intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tin học 9 bài 9: Bài trình chiếu

Chia sẻ: Hoàng Mạnh Tuấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

690
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chọn lọc những giáo án hay của bài Bài trình chiếu trong chương trình Tin học lớp 9, giúp các em HS tìm hiểu trước bài học, GV có thêm tài liệu tham khảo. Thông qua bài học, học sinh biết các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu, biết cách trình bày trang chiếu một cách hợp lí, phù hợp với nội dung cần trình chiếu. Mời quý thầy cô tham khảo những giáo án trong bộ sưu tập Bài trình chiếu để có thể soạn bài nhanh hơn. Các bạn đừng bỏ lỡ bộ sưu tập giáo án này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tin học 9 bài 9: Bài trình chiếu

  1. Tin học 9 – Giáo án BÀI 9 : BÀI TRÌNH CHIẾU( T1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu. - Biết cách bố trí nội dung trên trang chi ếu và phân bi ệt được mẫu bố trí. 2.Kĩ năng:- Bố trí nội dung trên trang chiếu. - Tạo nhanh nội dung cho trang chiếu. 3.Thái độ:- Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: GV: Tài liệu, giáo án.... HS: Vở ghi chép, tài liệu tham khảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.ổn định tổ chức: ... 2.Bài cũ Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu.? 3.Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu. GV: Cho HS quan sát một bài trình 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu. Trên hình hiển thị gi? Có các dạng chiếu
  2. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung thông tin nào được hiển thị trên trang chiếu? HS: Suy nghĩ trả lời: Văn bản, hình ảnh... - Bài trình chiếu là tập hợp các trang GV: Chốt lại chiếu và được lưu trên máy tính đưới - Nội dung trên trang chiếu có các dạng: dạng một tệp. + Văn bản + Hình ảnh, biểu đồ -Các trang chiếu được đánh số thứ tự 1, + Các tệp âm thanh, đoạn phim,... 2, 3,...,từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng.  Các nội dung nói trên gọi chung là đối tượng. HS: Tập trung ghi nhận vấn đề. GV: Vậy trang chiếu được bố trí thế nào để tạo được hấp dẫn và tăng hiệu quả bài trình chiếu.? Hs :.... Hoạt động 2: Giới thiệu cách bố trí nội dung trên trang chiếu. GV: Cho HS quan sát một cuốn sách và 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu. yêu cầu các em nhận xét về cấu trúc cuốn sách. HS: Gồm có trang bìa với tên sách, tác giả,... tiếp theo bên trong là nội dung chính. GV: Tương tự như một cuốn sách, một
  3. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài trình chiếu gồm có trang đều tiên và người ta thường gọi là trang tiêu đề. Theo em trang tiêu đề thường ghi nội dung gì? HS: Giới thiệu tên đề tài, tác giả. GV: Cho HS quan sát hình 64 SGK. Phụ thuộc vào dạng nội dung (văn bản, - Các phần mềm trình chiếu thường có hình ảnh,...), cách bố trí nội dung trên các sẵn các mẫu bố trí nội dung (gọi tắt là trang chiếu có thể khác nhau. Tuy nhiên, mẫu bố trí - layout). mỗi trang chiếu thường có nội dung văn bản làm tiêu đề trang và nằm ở trên cùng. GV: Cho HS quan sát một số trang có sự bố trí khác nhau trên cùng một trang. Hs :... - Có thể thay đổi mẫu áp dụng cho GV: Đưa hình một số mẫu bố trí cho HS trang chiếu đã có nội dung một cách quan sát. nhanh chóng mà không cần nhập lại nội HS: Tập trung quan sát. dung. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân tích để xem các mẫu sử dụng trong tình
  4. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung huống nào cho thích hợp? HS: Thảo luận và trình bày ý kiến. Các nhóm nhận xét và phân tích để làm rỏ vấn đề. GV: Nhận xét và chốt lại 4.Củng cố:1,Ta có thể thêm trang mới vào bất cứ vị trí nào, trước hoặc sau m ột trang chiếu hiện có? a. Đúng b. Sai 2,Chúng ta gọi một cách ngắn gọn các nội dung trên các trang chiếu là: a. Văn bản b. Hình ảnh c. Âm thanh d. Đối tượng 5.Dặn dò: -Xem lại những phần đã học.Trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 2 trang 86. -Chuẩn bị các nội dung tiếp theo trong bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  5. BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU(T2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết nhập nội dung văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu. - Nhận biết các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu Power Point và các chế độ hiển thị bài trình chiếu. 2.Kĩ năng:Bố trí nội dung trên trang chiếu. - Thực hiện nhanh các chế độ hiển thị bài trình chiếu. 3Thái độ:Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: GV: Tài liệu, giáo án, máy tính kết nối projector HS: Vở ghi chép, tài liệu tham khảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: … 2.Bài củ: ? Theo em hiểu như thế nào là bài trình chiếu. Lấy ví dụ? ? Muốn bố trí trang chiếu em thực hiện như thế nào? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu. GV: trên một trang chiếu, thành 3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
