Giáo án Sinh học lớp 7 (Học kì 1)
lượt xem 6
download
"Giáo án Sinh học lớp 7 (Học kì 1)" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh để phục vụ quá trình dạy và học. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức Sinh học lớp 7 (Học kì 1). Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 7 (Học kì 1)
- Giáo án Sinh học 7 HỌC KÌ 1 Ngày dạy: 7/9/2020 KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG VẬT Tiết 1. Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống). Học sinh xác định được nước ta đã được thiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4. Năng lực Phát triển cho học sinh năng lực tự học và năng lực hợp tác làm việc nhóm. II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. HS: Đọc nội dung bài học trước khi lên lớp III. Phương pháp dạy học Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức Sinh học 6, vận dụng hi ểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (24’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV yêu cầu HS nghiên Cá nhân đọc thông tin I. Sự đa dạng loài và sự Tư cứu thông tin SGK, quan sát trong SGK, quan sát hình vẽ phong phú về số lượng duy hình 1.1 và 1.2 trong SGK để trả lời câu hỏi. Yêu cầu cá thể Tự tr.5, 6 trả lời câu hỏi: ? Sự nêu được: nhận Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 1
- Giáo án Sinh học 7 phong phú về loài được thể + Số lượng loài hiện nay là thức hiện như thế nào? 1,5 triệu. Giao + Kích thước khác nhau. tiếp GV gọi một số HS báo Làm cáo kết quả. Một vài học sinh trình bày chủ bản GV yêu cầu HS thảo luận đáp án, các HS khác bổ thân. để trả lời các câu hỏi: sung. Giải HS dựa vào kiến thức quyết thực tế thảo luận nhóm để vấn đề ? Hãy kể tên loài động vật trả lời các câu hỏi. Yêu cầu trong: nêu được: (?) Một mẻ kéo lưới ở + Dù ở ao, hồ hay suối đều biển? có nhiều loài động vật khác (?) Tát một ao cá? nhau sinh sống. (?) Đánh bắt ở hồ? (?) Chặn dòng nước suối nông? ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài + Ban đêm mùa hè thường động vật nào phát ra tiếng có một số loài động vật kêu? như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu GV cho đại diện các nhóm bọ, ... phát ra tiếng kêu. Thế giới động vật rất đa báo cáo kết quả. Đại diện nhóm trình bày dạng về loài (1,5 triệu kết quả, nhóm khác nhận loài). Có loài kích thước GV yêu cầu HS tự rút ra xét, bổ sung. rất nhỏ (Trùng roi, Trùng kết luận về sự đa dạng của HS rút ra kết luận: Thế sốt rét, ...), song có loài lại động vật. giới động vật rất đa dạng có kích thước rất lớn về loài và phong phú về số (Trai tượng, Voi Châu GV thông báo thêm: Một lượng cá thể trong loài. Phi, ...). số động vật được con HS theo dõi và ghi nhớ. Ngoài ra sự đa dạng của người thuần hoá thành vật động vật còn được thể nuôi, có nhiều đặc điểm hiện ở sự phong phú về phù hợp với nhu cầu của số lượng cá thể trong loài con người. (đàn bướm trắng ở rừng Cúc Phương có tới hàng ngàn con). Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu HS quan sát Cá nhân HS quan sát hình II. Sự đa dạng về môi hình 1.4, hoàn thành bài tập vẽ và tự hoàn thành bài tập trường sống điền từ. điền từ. Yêu cầu: Hoàn thành bài tập điền + Dưới nước có: Cá, tôm, ... từ: + Trên cạn có: Voi, gà, Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 2
