứu thông tin  bất kì trên cơ thể. tr. 21 và cho biết:  trong   SGK   tr.21,   trả   lời  ? Quá trình hô hấp và bài  câu hỏi. Yêu cầu: tiết   của   trùng   biến   hình  +   Quá   trình   hô   hấp   của  thực   hiện   được   là   nhờ  trùng   biến   hình   được  vào đâu? thực hiện qua bề  mặt cơ  thể. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 16
  17. Giáo án Sinh học 7 + Quá trình bài tiết: Chất  thừa dồn  đến không bào  ­ GV yêu cầu HS tiếp tục  co bóp và thải ra ngoài  ở  3. Sinh sản nghiên cứu thông tin trong  khắp mọi nơi. ­ Trùng biến hình sinh  SGK   tr.21,   trả   lời   câu  ­ HS nghiên cứu thông tin  sản vô tính bằng cách  hỏi: trong SGK trả lời câu hỏi  phân đôi cơ thể. ?   Trùng   biến   hình   sinh  của GV. sản theo hình thức nào? Hoạt động 2: Trùng giày (19’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­ GV yêu cầu HS nghiên  ­ HS nghiên cứu thông tin  II. Trùng giày ­ Tư duy    cứu thông tin trong SGK,  trong   SGK,   trình   bày  1. Dinh dưỡng ­   Tự  chỉ   trên   tranh   H5.3   và  được trên tranh H5.3  ­   Thức   ăn     miệng  nhận  trình bày:   hầu     không bào  thức ? Quá trình tiêu hoá thức  ­   HS   trình   bày   quá   trình  tiêu   hoá     biến   đổi  ­   Giao  ăn của trùng giày diễn ra  tiêu hoá thức ăn của trùng  nhờ   Enzim     chất  tiếp như thế nào? giày. lỏng   thấm   vào   chất  ­   Làm  ­ GV yêu cầu HS quan sát  ­ HS quan sát H5.1 và 5.3.  nguyên sinh. chủ   bản  lại   H5.1   và   5.3.   Thảo  Thảo   luận   nhóm   để   trả  ­ Chất thải     không  thân. luận nhóm để  trả  lời các  lời các câu hỏi. Yêu cầu: bào co bóp   lỗ thoát  ­ Hợp tác  câu hỏi: ra ngoài. nhóm ?   Nhân   trùng   giày   có   gì  +   Nhân   trùng   giày   khác      ­ Giải  khác với nhân trùng biến  với nhân trùng biến hình  quyết  hình (về số lượng và hình  ở   chỗ:   Số   lượng   nhiều  vấn đề dạng)? hơn   (1   nhân   lớn,   1   nhân  nhỏ),   hình   dạng   chúng  cũng   khác   nhau   (1   hình  tròn, 1 hình hạt đậu) ? Không bào co bóp của  +   Không   bào   co   bóp   ở  trùng   giày   và   trùng   biến  trùng giày khác với trùng  hình   khác   nhau   như   thế  biến hình ở chỗ: Chỉ có 2  nào   (về   cấu   tạo,   số  nhưng  ở vị trí cố  định, có  lượng, và vị trí)? túi chứa hình cầu  ở  giữa  (để chứa) và các rãnh dẫn  chất   bài   tiết   ở   xung  quanh (như  cánh hoa thị),  có nghĩa là cấu tạo phức  tạp hơn. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 17
  18. Giáo án Sinh học 7 ?   Tiêu   hoá   ở   trùng   giày  + Có rãnh và lỗ  miệng  ở  khác với trùng biến hình  vị   trí   cố   định.   Thức   ăn  như  thế  nào (về  cách lấy  nhờ   lông   bơi   cuốn   vào  thức ăn, quá trình tiêu hoá  miệng rồi không bào tiêu  và thải bã)? hoá được hình thành từng  cái   ở   cuối   hầu.   Không  bào   tiêu   hoá   di   chuyển  trong cơ thể theo một quỹ  đạo xác định để chất dinh  dưỡng được hấp thụ  dần  dần   đến   hết,   rồi   chất  thải   được   loại   ra   ở   lỗ  ­   GV   cho   các   nhóm   báo  thoát có vị trí cố định. cáo kết quả. ­ Đại diện các nhóm báo  ­ GV yêu cầu HS nghiên  cáo kết quả, nhận xét, bổ  cứu thông tin trong SGK  sung.  tr.22 và cho biết: ­ HS nghiên cứu thông tin  trong   SGK   tr.22,   trả   lời  2. Sinh sản ?   Trùng   giày   có   những  được:   Trùng   giày   có   2  Trùng giày có 2 hình  hình thức sinh sản nào? hình thức sinh sản: thức sinh sản: + Vô tính bằng cách phân  ­   Vô   tính   bằng   cách  đôi   cơ   thể   theo   chiều  phân  đôi cơ  thể  theo  ngang. chiều ngang. +   Hữu   tính   bằng   cách  ­ Hữu tính bằng cách  tiếp hợp. tiếp hợp.  3. Hoạt động luyện tập (3’)  ? Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào? ? Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? 4. Hoạt động vận dụng (2’) ? So sánh sự giống và khác nhau giữa trùng roi và trùng giày 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’)      ­ HS học bài theo vở và kết luận trong SGK tr.22.    ­ HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.22.    ­ Đọc mục “Em có biết”    ­ Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập:               Tên động  STT vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm 1 Cấu tạo Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 18
  19. Giáo án Sinh học 7 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển    Ngày dạy: 22/9/2020 Tiết 6. Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. Mục tiêu  1. Kiến thức    ­ Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối   sống kí sinh.    ­ Học sinh chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh   sốt rét.  2. Kỹ năng      Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích, tổng hợp.  3. Thái độ      Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.  4. Năng lực      Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm, tự quản lí bản thân, kiến thức  sinh học. II. Chuẩn bị  1. GV: Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4 trong SGK.  2. HS: Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập. III. Tiến trình lên lớp  1. KHởi động   ­ Ổn định tổ chức (1’) Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 19
  20. Giáo án Sinh học 7   ­ Kiểm tra bài cũ (5’)  Câu 1: Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào? ­ HS1: Trùng biến hình sống  ở  lớp váng ao hồ  ngoài tự  nhiên hay  ở  trong bình nuôi cấy.  Chúng di chuyển nhờ hình thành chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi nhờ  hình thành không bào tiêu hoá. Câu 2: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? ­ HS2: Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn  sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể. Lông bơi góp phần tập trung thức ăn (vụn hữu  cơ, vi khuẩn) vào lỗ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở cuối hầu. Nhờ dịch tiêu hoá,  thức ăn biến đổi thành dưỡng chất ngấm vào chất nguyên sinh. Chất bã còn lại thải ra  ngoài qua lỗ thoát. 2. Hoạt đông hình thành kiến thức  Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Phát  triển  năng lực ­   GV   yêu   cầu   HS   nghiên  ­ Cá nhân tự  đọc thông  I.  Trùng   kiết   lị   và  ­ Tư duy    cứu   thông   tin,   quan   sát  tin,   quan   sát   tranh   hình  trùng sốt rét ­   Tự  tranh   H6.1,   6.2,   6.3,   6.4  thu thập kiến thức. Trao  1.  Cấu   tạo,   dinh  nhận  trong   SGK   tr.23,   24   để  đổi nhóm thống nhất  ý  dưỡng, sự phát triển  thức hoàn thành phiếu học tập. kiến   để   hoàn   thành  của   trùng   kiết   lị   và  ­   Giao  ­   GV   quan   sát   lớp   và  phiếu học tập. Yêu cầu  trùng sốt rét tiếp hướng dẫn các nhóm học  nêu được: ­   Làm  ­   Hoàn   thành   phiếu  yếu.  + Cấu tạo: Cơ  thể  tiêu  chủ   bản  học tập giảm   bộ   phận   di  thân. chuyển. ­ Hợp tác  +   Dinh   dưỡng:   Dùng  nhóm chất   dinh   dưỡng   của  ­ Giải  vật chủ. quyết  + Trong vòng đời: Phát  vấn đề ­ GV kẻ phiếu học tập lên  triển nhanh và phá huỷ  bảng và yêu cầu đại diện  cơ quan kí sinh. nhóm lên ghi kết quả  vào  ­   Đại   diện   nhóm   báo  phiếu học tập. cáo   kết   quả,   các   nhóm  ­   GV   cho   HS   quan   sát  khác nhận xét, bổ sung. bảng kiến thức chuẩn trên  ­   Các   nhóm   theo   dõi  bảng. phiếu   chuẩn   kiến   thức  và tự sửa chữa. Phiếu học tập               Tên động  Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2