  6. Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung phần nào là quan trong nhất? - Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản. HS: Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn - Khung văn bản là các các khung với đường bản. biên kẻ chấm mờ. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 66 - Khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu trang 85 và giới thiệu các khung văn đề trang chiếu. bản - Khung nội dung được định dạng sẵn để - Khung tiêu đề trang; Khung nội nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi dung. tiết của trang chiếu. HS: Tập trung quan sát. - Các thao tác như chỉnh sửa, sao chép ... giống với soạn thảo văn bản. GV: Giống như hộp văn bản trong word, làm thế nào để nhập nội dung vào văn bản HS: Nhớ lại và nêu thao tác. GV: Tồng kết vấn đề. Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm trình chiếu PowerPoint. GV: Có nhiều phần mềm trình 4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint chiếu khác nhau, trong đó phần mềm PowerPoint của Microsoft hiện đang được sử dụng phổ biến
  7. Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung nhất. GV: Cho HS quan sát màn hình làm việc của phần mềm trình chiếu PowerPoint. HS: Tập trung quan sát phần mềm. GV: Em hãy tìm những điểm tương - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút tự như màn hình Word và Excel trên lệnh quen thuộc giống như trong chương màn hình của phần mềm trình chiếu trình Word và Excel, màn hình này còn có PowerPoint. thêm các đặc điểm sau đây: HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ, nút lệnh. trang chiếu được hiển thị sẵn sàng để nhập nội dung. GV: Trên màn hình có đặc điểm nào + Bảng chọn Slide Show (trình chiếu): Bao khác? gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang HS: Trả lời. chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, ta chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng của nó. GV: Giới thiệu trang chiếu và bảng chọn SlideShow.
  8. Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung HS: Tập trung quan sát, ghi nhận vấn đề. 4. Củng cố: - Nội dung trên các trang chiếu thường chứa dạng thông tin nào? - Các thao tác soạn thảo nội dung trong khung chứa văn bản như thế nào? HS: Các nhóm thảo luận, nêu vấn đề GV: Gọi học sinh trả lời, nhận xét, hướng dẫn ghi nhớ các kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại những phần đã học. - Trả lời câu hỏi 3, 4, 5, 6 (Trang 86 - SGK). - Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau ôn tập :... IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  9. ÔN TẬP (T1). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Khái quát lại toàn bộ kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 4 2.Kỷ năng: Trả lời được các câu hỏi 2.Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: GV: Tài liệu, giáo án HS : Vở ghi chép, tài liệu tham khảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2.Bài mới: Gv: giáo viên đặt câu hỏi theo từng bài. Hs: trả lời Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính. + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một ph ương th ức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in . + Các thành phần của mạng? Bao gồm: - Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..) - Môi trường truyền dẫn ( dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng truy ền qua vệ tinh )
  10. - Các thiết bị kết nối mạng (vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ đ ịnh tuyến). - Giao thức truyền thông. + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính? - Dùng chung dữ liệu.Dùng chung các thiết bị phần cứng. Dùng chung các phần mềm. Trao đổi thông tin Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet + Internet là gì? Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới . + Một số dịch vụ trên Internet ? - Tổ chức khai thác thông tin trên web. Tìm kiếm thông tin trên Internet. Trao đ ổi thông tin qua thư điện tử. Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Th ương mại điện tử. + Làm thế nào để kết nối internet ? - Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ? - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác. Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. + Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ?