- Giáo án Sinh học 7 hươu, chó, ... + Dưới nước có: Cá, tôm, + Trên không có: Các loài mực, ... chim. + Trên cạn có: Voi, gà, hươu, chó, ... + Trên không có: Các loài GV gọi một số HS báo cáo Một số HS báo cáo kết chim. kết quả. quả, các HS khác bổ sung. GV cho HS thảo luận trả Cá nhân vận dụng kiến lời các câu hỏi: thức đã có, trao đổi nhóm. Yêu cầu nêu được: ? Đặc điểm gì giúp chim + Chim cánh cụt có bộ lông cánh cụt thích nghi với khí dày xốp, lớp mỡ dưới da dày hậu giá lạnh ở vùng cực? để giữ nhiệt ? Nguyên nhân nào khiến + Khí hậu nhiệt đới nóng động vật ở nhiệt đới đa ẩm thực vật phong phú, phát dạng và phong phú hơn vùng triển quanh năm nên thức ăn ôn đới, Nam cực? nhiều, nhiệt độ phù hợp. ? Động vật nước ta có đa + Nước ta động vật phong dạng, phong phú không? Tại phú vì nằm trong vùng khí sao? hậu nhiệt đới. ? Hãy cho ví dụ để chứng + HS có thể nêu thêm một minh sự phong phú về môi số loài khác ở các môi trường sống của động vật? trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn, GV cho HS thảo luận toàn ... lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm GV yêu cầu HS tự rút ra khác bổ sung. Kết luận: Động vật có ở kết luận HS tự rút ra kết luận: khắp nơi do chúng thích Động vật có ở khắp nơi do nghi với mọi môi trường chúng thích nghi với mọi sống. môi trường sống. 3. Hoạt động luyện tập (3’) GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của tiết học và làm nhanh bài tập trắc nghiệm sau: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Động vật có ở khắp mọi nơi do a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 3
- Giáo án Sinh học 7 Động vật đa dạng, phong phú do a. Số cá thể nhiều; b. Sinh sản nhanh; c. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. d. Số loài nhiều; e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới; g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 4. Hoạt động vận dụng (1’) ? Lấy vd chứng minh động vật ở địa phương minh đa dạng về loài 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng(1’) Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.8. Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập. Ngày dạy: 8/9/2020 Tiết 2. Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. 4. Năng lực Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK. 2. HS: Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập. III. Phương pháp dạy học Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) ? Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào? Cho ví dụ? ? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú? Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 4
- Giáo án Sinh học 7 Bài mới Giới thiệu bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào thì cô trò ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV yêu cầu HS quan sát Cá nhân quan sát hình I. Phân biệt động Tư duy hình 2.1 hoàn thành bảng 1 vẽ, đọc chú thích và ghi vật với thực vật Tự trong SGK tr.9 nhớ kiến thức. Hoàn thành bảng 1 nhận GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS trao đổi trong trong SGK tr.9 thức HS chữa bài. nhóm để tìm câu trả lời. Hợp tác GV cho đại diện các nhóm Đại diện các nhóm lên nhóm báo cáo kết quả. bảng ghi kết quả của Giải nhóm, các nhóm khác quyết GV nhận xét và thông báo theo dõi, bổ sung. vấn đề kết quả đúng như bảng sau: HS theo dõi và tự sửa Bảng 1: So sánh động vật với thực vật Đặc Cấu tạo từ Thành Lớn lên và Chất hữu cơ Khả năng Hệ thần điểm TB xenlulôzơ sinh sản nuôi cơ thể di chuyển kinh và giác ở TB quan cơ Không Có Không Có Không Có Tự Sử Không Có Không Có thể tổng dụng Đối hợp chất tượng đượ hữu phân c cơ có biệt sẵn Thực X x X x x x vật Động X x X x x x vật GV yêu cầu HS tiếp Các nhóm dựa vào kết Kết luận: tục thảo luận: quả của bảng 1 để thảo + Động vật giống thực luận tìm câu trả lời. Yêu vật ở các đặc điểm: cầu nêu được: Cấu tạo từ tế bào, lớn ? Động vật giống thực + Đặc điểm giống nhau: lên, sinh sản. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 5
- Giáo án Sinh học 7 vật ở điểm nào? Cấu tạo từ tế bào, lớn + Động vật có những ? Động vật khác thực lên, sinh sản. đặc điểm khác với thực vật ở điểm nào? + Đặc điểm khác nhau: vật như: Di chuyển, dị Di chuyển, dị dưỡng, dưỡng, thần kinh, giác thần kinh, giác quan, quan, thành tế bào. GV gọi đại diện nhóm thành tế bào. báo cáo kết quả. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV yêu cầu HS làm bài HS chọn 3 đặc điểm II. Đặc điểm chung của Tư duy tập trong SGK tr.10. cơ bản của động vật động vật Giao GV ghi câu trả lời lên Một vài HS báo cáo Động vật có những đặc tiếp bảng và phần bổ sung. kết quả, các HS khác điểm phân biệt với thực Làm nhận xét, bổ sung. vật. chủ bản GV thông báo đáp án HS theo dõi và tự sửa + Có khả năng di chuyển. thân đúng là các ô 1, 3, 4. chữa. + Có hệ thần kinh và giác Giải GV yêu cầu HS rút ra quan. quyết kết luận HS rút ra kết luận. + Chủ yếu dị dưỡng vấn đề Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV giới thiệu: HS nghe và ghi nhớ III. Sơ lược phân chia Tư duy + Giới động vật được kiến thức . giới động vật Giao chia thành 20 ngành thể Có 8 ngành động vật: tiếp hiện ở hình 2.2 trong Động vật không xương Làm SGK. sống có 7 ngành: Động chủ bản + Chương trình Sinh học vật nguyên sinh, ruột thân 7 chỉ học 8 ngành cơ khoang, giun dẹp, giun Giải bản. tròn, giun đốt, thân mềm, quyết chân khớp. vấn đề Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 6
- Giáo án Sinh học 7 Ngành động vật có xương sống có 5 lớp: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật (9’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV yêu cầu HS hoàn Các nhóm trao đổi IV. Vai trò của động vật Tư duy thành bảng 2 trong SGK hoàn thành bảng 2. Hoàn thành bảng 2 trong Giao tr.11. Đại diên nhóm lên SGK tr.11. tiếp GV kẻ sẵn bảng 2 để ghi kết quả và nhóm Làm HS chữa bài. khác bổ sung. chủ bản GV chuẩn kiến thức. thân Giải quyết vấn đề Bảng 2: Động vật với đời sống con người STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người: Thực phẩm Gà, lợn, trâu, bò, thỏ, vịt, ... Lông Gà, cừu, vịt, ... Da Trâu, bò, ... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho: Học tập, nghiên cứu khoa học Ếch, thỏ, chó, ... Thử nghiệm thuốc Chuột, chó, ... 3 Động vật hỗ trợ cho người trong: Lao động Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà, ... Giải trí Voi, gà, khỉ, ... Thể thao Ngựa, chó, voi, ... Bảo vệ an ninh Chó 4 Động vật truyền bệnh Ruồi, muỗi, rận, rệp, ... GV nêu câu hỏi: HS hoạt động độc lập. Kết luận: Động vật Động vật có vai trò gì Yêu cầu nêu được: mang lại lợi ích nhiều trong đời sống con + Có lợi ích nhiều mặt. mặt cho con người, tuy người? + Tác hại đối với con nhiên một số loài có hại. người. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 7
- Giáo án Sinh học 7 Liên hệ: Bảo vệ môi trường.....(đó là MT sống của các loại động vật) 3. Hoạt động luyện tập (3’) ? Nêu đặc điểm chung của động vật? ? Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’) Học sinh học bài theo vở và SGK. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.12. Đọc mục “Em có biết” Ngày dạy: 14/9/2020 Tuần 2 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3. Bài 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng đế giày. Học sinh phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 8