  11. Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. -Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. -Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. -Trangchủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, dượi gọi là trang chủ. + Trình duyệt web là gì ? Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet + Cách truy cập trang web ? Truy cập trang web ta cần thực hiện: Nh ập đ ịa ch ỉ trang web vào ô đ ịa ch ỉ . - Nh ấn enter. + Máy tìm kiếm là gì? Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. Một số máy tìm kiếm: -Google:http://www.google.com.vn; -Yahoo: http://www.yahoo.com -Microsoft: http://www.bing.com; AltaVista:http://www.AltaVista.com + Cách sử dụng máy tìm kiếm ? - Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết. Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : http://www.google.com.vn
  12. - Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa. - Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. Bài 4: Thư điện tử + Thư điện tử là gì?Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. + Hệ thống thư điện tử ?- Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một tài khoản thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư. - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp th ư điện tử và là duy nh ất trên tòan thế giới. + Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử? a) Mở tài khoản thư điện tử : Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử. - Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm hai phần: @ Vd: lea9x00@yahoo.com.vn; truonglea@gmail.com. - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp th ư điện tử và là duy nh ất trên toàn thế giới. + Cách nhận và gửi thư điện tử? - Mở hộp thư điện tử: + B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
  13. + B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter. - Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi th ư, trả lời th ư và chuyển tiếp thư cho người khác. - Mở tài khoản thư điện tử: - Địa chỉ thư điện tử có dạng: < tên đăng nhập>@ 3.Hướng dẫn về nhà :Về nhà tiếp tục ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  14. ÔN TẬP (T2). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Khái quát lại toàn bộ kiến thức cơ bản từ bài 5 đến bài 9 2.Kỷ năng: Trả lời được các câu hỏi 2.Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: GV: Tài liệu, giáo án HS : Vở ghi chép, tài liệu tham khảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2.Bài mới: Gv: giáo viên đặt câu hỏi theo từng bài.Hs: trả lời Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer a. Tạo, mở và lưu trang web: + Tạo mới: Nháy chuột vào nút lệnh New + Mở một tập tin đã có trên máy: Nháy chuột vào nút lệnh Open Nhấp đôi lên tập tin cần mở + Lưu trang web: Nháy chuột vào nút lệnh Save Gõ vào tên tập tin, nháy OK - Nháy nút để đóng trang HTLM - Tạo trang Web : Lựa chọn đề tài.Chuẩn bị nội dung.Tạo kịch bản. Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính. + Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
  15. Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả. + Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT? a. Yếu tố công nghệ – vật lí b. Yếu tố bảo quản và sử dụng c. Virus máy tính. + Nêu những tác hại của virus MT, các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus? a.Tác hại của virus. - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền.- Gây khó chịu khác: b. Các con đương lây lan của virus. - Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus. - Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động.- Qua "lỗ hỗng" phần mềm - Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử. c. Phòng tránh virus. Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: "Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên ch ạy các ch ương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ v ề nguồn gốc hay nội dung thư. 3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc.
  16. 4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. - Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các ph ần mềm c ủa McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV. Bài 7: Tin học và xã hội. Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại? a) Lợi ích của ứng dụng tin học - Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội nh ư: nhu c ầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước. - ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, c cấp các dịch vụ và công tác quản lý. b) Tác động của tin học đối với xã hội: - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách t ổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công ngh ệ, khoa h ọc xã hội. - Ngày nay, tin học và máy tính đã th ực s ự trở thành đ ộng l ực và l ực l ượng s ản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội. + Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào? - Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
  17. + Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin. + Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet. + Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý th ức tuân th ủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin) Bài 8. Phần mềm trình chiếu : Phần mềm trình chiếu là gì? - Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chi ếu d ưới d ạng đi ện tử. - Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu. - Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. + ứng dụng của phần mềm trình chiếu? - Trong nhà trường ; Sử dụng các cuộc họp, hội thảo ; Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng ; In các tờ rơi, tờ quảng cáo. Bài 9: bài trình chiếu + Các dạng nội dung trên trang chiếu? Nội dung trên trang chiếu có các dạng: Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ ,- Các tập tin âm thanh, đoạn phim,... + Bố trí nội dung trên trang chiếu? Một bài trình chiếu thường có: - Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu) - Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau .
  18. 4. Hệ thống củng cố bài. Gv: chốt lại kiến thức trọng tâm 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà chuẩn bị nội dung kiến thức lí thuyết về mạng máy tính, Internet - Tiết sau thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  19. ÔN TẬP (T3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Tìm kiếm được thông tin bằng máy tìm kiếm - Biết được các thao tác để tạo được một webside cho riêng mình b ằng ph ần mềm Kompozer. 2. Kĩ năng:-Biết bố trí các trang web hợp lí và biết thực hiện các nút lệnh một cách thành thạo. - Tìm kiếm được “Hình ảnh hoa mùa xuân” bằng máy tìm kiếm. 3. Thái độ:- Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: GV: Tài liệu, giáo án, máy tính kết nối mạng. HS: Vở ghi chép, tài liệu tham khảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Bài tập thực hành Gv: ra bài tập thực hành Bài tập: - Thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên Internet với từ khóa “ Hình ảnh hoa mùa xuân”. - Thực hiện tạo một trang web đơn giản bằng phần mềm Kompozer với hình ảnh
  20. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung tìm được. - Nội dụng của trang web: + Tên trường, lớp đang học, họ và tên, giới thiệu ngắn gọn không quá 2 dòng về địa phương của em đang ở. + Tạo một liên kết: Giới thiệu về bản thân, từ được tạo liên kết là tên của mình - Lưu trang web vào Mydocument. - Gửi trang web đó tới địa chỉ hộp thư: THCS@gmail.com. Hoạt động 2: Học sinh thực hành tại máy của mình Gv: hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. Hs: nghe giảng và thực hiện trên máy của mình. Gv: giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình thực hành Hs: Thực hiện bài tập 3. Củng cố : Gv: chốt lại kiến thức trong tâm Hs: nghe giảng. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà chuẩn bị nội dung kiến thức lí thuyết về mạng máy tính, Internet - Tiết sau : Kiểm tra học kì I .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2