- Giáo án Sinh học 7 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập bộ môn: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Năng lực Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị 1. GV: Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau. Tranh vẽ trùng roi, trùng đế giày Mẫu vật: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. 2. HS: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Phương pháp dạy học Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu đặc điểm chung của động vật? ? Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? Giảng bài mới Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhúc là người đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên sinh. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác. 2. Hoạt động honhf thành kiến thức Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (16’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV lưu ý : Đây là bài HS làm việc theo I. Quan sát trùng giày Tư duy thực hành đầu tiên nên GV nhóm đã phân công. Cách tiến hành: Tự cần hướng dẫn cách quan + Dùng ống hút lấy 1 nhận sát Các nhóm tự ghi nhớ giọt nhỏ ở nước ngâm thức GV hướng dẫn HS các các thao tác của GV. rơm (chỗ thành bình) Giao thao tác: + Nhỏ lên lam kính có tiếp + Dùng ống hút lấy 1 giọt rải vài sợi bông để cản Làm nhỏ ở nước ngâm rơm tốc độ và soi dưới kính chủ bản (chỗ thành bình) hiển vi. thân. + Nhỏ lên lam kính có rải + Điều chỉnh thị trường Hợp tác vài sợi bông để cản tốc độ nhìn cho rõ nhóm Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 9
- Giáo án Sinh học 7 và soi dưới kính hiển vi. Giải + Điều chỉnh thị trường quyết nhìn cho rõ vấn đề + Quan sát hình 3.1 trong SGK tr.14 nhận biết trùng giày. GV kiểm tra ngay trên Lần lượt các thành kính của các nhóm. viên trong nhóm lấy GV hướng dẫn HS cách mẫu soi dưới kính hiển cố định mẫu: Dùng lamen vi và nhận biết trùng đậy lên giọt nước (có giày. Vẽ sơ lược hình trùng), lấy giấy thấm bớt dạng trùng giày. nước. GV yêu cầu lấy 1 mẫu HS quan sát được Hoàn thành bài tập khác, HS quan sát trùng trùng giày di chuyển trong SGK tr.15. giày di chuyển. Gợi ý: Di trên lam kính, tiếp tục + Trùng giày có hình chuyển kiểu tiến thẳng theo dõi hướng di dạng: Không đối xứng, hay xoay tiến. chuyển. có hình khối như chiếc GV cho HS làm bài tập giày. trong SGK tr.15: Chọn câu HS dựa vào kết quả + Trùng giày di trả lời đúng. quan sát rồi hoàn thành chuyển: Vừa tiến, vừa bài tập. Yêu cầu: xoay. + Trùng giày có hình dạng: Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày. + Trùng giày di chuyển: GV thông báo kết quả Vừa tiến, vừa xoay. đúng để HS tự sửa chữa Đại diện nhóm trình nếu cần. bày kết quả, nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV cho HS quan sát hình HS tự quan sát hình II. Quan sát trùng Tư duy 3.2 và 3.3 trong SGK tr.15 trong SGK để nhận biết roi Tự GV yêu cầu HS cách lấy trùng roi. Cách tiến hành: nhận mẫu và quan sát tương tự Trong nhóm thay nhau + Dùng ống hút nhỏ thức như quan sát trùng giày. dùng ống hút lấy mẫu lên lam kính 1 giọt Giao Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 10
- Giáo án Sinh học 7 để bạn quan sát. nước có váng xanh tiếp GV gọi đại diện 1 số Các nhóm lên lấy váng lấy ở ngoài ao. Làm nhóm lên tiến hành theo các xanh ở nước ao để có + Đưa lam kính lên chủ bản thao tác như ở hoạt động 1. trùng roi. kính hiển vi để quan thân. GV kiểm tra ngay trên sát ở độ phóng đại Hợp tác kính hiển vi của từng nhóm nhỏ, rồi chuyển sang nhóm GV lưu ý HS sử dụng vật độ phóng đại lớn. Giải kính có độ phóng đại khác quyết nhau để nhìn rõ mẫu. vấn đề Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. Hoàn thành bài tập GV yêu cầu HS làm bài Các nhóm dựa vào thực trong SGK tr.16: tập trong SGK tr.16. tế quan sát và thông tin + Trùng roi di trong SGK tr.16 để trả chuyển: Đầu đi GV thông báo đáp án lời câu hỏi. trước. đúng: Đại diện nhóm trình + Trùng roi có màu + Đầu đi trước. bày đáp án, nhóm khác xanh lá cây nhờ các + Màu sắc của các hạt nhận xét bổ sung. hạt diệp lục. diệp lục. 3. Hoạt động luyện tập (7’) GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích. 4. Hoạt động vận dung (1’) ? Nêu các bước làm tiêu bản và quan sát tiêu bản trên kính hiển vi 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng HS hoàn thành việc vẽ hình trùng giày, trùng roi có ghi chú vào vở. Đọc trước Bài 4. Ngày dạy: 15/9/2020 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU 1 SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 4. Bài 4: TRÙNG ROI Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 11
- Giáo án Sinh học 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh. Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào thông qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm ở học sinh. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 4. Năng lực Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm. II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3. 2. HS: Ôn lại bài thực hành. III. Phương pháp dạy học Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (2’) GV kiểm tra hình vẽ của một số HS Giảng bài mới Giới thiệu bài: Trùng roi là một nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật và vừa của động vật (môn thực vật và động vật đều coi Trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất nguồn gốc của giới động vật và giới thực vật. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (17’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV treo tranh vẽ hình HS quan sát hình 4.1 I. Trùng roi xanh Tư duy 4.1 HS nghiên cứu thông tin 1. Dinh dưỡng Tự GV yêu cầu HS nghiên trong SGK tr.17, trả lời Trùng roi xanh có 2 nhận cứu thông tin trong SGK các câu hỏi. Yêu cầu nêu hình thức dinh dưỡng thức tr.17, trả lời các câu hỏi: được: là tự dưỡng và dị Giao ? Trùng roi xanh có + Trùng roi xanh có 2 hình dưỡng. tiếp những hình thức dinh thức dinh dưỡng là tự Quá trình trao đổi khí Làm Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 12
- Giáo án Sinh học 7 dưỡng nào? dưỡng và dị dưỡng. của Trùng roi xanh chủ bản ? Quá trình hô hấp và bài + Quá trình trao đổi khí được thực hiện qua thân. tiết của trùng roi xanh của Trùng roi xanh được màng tế bào. Giải thực hiện được là nhờ thực hiện qua màng tế Quá trình bài tiết của quyết vào đâu? bào. Trùng roi xanh được vấn đề + Quá trình bài tiết của thực hiện nhờ không Trùng roi xanh được thực bào co bóp. hiện nhờ không bào co bóp. GV gọi 1 số HS trả lời. Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV treo tranh phóng to HS quan sát tranh hình hình 4.2. 4.2. 2. Sinh sản GV yêu cầu HS chỉ HS chỉ tranh và nêu Trùng roi có hình tranh và trình bày hình được: Trùng roi có hình thức sinh sản vô tính thức sinh sản của trùng thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi roi. bằng cách phân đôi theo theo chiều dọc cơ thể. chiều dọc cơ thể. GV gọi 1 HS lên chỉ Một số HS trình bày trên tranh và trình bày. tranh, các HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (21’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV yêu cầu HS: Cá nhân tự thu nhận II. Tập đoàn trùng Tư duy + Nghiên cứu thông tin, kiến thức. Trao đổi nhóm roi Tự quan sát hình 4.3 trong hoàn thành bài tập điền Hoàn thành bài tập nhận SGK tr.18 từ. Yêu cầu lựa chọn: điền từ trong SGK thức ? Hoàn thành bài tập Trùng roi, tế bào, đơn tr.19: (1) Trùng roi, (2) Giao điền từ trong SGK tr.19. bào, đa bào. Tế bào, (3) Đơn bào; tiếp GV cho đại diện các Đại diện nhóm trình bày (4) Đa bào Làm nhóm báo cáo kết quả. kết quả, nhóm khác bổ chủ bản GV gọi 1 số HS đọc lại sung. thân. nội dung bài tập vừa Một vài HS đọc toàn bộ Hợp tác hoàn thành. nội dung bài tập vừa hoàn nhóm GV nêu câu hỏi: thành. Giải ? Tập đoàn vôn vốc dinh HS suy nghĩ trả lời các quyết dưỡng như thế nào? câu hỏi. Yêu cầu nêu vấn đề Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 13
- Giáo án Sinh học 7 ? Hình thức sinh sản của được: Một số cá thể ở tập đoàn vôn vốc? ngoài làm nhiệm vụ di ? Tập đoàn vôn vốc cho chuyển bắt mồi, đến khi ta suy nghĩ gì về mối liên sinh sản một số tế bào quan giữa động vật đơn chuyển vào trong phân bào và động vật đa bào? chia thành tập đoàn mới. Trong tập đoàn bắt đầu Tập đoàn trùng roi có sự phân chia chức năng gồm nhiều tế bào, GV yêu cầu HS rút ra cho 1 số tế bào. bước đầu có sự phân kết luận HS rút ra kết luận: Tập hóa chức năng. đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng. 3. Hoạt động luyện tập (3’) ? Có thể gặp trùng roi ở đâu? ? Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 4. Hoạt động vận dụng (1’) ? Tại sao Trùng roi xanh là động vật mà có khả năng tự dưỡng 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.19. Đọc mục “Em có biết”. Đọc trước Bài 5. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 14
- Giáo án Sinh học 7 Ngày dạy: 21/9/2020 Tuần 3 Tiết 5. Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày và đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Năng lực Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm. II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh phóng to hình 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK. Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh 2. HS: Ôn lại bài thực hành III. Phương pháp dạy học Trực quan, gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp 1. Khởi động Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (3’) ? Có thể gặp trùng roi ở đâu? Nêu hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi? Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? Giảng bài mới Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình, trùng giày. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 15
- Giáo án Sinh học 7 Hoạt động 1: Trùng biến hình (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV treo tranh phóng to HS quan sát H5.1, I. Trùng biến hình Tư duy H 5.1. Yêu cầu HS quan nghiên cứu thông tin trong 1. Cấu tạo và di Tự sát và cho biết SGK tr.20, trả lời các câu chuyển nhận hỏi. Yêu cầu: Trùng biến hình cấu thức ? Cấu tạo của trùng biến + Trùng biến hình cấu tạo gồm 1 tế bào, có: Giao hình? tạo gồm 1 tế bào, có: Chất nguyên sinh tiếp Chất nguyên sinh lỏng, lỏng, nhân, không bào Làm nhân, không bào tiêu hoá tiêu hoá và không bào chủ bản và không bào co bóp. co bóp. thân. ? Trùng biến hình di + Trùng biến hình di Trùng biến hình di Hợp tác chuyển được là nhờ vào chuyển nhờ chân giả. chuyển nhờ chân giả. nhóm đâu? Một số HS trả lời, các Giải GV gọi 1 số HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ quyết sung. vấn đề GV yêu cầu HS thảo HS thảo luận hoàn 2. Dinh dưỡng luận hoàn thành bài tập ở thành bài tập. Yêu cầu: Hoàn thành bài tập mục trong SGK tr.20. Cách sắp xếp đúng là: 2, trong SGK tr.20: Đáp GV cho các nhóm báo 1, 3, 4. án là 2, 1, 3, 4. cáo kết quả. Đại diện 1 nhóm báo Kết luận: + Trùng cáo kết quả, các nhóm biến hình tiêu hoá nội GV treo tranh H5.2 và khác nhận xét, bổ sung. bào. yêu cầu HS chỉ tranh trình HS chỉ tranh và trình + Quá trình hô hấp bày lại cách bắt mồi của bày. của trùng biến hình trùng biến hình. được thực hiện qua GV thông báo: Hình bề mặt cơ thể. thức tiêu hoá của trùng + Quá trình bài tiết: giày được gọi là tiêu hoá HS theo dõi và ghi nhớ. Chất thừa dồn đến nội bào. không bào co bóp và GV yêu cầu HS nghiên thải ra ngoài ở vị trí cứu thông tin trong SGK HS nghiên cứu thông tin bất kì trên cơ thể. tr. 21 và cho biết: trong SGK tr.21, trả lời ? Quá trình hô hấp và bài câu hỏi. Yêu cầu: tiết của trùng biến hình + Quá trình hô hấp của thực hiện được là nhờ trùng biến hình được vào đâu? thực hiện qua bề mặt cơ thể. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 16
- Giáo án Sinh học 7 + Quá trình bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào GV yêu cầu HS tiếp tục co bóp và thải ra ngoài ở 3. Sinh sản nghiên cứu thông tin trong khắp mọi nơi. Trùng biến hình sinh SGK tr.21, trả lời câu HS nghiên cứu thông tin sản vô tính bằng cách hỏi: trong SGK trả lời câu hỏi phân đôi cơ thể. ? Trùng biến hình sinh của GV. sản theo hình thức nào? Hoạt động 2: Trùng giày (19’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV yêu cầu HS nghiên HS nghiên cứu thông tin II. Trùng giày Tư duy cứu thông tin trong SGK, trong SGK, trình bày 1. Dinh dưỡng Tự chỉ trên tranh H5.3 và được trên tranh H5.3 Thức ăn miệng nhận trình bày: hầu không bào thức ? Quá trình tiêu hoá thức HS trình bày quá trình tiêu hoá biến đổi Giao ăn của trùng giày diễn ra tiêu hoá thức ăn của trùng nhờ Enzim chất tiếp như thế nào? giày. lỏng thấm vào chất Làm GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát H5.1 và 5.3. nguyên sinh. chủ bản lại H5.1 và 5.3. Thảo Thảo luận nhóm để trả Chất thải không thân. luận nhóm để trả lời các lời các câu hỏi. Yêu cầu: bào co bóp lỗ thoát Hợp tác câu hỏi: ra ngoài. nhóm ? Nhân trùng giày có gì + Nhân trùng giày khác Giải khác với nhân trùng biến với nhân trùng biến hình quyết hình (về số lượng và hình ở chỗ: Số lượng nhiều vấn đề dạng)? hơn (1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ), hình dạng chúng cũng khác nhau (1 hình tròn, 1 hình hạt đậu) ? Không bào co bóp của + Không bào co bóp ở trùng giày và trùng biến trùng giày khác với trùng hình khác nhau như thế biến hình ở chỗ: Chỉ có 2 nào (về cấu tạo, số nhưng ở vị trí cố định, có lượng, và vị trí)? túi chứa hình cầu ở giữa (để chứa) và các rãnh dẫn chất bài tiết ở xung quanh (như cánh hoa thị), có nghĩa là cấu tạo phức tạp hơn. Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 17
- Giáo án Sinh học 7 ? Tiêu hoá ở trùng giày + Có rãnh và lỗ miệng ở khác với trùng biến hình vị trí cố định. Thức ăn như thế nào (về cách lấy nhờ lông bơi cuốn vào thức ăn, quá trình tiêu hoá miệng rồi không bào tiêu và thải bã)? hoá được hình thành từng cái ở cuối hầu. Không bào tiêu hoá di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thụ dần dần đến hết, rồi chất thải được loại ra ở lỗ GV cho các nhóm báo thoát có vị trí cố định. cáo kết quả. Đại diện các nhóm báo GV yêu cầu HS nghiên cáo kết quả, nhận xét, bổ cứu thông tin trong SGK sung. tr.22 và cho biết: HS nghiên cứu thông tin trong SGK tr.22, trả lời 2. Sinh sản ? Trùng giày có những được: Trùng giày có 2 Trùng giày có 2 hình hình thức sinh sản nào? hình thức sinh sản: thức sinh sản: + Vô tính bằng cách phân Vô tính bằng cách đôi cơ thể theo chiều phân đôi cơ thể theo ngang. chiều ngang. + Hữu tính bằng cách Hữu tính bằng cách tiếp hợp. tiếp hợp. 3. Hoạt động luyện tập (3’) ? Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào? ? Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? 4. Hoạt động vận dụng (2’) ? So sánh sự giống và khác nhau giữa trùng roi và trùng giày 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’) HS học bài theo vở và kết luận trong SGK tr.22. HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.22. Đọc mục “Em có biết” Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập: Tên động STT vật Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm 1 Cấu tạo Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 18
- Giáo án Sinh học 7 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển Ngày dạy: 22/9/2020 Tiết 6. Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. Học sinh chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. 4. Năng lực Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm, tự quản lí bản thân, kiến thức sinh học. II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4 trong SGK. 2. HS: Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập. III. Tiến trình lên lớp 1. KHởi động Ổn định tổ chức (1’) Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 19
- Giáo án Sinh học 7 Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào? HS1: Trùng biến hình sống ở lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên hay ở trong bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi nhờ hình thành không bào tiêu hoá. Câu 2: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? HS2: Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể. Lông bơi góp phần tập trung thức ăn (vụn hữu cơ, vi khuẩn) vào lỗ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở cuối hầu. Nhờ dịch tiêu hoá, thức ăn biến đổi thành dưỡng chất ngấm vào chất nguyên sinh. Chất bã còn lại thải ra ngoài qua lỗ thoát. 2. Hoạt đông hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Phát triển năng lực GV yêu cầu HS nghiên Cá nhân tự đọc thông I. Trùng kiết lị và Tư duy cứu thông tin, quan sát tin, quan sát tranh hình trùng sốt rét Tự tranh H6.1, 6.2, 6.3, 6.4 thu thập kiến thức. Trao 1. Cấu tạo, dinh nhận trong SGK tr.23, 24 để đổi nhóm thống nhất ý dưỡng, sự phát triển thức hoàn thành phiếu học tập. kiến để hoàn thành của trùng kiết lị và Giao GV quan sát lớp và phiếu học tập. Yêu cầu trùng sốt rét tiếp hướng dẫn các nhóm học nêu được: Làm Hoàn thành phiếu yếu. + Cấu tạo: Cơ thể tiêu chủ bản học tập giảm bộ phận di thân. chuyển. Hợp tác + Dinh dưỡng: Dùng nhóm chất dinh dưỡng của Giải vật chủ. quyết + Trong vòng đời: Phát vấn đề GV kẻ phiếu học tập lên triển nhanh và phá huỷ bảng và yêu cầu đại diện cơ quan kí sinh. nhóm lên ghi kết quả vào Đại diện nhóm báo phiếu học tập. cáo kết quả, các nhóm GV cho HS quan sát khác nhận xét, bổ sung. bảng kiến thức chuẩn trên Các nhóm theo dõi bảng. phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. Phiếu học tập Tên động Gv: Nguyễn Duy Anh – Trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng – Hà Nội 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 7
80 p | 4905 | 2161
-
Giáo án Tin học lớp 7 - GV.Võ Thị Bích Ngọc
120 p | 423 | 69
-
Giáo án sinh học lớp 7 - TIẾT 66 : ÔN TẬP
10 p | 580 | 48
-
Giáo án sinh học lớp 7- THAM QUAN THIÊN NHIÊN
5 p | 582 | 29
-
Giáo án môn Sinh học Lớp 7
21 p | 143 | 8
-
Giáo án Sinh học lớp 10 bài 7
8 p | 241 | 6
-
Giáo án Tin học lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
189 p | 12 | 5
-
Giáo án Sinh học lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
238 p | 21 | 5
-
Giáo án Tin học lớp 7 (Học kì 2)
100 p | 15 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
223 p | 16 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 7 (Học kì 2)
137 p | 14 | 4
-
Giáo án Sinh hoc lớp 7 theo Công văn 5512 (Trọn bộ cả năm)
484 p | 14 | 4
-
Giáo án Tin học lớp 7 - Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính (Tiếp theo)
4 p | 77 | 4
-
Giáo án Sinh học lớp 6 bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật
3 p | 9 | 4
-
Giáo án Tin học lớp 7 bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
3 p | 18 | 3
-
Giáo án Tin học lớp 7 - Bài Thực hành 1: Làm quen với chương trình Excel
3 p | 85 | 2
-
Giáo án Sinh học lớp 9 tuần 4: Tiết 7 - THCS Nam Đà
3 p | 85 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn